EVN lỗ gần 22.000 tỉ đồng trong năm 2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Công Thương vừa công bố kết quả kiểm tra chi phí giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2023 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), cho thấy một bức tranh tài chính đầy thách thức với khoản lỗ lên tới gần 22.000 tỉ đồng.

evn lo gan 22000 ti dong trong nam 2023

Tập đoàn Điện lực Việt Nam - Ảnh: NAM TRẦN.

Theo báo cáo của Bộ Công Thương, tổng chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2023 của EVN là 528.604,24 tỉ đồng, tăng 7,16% so với năm trước. Giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2023 đạt mức 2.088,90 đồng/kWh, tăng 2,79% so với năm 2022.
Đáng chú ý, mặc dù doanh thu bán điện thương phẩm năm 2023 đạt 494.359,28 tỉ đồng, tăng 8,18% so với năm 2022, EVN vẫn ghi nhận khoản lỗ 34.244,96 tỉ đồng từ hoạt động sản xuất kinh doanh điện. Sau khi tính thêm thu nhập từ các hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh điện, khoản lỗ cuối cùng của EVN vẫn ở mức 21.821,56 tỉ đồng.

Chi tiết các khâu sản xuất kinh doanh

Báo cáo cũng cung cấp thông tin chi tiết về chi phí của từng khâu trong quá trình sản xuất và kinh doanh điện:

Khâu phát điện: Chi phí 441.356,37 tỉ đồng, tương đương giá thành 1.744,12 đồng/kWh.
Khâu truyền tải điện: Chi phí 18.879,15 tỉ đồng, tương đương giá thành 74,61 đồng/kWh.
Khâu phân phối - bán lẻ điện: Chi phí 66.773,11 tỉ đồng, tương đương giá thành 263,87 đồng/kWh.
Khâu phụ trợ - quản lý ngành: Chi phí 1.595,60 tỉ đồng, tương đương giá thành 6,31 đồng/kWh.


XEM THÊM: Bộ Công Thương lý giải việc điều chỉnh giá điện để giải quyết khoản lỗ của EVN


Những thách thức đáng kể

Ngoài khoản lỗ đã ghi nhận, EVN còn phải đối mặt với những thách thức khác:

Chênh lệch tỉ giá: Khoảng 18.032,07 tỉ đồng chưa được hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2023. Khoản này bao gồm chênh lệch tỉ giá từ các năm trước và giai đoạn 2020-2023.
Chi phí bù giá: EVN phải chi trả 428,54 tỉ đồng để bù giá cho chi phí sản xuất kinh doanh điện tại các xã, huyện đảo chưa nối lưới điện quốc gia.
Tăng trưởng sản lượng và giá bán: Mặc dù sản lượng điện thương phẩm tăng 4,26% và giá bán điện bình quân tăng 3,76% so với năm 2022, những con số này vẫn chưa đủ để bù đắp cho sự gia tăng của chi phí sản xuất.

Nhận định và triển vọng

Kết quả kiểm tra này cho thấy EVN đang đối mặt với nhiều thách thức tài chính nghiêm trọng. Việc chi phí sản xuất tăng nhanh hơn doanh thu đã dẫn đến khoản lỗ lớn, đặt ra nhiều câu hỏi về tính bền vững của mô hình kinh doanh hiện tại.

Ông Nguyễn Anh Tuấn, chuyên gia năng lượng độc lập, nhận định: "Tình hình tài chính của EVN không chỉ ảnh hưởng đến tập đoàn mà còn có tác động lớn đến an ninh năng lượng và nền kinh tế Việt Nam. Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa EVN, các cơ quan quản lý và chính phủ để đưa ra các giải pháp toàn diện và bền vững cho ngành điện trong thời gian tới."

Để cải thiện tình hình, các chuyên gia đề xuất EVN và các cơ quan quản lý cần xem xét các giải pháp như tối ưu hóa chi phí sản xuất và vận hành, đàm phán lại các hợp đồng mua bán điện, xem xét điều chỉnh giá điện phù hợp với chi phí sản xuất, và tìm kiếm các nguồn vốn và hỗ trợ tài chính để giảm áp lực lên dòng tiền.
Bộ Công Thương cho biết sẽ tiếp tục theo dõi sát sao tình hình và phối hợp với các bộ ngành liên quan để đề xuất các giải pháp hỗ trợ EVN vượt qua giai đoạn khó khăn này, đồng thời đảm bảo cung ứng điện ổn định cho nền kinh tế và đời sống người dân.

Có thể bạn quan tâm

Intech Solar tổ chức hội thảo

Intech Solar tổ chức hội thảo 'Xanh hóa năng lượng' thúc đẩy chuyển đổi bền vững

Năng lượng
Ngày 3/10/2025 tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Phát triển năng lượng xanh Intech Việt Nam (Intech Solar) đã tổ chức hội thảo với chủ đề “Xanh hóa năng lượng - Công nghệ dẫn lối - Kiến tạo cuộc sống xanh".
Phát động cuộc thi trực tuyến

Phát động cuộc thi trực tuyến 'Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025'

Năng lượng
Ngày 2/10, tại Hà Nội, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công (Bộ Công Thương) phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Báo Kinh tế đô thị các đơn vị liên quan tổ chức Lễ phát động cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025”.
Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Năng lượng
Bộ Chính trị vừa ban hành Nghị quyết 70-NQ/TW về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đặt mục tiêu đạt 25-30% năng lượng tái tạo trong tổng cung, triển khai điện hạt nhân và giảm phụ thuộc nhập khẩu.
Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Năng lượng
Dự kiến từ ngày 1-1-2026 sẽ thực hiện giá điện hai thành phần, áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện nhiều, trước khi mở rộng ra mọi đối tượng.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
23°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
29°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
19°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
19°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
20°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16633 16902 17481
CAD 18257 18533 19145
CHF 32234 32617 33266
CNY 0 3470 3830
EUR 29847 30120 31148
GBP 33779 34168 35110
HKD 0 3258 3460
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14563 15152
SGD 19663 19944 20468
THB 725 788 842
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26385
Cập nhật: 12/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,385
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 30,050 30,074 31,269
JPY 167.33 167.63 174.96
GBP 34,170 34,263 35,130
AUD 16,911 16,972 17,445
CAD 18,463 18,522 19,078
CHF 32,543 32,644 33,368
SGD 19,827 19,889 20,541
CNY - 3,647 3,750
HKD 3,333 3,343 3,431
KRW 16.64 17.35 18.66
THB 775.4 784.98 837.23
NZD 14,590 14,725 15,096
SEK - 2,740 2,824
DKK - 4,020 4,143
NOK - 2,577 2,656
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,976.51 - 6,715.13
TWD 767.74 - 925.96
SAR - 6,911.9 7,247.74
KWD - 83,560 88,512
Cập nhật: 12/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,153 26,373
EUR 29,843 29,963 31,095
GBP 34,046 34,183 35,152
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,103 32,232 33,125
JPY 166.67 167.34 174.42
AUD 16,871 16,939 17,477
SGD 19,858 19,938 20,478
THB 792 795 830
CAD 18,437 18,511 19,049
NZD 14,618 15,126
KRW 17.33 18.93
Cập nhật: 12/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26140 26140 26385
AUD 16837 16937 17870
CAD 18446 18546 19561
CHF 32506 32536 34123
CNY 0 3665.7 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30061 30091 31814
GBP 34113 34163 35927
HKD 0 3390 0
JPY 167.29 167.79 178.3
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14695 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19846 19976 20703
THB 0 756 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15000000 15000000 15200000
SBJ 13000000 13000000 15200000
Cập nhật: 12/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,174 26,224 26,385
USD20 26,174 26,224 26,385
USD1 23,873 26,224 26,385
AUD 16,882 16,982 18,099
EUR 30,204 30,204 31,518
CAD 18,393 18,493 19,805
SGD 19,920 20,070 20,692
JPY 167.7 169.2 173.78
GBP 34,211 34,361 35,142
XAU 14,998,000 0 15,202,000
CNY 0 3,550 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/11/2025 11:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,000 ▲500K 151,500
Hà Nội - PNJ 149,000 ▲500K 151,500
Đà Nẵng - PNJ 149,000 ▲500K 151,500
Miền Tây - PNJ 149,000 ▲500K 151,500
Tây Nguyên - PNJ 149,000 ▲500K 151,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,000 ▲500K 151,500
Cập nhật: 12/11/2025 11:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,000 15,200
Miếng SJC Nghệ An 15,000 15,200
Miếng SJC Thái Bình 15,000 15,200
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,900 15,200
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,900 15,200
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,900 15,200
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,490 15,090
Trang sức 99.99 14,500 15,100
Cập nhật: 12/11/2025 11:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 ▲1345K 15,152 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 ▲1345K 15,153 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,468 ▼5K 1,493 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,468 ▼5K 1,494 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,453 ▼5K 1,483 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,332 ▼495K 146,832 ▼495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,886 ▼375K 111,386 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,504 ▼340K 101,004 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,122 ▼305K 90,622 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,118 ▼291K 86,618 ▼291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,497 ▼209K 61,997 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▲1345K 1,515 ▲1363K
Cập nhật: 12/11/2025 11:45