Hàng loạt trụ sạc điện công nghệ 'lạc hậu' của VinFast được thay thế

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, hàng loạt các trụ sạc điện dành cho ô tô điện tại khu đô thị Vinsmart City đã được tháo dỡ, thay thế bằng các trụ sạc điện mới có công suất cao hơn, trụ sạc cũ không đáp ứng được nên cần thay thế, dỡ bỏ.

hang loat tru sac dien cong nghe lac hau cua vinfast duoc thay the

Hàng loạt trụ sạc điện 11kW được tháo dỡ thay thế do không đáp ứng được nhu cầu mới.

Vào ngày 6/3, tại bãi xe khu đô thị Vinsmart City Tây Mỗ đã diễn ra tình trạng các công nhân tháo dỡ hàng loạt trụ sạc điện, theo thông tin ghi nhận tại đây thì lý do là để thay thế trụ sạc, trạm sạc mới có công suất cao hơn, đảm bảo hơn. Các trụ sạc cũ không đảm bảo công suất để đáp ứng dẫn đến cần thay thế.

Các trụ sạc điện cũ được dỡ bỏ là các sản phẩm được sản xuất vào năm 2022, đầu ra có công suất là 11KW thuộc model ECSA11K02201X551, được thiết kế và sản xuất bởi công ty CP SX&KD VinFast, địa chỉ Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải - Hải Phòng.

hang loat tru sac dien cong nghe lac hau cua vinfast duoc thay the

Những trụ sạc điện này sau khi được thay thế, dỡ bỏ sẽ đi về đâu? Còn giá trị không vì mới sản xuất năm 2022.

Thiết bị sạc

Tại trạm sạc Vinfast, các thiết bị sạc là những dòng sản phẩm dùng cho ô tô, xe máy điện do Vinfast sản xuất và bán ra thị trường.

Các trụ sạc xe máy có công dụng sạc pin cho những dòng xe máy điện thuộc thương hiệu Vinfast. Mỗi trạm sạc Vinfast sẽ có nhiều cụm sạc xe máy với thời gian sạc tiêu chuẩn là 4 tiếng.

Các trụ sạc ô tô có công dụng sạc phương tiện trong thời gian dài ở bãi đỗ xe công cộng. Tùy vào từng trụ sạc mà thời gian sạc đầy pin của phương tiện sẽ khác nhau, cụ thể:

  • Trụ DC 30kW: có thể đầy 80% pin trong 40 đến 120 phút.
  • Trụ DC 60kW: Có thể sạc nhanh 80% pin trong khoảng 30 đến 90 phút

hang loat tru sac dien cong nghe lac hau cua vinfast duoc thay the

Trụ sạc ô tô điện của VinFast công suất 11KW được sản xuất năm 2022 nhưng đến nay đã "lạc hậu" về công nghệ và cả nhu cầu, số lượng trụ sạc này hiện nay tại các trạm sạc của hệ sinh thái VinGroup là rất lớn.

Trạm sạc, trụ sạc ô tô 11kW

Thời gian sạc của trụ này theo thông tin trên trang autobikes.vn thời gian sạc cho xe điện vinfast VF e34 là 6 giờ

Trạm sạc này có ưu điểm là giá thành rẻ nhất trong tất cả các trạm sạc, đổi lại thời gian sạc là lâu hơn so với các trạm sạc khác.

Trạm sạc, trụ sạc ô tô 30kW

Đây là trạm sạc có tính ưu việt nhất so với các trạm sạc khác, bởi chúng phù hợp với nhiều tiêu chí, như thời gian sạc ngắn hơn, theo thông tin trên các diễn đàn, với xe VF e34 có thể sạc từ 0 đến 100% chỉ mất 2 giờ, giá thành phù hợp hơn, giá trụ sạc này trên thị trường chỉ vào khoảng từ 30 triệu đến dưới 60 triệu đồng/trạm sạc.

Trạm sạc, trụ sạc ô tô 110KW, 220KW, 300KW

Với trạm 110KW, 220KW, 300KW trạm sạc này thường được đặt tại các khu công cộng, trạm dừng nghỉ chân trên các tuyến đường cao tốc. Bởi đây là những khu vực mà khách hàng nghỉ chân trong khoảng thời gian ngắn, có nhu cầu sạc nhanh. Thời gian sạc theo công bố chỉ vào từ 15 đến 30 phút là có thể sạc PIN tời 80-85%.

Đây là trạm sạc được nhiều doanh nghiệp đầu tư hướng tới, đáp ứng nhu cầu cần di chuyển nhanh của người sử dụng, nhược điểm là chi phí lắp đặt lớn, không thích hợp cho các hộ gia đình.

Cấu tạo trụ sạc xe điện phổ biến tại các nước trên thế giới

Tại các nước phát triển trên thế giới, thường các trạm sạc điện dành cho xe điện thông minh cấp III DC50B - 50 KW trở lên, đối với dòng trụ sạc này thì công suất đầu ra lên đến 50kW, với đầu nối CHAdeMO và CCS Loại 1, có kết nối Ethernet/3G, theo công nghệ RFID có chứng nhận ISO / IEC 14443A / B; ISO / IEC 15393
FeliCa ™ 1; chế độ đọc NFC...

Trên thế giới, những trụ sạc xe điện đã được chú trọng lắp đặt từ nhiều năm trước. Nhìn chung, cấu tạo trụ sạc xe điện trên thế giới sẽ gồm:

Không gian đỗ xe

Một trạm sạc xe điện sẽ chỉ được xây dựng khi không gian đủ rộng và tại vị trí phù hợp. Do đó, các bãi đỗ xe công cộng tại các thành phố lớn luôn được xem là sự lựa chọn hàng đầu để xây nên trụ sạc bởi chúng sở hữu đủ không gian đậu, đỗ cho nhiều phương tiện. Không những vậy, nơi đây còn thuận tiện cho việc lắp đặt các trụ sạc pin cho xe.

Bên cạnh đó, các vị trí như: bãi xe khu dân cư, các tòa nhà cao tầng, tòa nhà văn phòng cũng là những vị trí đỗ tập trung của nhiều phương tiện. Do đó, chúng cũng được xem là nơi phù hợp để xây dựng trạm sạc điện công cộng.

Có thể nói, việc chọn được không gian đậu xe phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các phương tiện có thể nạp nhiên liệu cùng một lúc. Tuy nhiên, một yêu cầu nữa về không gian cũng cần được tuân thủ đó chính là phải có bề mặt bằng phẳng và không có chướng ngại vật.

Điều này không chỉ giúp các xe thuận lợi trong việc nạp nhiên liệu mà còn giúp tiết kiệm tối đa các chi phí khi lắp đặt và đảm bảo tính thẩm mỹ cho không gian. Đồng thời, chủ xây dựng cũng cần chọn vị trí tránh ngập lụt để nâng cao độ an toàn bởi trạm sạc luôn cần lắp đặt hệ thống điện ngầm.

Cảnh quan tại trạm sạc

Một yếu tố khá quan trọng nhưng thường ít người biết trong cấu tạo trụ sạc xe điện chính là cảnh quan được bố trí. Điều này ảnh hưởng nhiều đến việc lên bản thiết kế cho lối di chuyển, trạm thu phí và cả việc bố trí các trụ sạc.

Những cây xanh thường được bố trí ở trước hoặc bên cạnh một khu vực đỗ xe. Điều này giúp người dùng phương tiện có thể định hướng cho người đi bộ về phía sau xe. Đồng thời, những bãi cỏ cũng giúp thu hút người dùng đến với trạm sạc.

Bên cạnh đó, những cảnh quan tiếp giáp với bãi đậu xe cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp khoảng trống để lắp đặt thiết bị sạc. Do đó, đơn vị xây dựng sẽ cần tiến hành đánh giá tổng quát để chọn được vị trí phù hợp, tránh bụi rậm hoặc các trở ngại trước khi tiến hành xây dựng trạm sạc.

Lối đậu xe

Để người dùng có thể nhanh chóng tìm được điểm sạc và sạc trong thời gian nhanh nhất, lối đậu xe cũng là một trong những điều quan trọng khi thiết lập cấu tạo trụ sạc xe điện. Thông thường, một trạm sạc sẽ có lối đậu xe với kích thước an toàn giúp xe có thể lùi khỏi vị trí đậu nhưng vẫn đảm bảo khoảng cách an toàn với các xe đang đậu phía sau.

Đồng thời, lối đậu xe tốt nhất cũng cần phải tránh được sự di chuyển của người đi bộ. Để kiểm tra và xác định vị trí đặt trạm sạc có an toàn hay không, khu vực di chuyển hàng hóa lên xuống cũng là một yếu tố có thể giúp nhà thầu nhận định một cách chuẩn xác.

Không gian cho người đi bộ

Điểm tiếp theo cần lưu ý trong cấu tạo trụ sạc xe điện chính là không gian cho người đi bộ. Ở mọi bãi đỗ và sạc xe điện đều thiết kế một phần đường dành cho người đi bộ.

Phần đường này giúp họ có thể an toàn khi xe ra và vào trạm để sạc nhiên liệu. Trong quá trình thiết kế không gian cho người đi bộ, nhà thiết kế sẽ sắp xếp sao cho đường đi tránh không chung với trạm sạc để hạn chế sự tò mò của người dùng, từ đó bảo vệ được các thiết bị sạc tốt hơn.

hang loat tru sac dien cong nghe lac hau cua vinfast duoc thay theCơ sở hạ tầng điện

Hạ tầng nguồn điện chính là điểm mấu chốt trong cấu tạo trụ sạc xe điện. Cụ thể, hệ thống điện sẽ cần phải đảm bảo đủ 2 yếu tố gồm: phù hợp với từng loại xe về các thông số và an toàn tuyệt đối cho phương tiện và người sử dụng. Việc đảm bảo đủ 2 yếu tố này sẽ giúp pin các loại xe sạc tại trạm bền và an toàn hơn.

Đặc biệt, yêu cầu chung của mọi loại hạ tầng chính là phải đi ngầm hết hệ thống trên trần, tường hoặc dưới sàn bê tông. Đồng thời, chủ thiết kế, xây dựng cũng cần đảm bảo hệ thống sẽ được lắp kín đáo, không có sự cố xảy ra khi thời tiết xấu hoặc thiên tai.

Hệ thống liên lạc

Trong cấu tạo trụ sạc xe điện, yếu tố quan trọng chắc chắn phải có chính là hệ thống liên lạc. Đây sẽ là nơi hỗ trợ người dùng khi gặp các sự cố hoặc vấn đề nguy hiểm có thể xảy ra trong quá trình sử dụng trạm sạc. Do đó, khi thiết kế, chủ trạm sạc hoặc nhân viên kỹ thuật cần đảm bảo người dùng có thể thấy được hotline hoặc các phương thức liên lạc khác để kịp thời ứng phó trong trường hợp cần thiết.

Hiện nay, có rất nhiều phương pháp được áp dụng trong việc lắp hệ thống liên lạc như: nút bấm, thông báo có số hotline,…. Yêu cầu của hệ thống liên lạc là ứng dụng các phương pháp này một cách trực quan, giúp người dùng dễ sử dụng mọi lúc, mọi nơi tại trạm sạc.

Ánh sáng

Trong cấu tạo trụ sạc xe điện chắc chắn phải có sự xuất hiện của ánh sáng. Nhờ việc cung cấp đủ ánh sáng, người dùng có thể đỗ xe đúng vị trí và nâng cao tính an toàn trong thời gian sử dụng. Không những vậy, việc ánh sáng tốt còn giúp người dùng thực hiện các thao tác tại trạm sạc thuận lợi và nhanh gọn hơn.

Để mang lại hiệu quả tốt đa, hệ thống ánh sáng tại trạm sạc cần lưu ý kỹ khi lắp tại góc hoặc các khu vực khuất. Đặc biệt, mỗi trụ sạc cũng nên trang bị đầy đủ ánh sáng để người dùng có thể thấy được thông số hiển thị và tạo được cảm giác an tâm khi sử dụng vào ban đêm.

Bảng chỉ dẫn

Cuối cùng, trong cấu tạo trụ sạc xe điện cũng luôn cần phải có bảng chỉ dẫn. Bảng chỉ dẫn cần đồng bộ theo nguyên tắc chung được đặt ra tại các hệ thống sạc. Nhờ các bảng này, người dùng có thể sử dụng và nắm được rõ các thông tin khi vào trạm sạc điện.

Vấn đề xác định giá bán lẻ điện cho trạm sạc đang dấy lên nhiều tranh luận giữa các Bộ, ngành và doanh nghiệp trong thời gian qua. Trước đó, tháng 7/2023, Bộ Công Thương xây dựng cơ cấu biểu giá bán lẻ điện mới. Trong đó, giá bán lẻ điện cho trạm/trụ sạc xe điện được quy định theo cấp điện áp và theo khung giờ. Cụ thể, với cấp điện áp từ trung áp trở lên (từ 01 kV), giá điện cho trạm sạc trong khung giờ thấp điểm (22h đêm đến 4h sáng) bằng 68% giá bán lẻ điện bình quân; khung giờ cao điểm (9h 30 đến 11h 30 và từ 17h đến 20h) bằng 175% giá bán lẻ điện bình quân; khung giờ bình thường (thời gian còn lại trong ngày) bằng 112% giá bán lẻ điện bình quân, tương đương 2.247 đồng/kWh. Với cấp điện áp hạ áp dưới 01 kV, giá điện tương ứng là bằng 70%, 205% và 119% so với giá bán lẻ điện bình quân. Nếu áp dụng theo cơ cấu giá này, giá bán lẻ điện cho trạm sạc tương đương mức bình quân giá bán lẻ điện cho kinh doanh.

Có thể bạn quan tâm

Chọn mua ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô: 7 tiêu chí cha mẹ cần biết

Chọn mua ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô: 7 tiêu chí cha mẹ cần biết

Tư vấn chỉ dẫn
Ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô quyết định trực tiếp đến tính mạng con bạn khi xảy ra va chạm. Tuy nhiên, nhiều gia đình vẫn mắc sai lầm khi chỉ quan tâm giá rẻ mà bỏ qua các yếu tố then chốt khác. Bài viết phân tích 7 tiêu chí giúp bạn chọn đúng sản phẩm phù hợp với xe và túi tiền.
Mercedes-Benz GLE 400 e 4MATIC giá 4,669 tỷ đồng - mẫu SUV PHEV đầu tiên tại Việt Nam

Mercedes-Benz GLE 400 e 4MATIC giá 4,669 tỷ đồng - mẫu SUV PHEV đầu tiên tại Việt Nam

Xe và phương tiện
Mercedes-Benz Việt Nam chính thức đưa GLE 400 e 4MATIC vào thị trường Việt Nam với số lượng hạn chế. Mẫu SUV plug-in hybrid đầu tiên mang ngôi sao ba cánh tại Việt Nam có giá 4,669 tỷ đồng, vận hành thuần điện được 95-114 km, thách thức những định kiến về xe sang xanh.
Toyota Land Cruiser sắp có bán tải và SUV khung liền: phá vỡ truyền thống lâu đời

Toyota Land Cruiser sắp có bán tải và SUV khung liền: phá vỡ truyền thống lâu đời

Xe 365
Toyota chuẩn bị tung ra thị trường cặp đôi Land Cruiser bán tải và SUV với kiến trúc hoàn toàn khác biệt so với truyền thống 74 năm của dòng xe huyền thoại này.
Jaguar Land Rover chịu thiệt hại

Jaguar Land Rover chịu thiệt hại 'khổng lồ' sau vụ tấn công mạng

Xe và phương tiện
Cuối tháng 8/2025, hãng xe sang Anh Quốc Jaguar Land Rover rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng khi tin tặc tấn công hệ thống, khiến các nhà máy phải đóng cửa 5 tuần liên tục.
Xpeng và hành trình toàn cầu hóa

Xpeng và hành trình toàn cầu hóa

Xe 365
Từ một công ty khởi nghiệp xe điện non trẻ, Xpeng đang dần vươn ra thế giới bằng chiến lược bài bản, không chỉ ở công nghệ mà còn ở cách họ “nói chuyện” với toàn cầu. Tham vọng tạo ra một nửa doanh số từ bên ngoài Trung Quốc trong mười năm tới đang định hình lại tầm nhìn của hãng xe này.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
30°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
25°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
25°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Thứ năm, 04/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 04/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 04/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 04/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 04/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
28°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16834 17104 17678
CAD 18352 18628 19242
CHF 32253 32636 33277
CNY 0 3470 3830
EUR 30083 30356 31382
GBP 34123 34513 35447
HKD 0 3258 3460
JPY 162 166 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14859 15445
SGD 19823 20104 20625
THB 743 806 859
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26410
Cập nhật: 03/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,180 26,180 26,410
USD(1-2-5) 25,133 - -
USD(10-20) 25,133 - -
EUR 30,303 30,327 31,490
JPY 166.46 166.76 173.78
GBP 34,531 34,624 35,450
AUD 17,114 17,176 17,628
CAD 18,581 18,641 19,179
CHF 32,596 32,697 33,394
SGD 19,986 20,048 20,678
CNY - 3,686 3,786
HKD 3,338 3,348 3,431
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 791 800.77 852.4
NZD 14,879 15,017 15,374
SEK - 2,764 2,845
DKK - 4,053 4,172
NOK - 2,573 2,649
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,993.77 - 6,727.06
TWD 763.31 - 918.77
SAR - 6,927.82 7,254.62
KWD - 83,876 88,727
Cập nhật: 03/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,170 26,410
EUR 30,087 30,208 31,362
GBP 34,240 34,378 35,366
HKD 3,318 3,331 3,444
CHF 32,283 32,413 33,338
JPY 165.26 165.92 173.22
AUD 16,974 17,042 17,609
SGD 19,993 20,073 20,646
THB 801 804 842
CAD 18,531 18,605 19,180
NZD 14,885 15,410
KRW 17.24 18.86
Cập nhật: 03/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26410
AUD 16971 17071 17994
CAD 18532 18632 19647
CHF 32475 32505 34092
CNY 0 3694.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30231 30261 31986
GBP 34369 34419 36190
HKD 0 3390 0
JPY 165.8 166.3 176.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14937 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19969 20099 20827
THB 0 769.3 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 03/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,252 26,410
USD20 26,202 26,252 26,410
USD1 23,896 26,252 26,410
AUD 17,048 17,148 18,257
EUR 30,389 30,389 31,506
CAD 18,478 18,578 19,890
SGD 20,044 20,194 20,763
JPY 166.38 167.88 173.3
GBP 34,482 34,632 35,658
XAU 15,278,000 0 15,482,000
CNY 0 3,582 0
THB 0 806 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/12/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,600 153,600
Hà Nội - PNJ 150,600 153,600
Đà Nẵng - PNJ 150,600 153,600
Miền Tây - PNJ 150,600 153,600
Tây Nguyên - PNJ 150,600 153,600
Đông Nam Bộ - PNJ 150,600 153,600
Cập nhật: 03/12/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 15,450
Miếng SJC Nghệ An 15,250 15,450
Miếng SJC Thái Bình 15,250 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,080 15,380
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,080 15,380
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,080 15,380
NL 99.99 14,200
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200
Trang sức 99.9 14,670 15,270
Trang sức 99.99 14,680 15,280
Cập nhật: 03/12/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,528 ▲3K 15,482 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,528 ▲3K 15,483 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 1,528
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 1,529
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,488 1,518
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,797 150,297
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,511 114,011
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,884 103,384
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,257 92,757
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,158 88,658
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,957 63,457
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,528 ▲3K 1,548 ▲3K
Cập nhật: 03/12/2025 14:00