Fortinet giới thiệu giải pháp quản lý rủi ro mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhằm ngăn chặn thất thoát dữ liệu thế hệ tiếp theo cũng như tập trung vào quản lý rủi ro nội bộ, Fortinet® đã chính thức giới thiệu FortiDLP, giải pháp bảo vệ dữ liệu cho phép các tổ chức doanh nghiệp dự đoán và ngăn chặn tình trạng mất dữ liệu trên các thiết bị được quản lý và không được quản lý.

Đồng thời FortiDLP cũng sẽ bảo vệ dữ liệu trong quá trình triển khai và hoạt động của ứng dụng trên các nền tảng điện toán đám mây, ngăn chặn những mất mát do vô tình hay bị tấn công có chủ đích.

Dựa trên công nghệ tiên tiến của Next DLP và khả năng tích hợp vào Cấu trúc bảo mật Fortinet Security Fabric, giải pháp mới này sẽ củng cố sức mạnh và sự toàn diện của danh mục các tính năng bảo vệ dữ liệu của Fortinet. FortiDLP giúp quản lý linh hoạt và hiệu quả việc bảo mật dữ liệu, đồng thời nâng cao khả năng hiển thị các mối đe dọa nội bộ trên quy mô rộng cho các doanh nghiệp lớn.

fortinet gioi thieu giai phap quan ly rui ro moi

“Trong thời đại mà việc bảo vệ dữ liệu là điều tối quan trọng, FortiDLP cung cấp giải pháp thế hệ tiếp theo kết hợp khả năng phát hiện nâng cao của AI, đồng thời quản lý rủi ro nội bộ để bảo mật thông tin nhạy cảm”. Ông John Maddison, Giám đốc tiếp thị của Fortinet cho biết.

Bằng cách tận dụng giải pháp bảo vệ dữ liệu ứng dụng AI, với sự hỗ trợ từ AI tạo sinh, các nhóm bảo mật có thể lường trước rủi ro, đơn giản hóa hoạt động ứng phó sự cố và giảm nhẹ rủi ro từ các mối đe dọa nhanh hơn các giải pháp DLP truyền thống.

FortiDLP cũng cung cấp khả năng bảo vệ dữ liệu của bạn khỏi các mối đe dọa cả bên trong và bên ngoài, bắt đầu từ chính khả năng hiển thị và phòng ngừa chủ động ngay từ những ngày đầu tiên.

So với các giải pháp DLP truyền thống, FortiDLP có thể:

  • Bảo vệ dữ liệu trên các thiết bị đầu cuối dựa trên nền tảng đám mây, được tăng cường bởi AI.
  • FortiDLP cũng cho phép khách hàng giải quyết tất cả các yêu cầu bảo vệ dữ liệu chỉ bằng một giải pháp duy nhất.

Với việc mua lại hãng Next DLP mới đây, Fortinet ngay lập tức bổ sung giải pháp bảo vệ dữ liệu mạnh mẽ này vào cấu trúc bảo mật Fortinet Security Fabric, nhằm cung cấp cho các Nhóm phụ trách bảo mật một công cụ hiệu quả hơn để ngăn chặn rò rỉ và mất dữ liệu, phát hiện các mối đe dọa liên quan đến hành vi, đào tạo nhân viên tuân thủ các chính sách bảo mật và đưa ra các quyết định sáng suốt trước rủi ro tấn công. Giải pháp này cũng giải quyết được tình trạng nhân viên sử dụng các ứng dụng SaaS không được phê duyệt, bảo vệ chống rò rỉ dữ liệu khi nhân viên sử dụng các mô hình Shadow AI (công cụ GenAI không chính thống).

fortinet gioi thieu giai phap quan ly rui ro moi

Ngoài ra, FortiDLP còn có một số khác biệt so với đối thủ cạnh tranh như:

Bảo vệ dữ liệu trước Shadow AI: FortiDLP cho phép nhân viên sử dụng một cách an toàn các công cụ GenAI có sẵn công khai, chẳng hạn như OpenAI ChatGPT, Google Gemini và các công cụ khác. Quản trị viên có thể cài đặt chính sách để cảnh báo nhân viên về các phương pháp xử lý dữ liệu phù hợp, đồng thời cho phép họ tiếp tục sử dụng các công cụ này. Kết quả đạt được phải là sự cân bằng giữa việc mang lại năng suất cao hơn đồng thời bảo vệ tổ chức khỏi việc chia sẻ dữ liệu nhạy cảm khi dùng các công cụ này.

Khả năng hiển thị và bảo vệ dữ liệu ngay từ đầu: FortiDLP cung cấp khả năng hiển thị và bảo vệ dữ liệu tự động ngay từ đầu với các chính sách có sẵn và công cụ máy học được tích hợp ngay tại thiết bị đầu cuối để tạo cơ sở quy chuẩn, với khả năng kiểm tra theo ngữ cảnh và nội dung hoạt động ngay cả khi các thiết bị đầu cuối không kết nối mạng.

Bảo vệ khỏi rủi ro nội bộ: FortiDLP có thể xác định các hành động, hành vi và các dấu hiệu khác, đồng thời áp dụng các hành động phù hợp theo chính sách để xác định và ngăn chặn cá nhân trong nội bộ tiết lộ dữ liệu nhạy cảm ra bên ngoài tổ chức. Các nhóm bảo mật cũng có thể giám sát rủi ro của từng người dùng bằng giải pháp này nhờ khả năng xác định, phân tích và nắm bắt hoạt động của nhân viên khi dữ liệu nhạy cảm bị truy cập và/hoặc khi chính sách bị vi phạm.

Bảo vệ dữ liệu trước các ứng dụng SaaS: FortiDLP cung cấp khả năng hiển thị toàn diện về tương tác của người dùng với dữ liệu trên đám mây và duy trì khả năng bảo vệ khi dữ liệu di chuyển ra khỏi đám mây. Giải pháp này xây dựng một kho lưu trữ toàn diện được đánh giá rủi ro về các ứng dụng SaaS được sử dụng trong toàn tổ chức, với những hiểu biết sâu sắc về thông tin xác thực và dữ liệu vào, ra. Nó cũng củng cố khả năng phòng vệ chống lại các hành vi vi phạm dữ liệu tiềm ẩn do lộ lọt dữ liệu kinh doanh khi sử dụng ứng dụng trái phép.

Bảo vệ dữ liệu dựa trên nguồn gốc: FortiDLP cung cấp khả năng hiển thị tức thời về rủi ro lộ dữ liệu nhờ tính năng “Secure Data Flow”, bổ sung cho các phương pháp tiếp cận truyền thống dựa trên phân loại nội dung và độ nhạy bằng nhận dạng dữ liệu dựa trên nguồn gốc, phát hiện thao tác và kiểm soát đầu ra dữ liệu. Các nhóm bảo mật có thể theo dõi và ngăn chặn việc truyền dữ liệu từ thiết bị đầu cuối và thiết bị di động không được quản lý tới ổ USB, máy in và ứng dụng SaaS như Slack, Office 365 và Google Workspace.

Phổ biến tới người dùng phương pháp nhận biết rủi ro: Quản trị viên có thể cấu hình các chính sách và hành động thông qua việc phổ biến các thông báo giáo dục người dùng về tầm quan trọng của việc bảo vệ dữ liệu nhạy cảm, đồng thời đề cao tinh thần trách nhiệm trong mọi hành vi của nhân viên.

Hướng dẫn dựa trên AI: Trợ lý FortiDLP được hỗ trợ bởi AI tăng cường phân tích sự cố bằng cách sử dụng trợ lí ảo FortiAI để tóm tắt và ngữ cảnh hóa dữ liệu liên quan đến hoạt động có độ rủi ro cao quan sát được, đối chiếu với Cơ sở kiến thức về các mối đe dọa nội bộ MITER Engenuity TTP, từ đó cung cấp nguồn thông tin hữu ích cho các chuyên gia và nhân viên bảo mật.

Nằm trong cam kết liên tục cung cấp cho khách hàng khả năng bảo vệ dữ liệu tối ưu ở cấp độ doanh nghiệp, Fortinet sẽ bán FortiDLP dưới dạng một giải pháp độc lập. Bên cạnh đó, hãng cũng sẽ bổ sung các tính năng ngăn ngừa thất thoát dữ liệu nâng cao do AI điều khiển vào gói dịch vụ bảo mật biên (SSE) và tích hợp các tính năng bảo vệ dữ liệu và phòng tránh rủi ro nội bộ vào Cấu trúc bảo mật Fortinet Security Fabric.

FortiDLP được phát triển dựa trên nền tảng bảo vệ dữ liệu cloud-native SaaS thế hệ tiếp theo của Next DLP – đơn vị đã được công nhận là Nhà cung cấp đại diện (Representative Vendor) trong Báo cáo thị trường của Gartner năm 2023 về Ngăn ngừa mất dữ liệu và Báo cáo thị trường của Gartner năm 2023 về Các giải pháp quản lý rủi ro nội bộ.

Có thể bạn quan tâm

Keysight mở rộng giải pháp Vision Network Packet Brokers (NPBs), với tính năng AI

Keysight mở rộng giải pháp Vision Network Packet Brokers (NPBs), với tính năng AI

Công nghệ số
Các giải pháp Vision Packet Brokers của Keysight đã hỗ trợ phần mềm hiệu năng và giám sát bằng AI để tăng cường an ninh bảo mật.
Tấn công mạng quy mô lớn nhắm vào các tập đoàn công nghiệp châu Á - Thái Bình Dương

Tấn công mạng quy mô lớn nhắm vào các tập đoàn công nghiệp châu Á - Thái Bình Dương

Công nghệ số
Nhóm chuyên gia Kaspersky ICS CERT vừa phát hiện một chiến dịch tấn công mạng nhắm vào các tổ chức công nghiệp tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương (APAC).
Fortinet mở rộng giải pháp bảo mật OT với công nghệ 5G và AI

Fortinet mở rộng giải pháp bảo mật OT với công nghệ 5G và AI

Bảo mật
Fortinet công bố loạt cải tiến mới cho Nền tảng bảo mật OT, bao gồm các thiết bị FortiExtender Rugged 5G và các công cụ phân tích dựa trên AI, giúp tăng cường bảo vệ cơ sở hạ tầng trọng yếu trước các mối đe dọa an ninh mạng tinh vi.
Synology ActiveProtect: giải pháp bảo vệ dữ liệu chuyên dụng dành cho doanh nghiệp

Synology ActiveProtect: giải pháp bảo vệ dữ liệu chuyên dụng dành cho doanh nghiệp

Bảo mật
Đây là dòng thiết bị bảo vệ dữ liệu chuyên dụng mới, kết hợp phần mềm sao lưu doanh nghiệp, máy chủ và kho lưu trữ sao lưu trong một hệ thống thống nhất, mang đến giải pháp an toàn và hiệu quả cho doanh nghiệp.
Hơn 2 triệu thẻ ngân hàng đã bị đánh cắp dữ liệu

Hơn 2 triệu thẻ ngân hàng đã bị đánh cắp dữ liệu

Bảo mật
Theo ước tính từ Kaspersky Digital Footprint Intelligence, đã có tới 2,3 triệu thẻ ngân hàng bị rò rỉ trên dark web.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
28°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
22°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
19°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
23°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
17°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
19°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 09/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 09/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 09/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 09/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 09/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 10/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 10/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 10/04/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 10/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 11/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 11/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15177 15440 16035
CAD 17775 18049 18679
CHF 29652 30024 30701
CNY 0 3358 3600
EUR 27754 28018 29070
GBP 32328 32711 33681
HKD 0 3215 3420
JPY 169 173 180
KRW 0 0 19
NZD 0 14210 14813
SGD 18701 18979 19522
THB 662 725 779
USD (1,2) 25729 0 0
USD (5,10,20) 25768 0 0
USD (50,100) 25796 25830 26142
Cập nhật: 08/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,775 25,775 26,135
USD(1-2-5) 24,744 - -
USD(10-20) 24,744 - -
GBP 32,676 32,751 33,631
HKD 3,284 3,291 3,391
CHF 29,836 29,866 30,705
JPY 172.87 173.15 180.87
THB 687.19 721.38 772.24
AUD 15,528 15,551 15,972
CAD 18,082 18,108 18,599
SGD 18,874 18,952 19,554
SEK - 2,550 2,640
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,740 3,869
NOK - 2,335 2,416
CNY - 3,501 3,596
RUB - - -
NZD 14,258 14,347 14,767
KRW 15.4 - 18.26
EUR 27,928 27,973 29,177
TWD 710.12 - 858.99
MYR 5,400.4 - 6,091.8
SAR - 6,797.67 7,155.48
KWD - 82,081 87,277
XAU - - 99,500
Cập nhật: 08/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,800 26,140
EUR 27,864 27,976 29,103
GBP 32,541 32,672 33,636
HKD 3,276 3,289 3,397
CHF 29,646 29,765 30,666
JPY 172.16 172.85 180.19
AUD 15,419 15,481 15,999
SGD 18,899 18,975 19,513
THB 727 730 761
CAD 17,989 18,061 18,585
NZD 14,296 14,798
KRW 16.81 18.50
Cập nhật: 08/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26140
AUD 15383 15483 16054
CAD 17971 18071 18622
CHF 30007 30037 30928
CNY 0 3509.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27989 28089 28962
GBP 32689 32739 33841
HKD 0 3320 0
JPY 174.02 174.52 181.04
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14353 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18878 19008 19741
THB 0 691.3 0
TWD 0 770 0
XAU 9770000 9770000 10020000
XBJ 8800000 8800000 10020000
Cập nhật: 08/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,810 25,860 26,140
USD20 25,810 25,860 26,140
USD1 25,810 25,860 26,140
AUD 15,441 15,591 16,661
EUR 28,122 28,272 29,447
CAD 17,923 18,023 19,340
SGD 18,937 19,087 19,554
JPY 173.35 174.85 179.5
GBP 32,748 32,898 33,776
XAU 9,768,000 0 10,022,000
CNY 0 3,391 0
THB 0 727 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/04/2025 22:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 97,700 ▲600K 100,200 ▲100K
AVPL/SJC HCM 97,700 ▲600K 100,200 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 97,700 ▲600K 100,200 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 97,500 ▲1000K 99,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 97,400 ▲1000K 99,200 ▲100K
Cập nhật: 08/04/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
TPHCM - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Hà Nội - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Miền Tây - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 97.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 97.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 97.700 ▲200K 100.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 97.700 ▲300K 100.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 97.600 ▲800K 100.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 97.500 ▲900K 100.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 96.900 ▲7700K 99.400 ▲7700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 96.700 ▲24050K 99.200 ▲24050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.730 ▲7080K 75.230 ▲7080K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.210 ▼6440K 58.710 ▼6440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.290 ▼19360K 41.790 ▼19360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.290 ▲33140K 91.790 ▲33140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.710 ▲19460K 61.210 ▲19460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.720 ▲27570K 65.220 ▲27570K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.720 ▲35070K 68.220 ▲35070K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.190 ▲35190K 37.690 ▲37690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.680 ▲30680K 33.180 ▲33180K
Cập nhật: 08/04/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,650 ▲20K 10,010 ▼20K
Trang sức 99.9 9,640 ▲20K 10,000 ▼20K
NL 99.99 9,650 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,650 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,780 ▲20K 10,020 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,780 ▲20K 10,020 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,780 ▲20K 10,020 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 9,770 ▲60K 10,020 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 9,770 ▲60K 10,020 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 9,770 ▲60K 10,020 ▲10K
Cập nhật: 08/04/2025 22:00