ISUZU Dmax 2024 ra mắt tại Triển lãm ô tô Việt Nam

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tâm điểm của gian hàng là mẫu xe bán tải ISUZU Dmax 2024 hoàn toàn mới và các giải pháp vận chuyển bền vững của Isuzu tại Việt Nam.

Isuzu Việt Nam góp mặt ở Triển lãm ô tô Việt Nam 2024 với chủ đề "Accelerate the Future of Transport & Life" (Tăng tốc vì Tương lai của ngành Vận tải & Cuộc sống. Hãng xe giới thiệu những tiến bộ mới nhất về công nghệ và giải pháp vận chuyển bền vững của Isuzu với mục tiêu thúc đẩy phát triển hoạt động vận tải và cuộc sống.

isuzu dmax 2024 ra mat tai trien lam o to viet nam

isuzu dmax 2024 ra mat tai trien lam o to viet nam

Tâm điểm của gian hàng là mẫu xe bán tải ISUZU Dmax 2024 hoàn toàn mới với thiết kế lột xác. Vẫn giữ nguyên DNA của dòng xe bán tải trứ danh, phần đầu xe được thiết kế với những đường gân nổi trên nắp ca-pô. Cụm lưới tản nhiệt mới được thiết kế lớn hơn và là điểm nhận diện nổi bật ở ISUZU Dmax 2024. Cụm đèn Bi-LED cùng đèn định vị ban ngày và dài đèn hậu L-Shaped giúp tăng tính thể thao cho ngoại hình, vừa cải thiện khả năng chiếu sáng và nhận diện từ xa, tăng tính an toàn. Đây cũng là điểm nhận diện đặc trưng của phiên bản này. Bộ mâm hợp kim nhôm với kích thước 18-inch kết hợp tạo hình 12 chấu thể càng làm cho tổng thể thiết kế của ISUZU Dmax 2024 trở nên ấn tượng hơn.

Khoang nội thất của ISUZU Dmax mới cũng được tinh chỉnh rộng rãi hơn kết hợp hoạt tiết Miura-ori đầy tinh tế, sang trọng. Các trang bị công nghệ cũng được nâng cấp mang đáng kể với màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch đồng bộ cùng màn hình giải trí 9 inch. Chức năng giải trí được trang bị đầy đủ và tùy biến với kết nối Apple Carplay & Android Auto không dây, đi cùng với hệ thống 8 loa bố trí xung quanh xe.

isuzu dmax 2024 ra mat tai trien lam o to viet nam

isuzu dmax 2024 ra mat tai trien lam o to viet nam

ISUZU Dmax 2024 sử dụng động cơ dầu 1.9L. Khối động cơ sinh công suất cực đại 110kW (150Ps) tại momen xoắn cực đại 350Nm. Xe sở hữu khả năng lội nước ấn tượng lên đến 800mm, cùng với bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 6.1m, hàng đầu phân khúc giúp người lái dễ dàng xoay trở trong các cung đường chật hẹp.

Các trang bị an toàn trên xe gồm: Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) và hỗ trợ đổ đèo (HDC); Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM); Hệ thống hỗ trợ đỗ xe (PAS); Cảnh báo phương tiện cắt ngang (RCTA); Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA). Ngoài ra, xe cũng được trang bị một số tính năng an toàn tiêu chuẩn: 7 túi khí, hệ thống khóa ghế trẻ em ISOFIX...

isuzu dmax 2024 ra mat tai trien lam o to viet nam

ISUZU Dmax 2024 có 5 phiên bản với giá bán từ 650 -80 triệu đồng.

Ngoài mẫu bán tải Dmax mới, ISUZU mang đến kỳ triển lãm lần này những các giải pháp vận chuyển bền vững, thể hiện tầm nhìn của Tập đoàn Isuzu về tương lai của một xã hội di động cùng các sản phẩm, giải pháp nổi bật vừa mang tính hiệu quả, an toàn, tiện nghị và thân thiện với môi trường.

isuzu dmax 2024 ra mat tai trien lam o to viet nam

Ngoài mẫu SUV mu-X, dòng xe tải hộp số bán tự động NMR Smoother lần đầu tiên được ISUZU giới thiệu tại Việt Nam hướng đến việc cải thiện điều kiện làm việc của tài xế với các thao tác dễ dàng, vận hành tiết kiệm và an toàn. Hộp số bán tự động có thể chuyển số tự động giúp xe vận hành êm ái hơn, giảm bớt khối lượng công việc của người lái xe.

Ngoài ra, mẫu xe tải FRR-Q thuộc thế hệ xe tải ISUZU tiên phong đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5 tại Việt Nam, sở hữu trục cơ sở dài hơn, mang đến không gian chứa hàng hóa lớn hơn, đáp ứng đa dạng nhu cầu vận chuyển, đồng thời tối ưu hiệu quả vận chuyển trên mỗi chuyến hàng, từ đó giảm thiểu phát thải đến môi trường.

Có thể bạn quan tâm

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Xe và phương tiện
Trong buổi gặp mặt báo chí cuối năm, Tổng Giám đốc Ford Việt Nam đã vui mừng cho biết, trong năm 2024 vừa qua với tổng số 42,175 xe bán ra, tăng 10% so với năm trước đó, Ford Việt Nam đã ghi nhận doanh số cao nhất trong suốt 29 năm có mặt tại Việt Nam.
Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc  và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Ngày 09/01/2025, Ban tổ chức chương trình Xe của năm 2025 đã công bố kết quả bình chọn từ người dùng cho 14 phân khúc xe và danh sách 13 mẫu xe được đề cử cho danh hiệu cao nhất của chương trình.
Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Chuyển động số
Với các sáng kiến đổi mới AI tiên phong, mở rộng hợp tác trên nhiều lĩnh vực, từ PC, ô tô, nhà thông minh cho tới doanh nghiệp, Qualcomm đã cho thấy nỗ lực thúc đẩy chuyển đổi trải nghiệm người dùng cực kỳ ấn tượng, chỉ sau một kỳ triển lãm.
Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe và phương tiện
Trung Quốc, thị trường xe điện lớn nhất thế giới, đang chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong xu hướng tiêu dùng. Trong khi xe điện chạy bằng pin (BEV) từng là lựa chọn ưu tiên, dữ liệu năm 2024 cho thấy xe hybrid (PHEV), thường được gọi là xe lai đang dần chiếm lĩnh thị trường. Điều này phản ánh sự chuyển đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như chiến lược của các nhà sản xuất ô tô nhằm thích nghi với bối cảnh mới.
Bắt đầu

Bắt đầu 'phạt nặng' những hành vi vi phạm giao thông cơ bản

Cuộc sống số
Ngày 01/01/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực trên toàn quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

12°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 28°C
mây cụm
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
21°C
Thừa Thiên Huế

16°C

Cảm giác: 15°C
mây cụm
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
19°C
Quảng Bình

10°C

Cảm giác: 10°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
17°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
24°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 12°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
7°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
10°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
16°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
22°C
Hải Phòng

14°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
20°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 10°C
mây đen u ám
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
7°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
9°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 01/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 01/02/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/02/2025 00:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15295 15559 16219
CAD 16949 17220 17869
CHF 27050 27412 28095
CNY 0 3358 3600
EUR 25692 25948 27021
GBP 30501 30877 31870
HKD 0 3089 3297
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14004 14612
SGD 18093 18368 18920
THB 661 724 780
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 28/01/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 28/01/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 28/01/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 28/01/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/01/2025 09:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 28/01/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 28/01/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 28/01/2025 09:00