Kinh Bắc đề xuất đầu tư hai KCN với tổng quy mô 17.000 tỷ đồng tại Cần Thơ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đề xuất của Kinh Bắc, Khu công nghiệp CNC Ô Môn có tổng vốn đầu tư 4.200 tỷ đồng và Khu công nghiệp Cờ Đỏ - Thới Lai có quy mô vốn 12.800 tỷ đồng.

kinh bac de xuat dau tu hai kcn voi tong quy mo 17000 ty dong tai can tho

Ảnh minh họa: Báo Cần Thơ.

Trong buổi làm việc với UBND TP Cần Thơ mới đây, lãnh đạo Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc - CTCP (Mã CK: KBC) đã đề xuất phương án đầu tư hai khu công nghiệp tại địa phương.

Cụ thể, Khu công nghiệp CNC Ô Môn có quy mô 250 ha. Trong đó, khu ở đô thị thông minh 100 ha, quy mô lao động 10.000 người. Dự án tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng và công trình 4.200 tỷ đồng, tổng mức thu hút đầu tư khoảng 2,5 tỷ USD với thời gian thực hiện 3 năm.

Các phân khu chức năng chính của dự án gồm: Trung tâm điều hành khu CNC; khu nhà máy sản xuất CNC; trung tâm nghiên cứu và ứng dụng CNC; khu vườn ươm công nghệ, đào tạo; khu cung ứng dịch vụ và kinh doanh sản phẩm CNC; khu ở, dịch vụ thông minh.

Các ngành sản xuất CNC dự kiến gồm: Điện tử, AI, chip bán dẫn; công nghệ thông tin, viễn thông; cơ khí chính xác, tự động hóa; công nghệ sinh học, y tế, nông nghiệp, môi trường; năng lượng, vât liệu mới, công nghệ nano.

Còn Khu công nghiệp Cờ Đỏ - Thới Lai quy mô 1.070 ha, chia làm hai giai đoạn; giai đoạn 1 thực hiện 498 ha và giai đoạn 2 là 572 ha. Trong đó, khu đô thị, dịch vụ và thể thao rộng 300 ha, quy mô lao động 35.000 người.

Dự án tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng và công trình 12.800 tỷ đồng, tổng mức thu hút đầu tư khoảng 3,5 tỷ USD với thời gian thực hiện 5 năm (giai đoạn 1 thực hiện 3 năm, giai đoạn 2 là 2 năm).

Đây sẽ là KCN tổng hợp đa ngành ưu tiên các ngành, sản phẩm công nghiệp có lợi thế cạnh tranh, tiết kiệm tài nguyên; đẩy mạnh công nghệ hiện đại, công nghiệp hỗ trợ, có giá trị gia tăng cao, có thị trường để tiêu thụ sản phẩm, ít sử dụng lao động, ít gây ô nhiễm môi trường.

Theo kế hoạch, năm nay, Kinh Bắc sẽ chuẩn bị quỹ đất công nghiệp mới tại các địa phương như Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hậu Giang, Cần Thơ, Vũng Tàu… với tổng diện tích dự kiến khoảng 3.500 ha đất khu công nghiệp và 650 ha đất khu đô thị.

Doanh nghiệp ước tính diện tích cho thuê đất khu công nghiệp trong năm 2024 khoảng 150 ha, đến từ KCN Nam Sơn Hạp Lĩnh, KCN Quang Châu, KCN Tân Phú Trung, các CCN ở Hưng Yên, Long An và KCN Tràng Duệ 3.

Bên cạnh đó, có một số dự án khu đô dự kiến được ghi nhận doanh thu, lợi nhuận trong năm và các KCN mới như KCN Lộc Giang, các cụm công nghiệp Long An có thể được đưa vào kinh doanh từ cuối năm 2024.

Về kế hoạch kinh doanh, năm nay, công ty đặt mục tiêu đạt 9.000 tỷ đồng doanh thu và 4.000 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, lần lượt tăng 59% và 80% so với kết quả đạt được trong năm 2023 (theo báo cáo tài chính tự lập).

Có thể bạn quan tâm

Panasonic tung chương trình ưu đãi Tết 2026

Panasonic tung chương trình ưu đãi Tết 2026

Kinh tế số
Đây là một trong những hoạt động tri ân, đồng hành cùng khách hàng nhằm mang đến những giá trị thiết thực và lựa chọn an tâm cho các gia đình Việt trước thềm năm mới 2026.
Giáng sinh bùng nổ ưu đãi đến 70%++ tại LocknLock Brand Day Long Hậu, cơ hội nhận ngay iPhone 17

Giáng sinh bùng nổ ưu đãi đến 70%++ tại LocknLock Brand Day Long Hậu, cơ hội nhận ngay iPhone 17

Thị trường
LocknLock Brand Day - lễ hội mua sắm lớn nhất năm của thương hiệu gia dụng toàn cầu LocknLock chính thức trở lại mùa Giáng sinh 2025 với loạt ưu đãi siêu hấp dẫn.
Giá vàng thế giới tăng vọt lên mức cao nhất hơn một tháng trở lại đây

Giá vàng thế giới tăng vọt lên mức cao nhất hơn một tháng trở lại đây

Thị trường
Giá vàng thế giới tăng dựng đứng, lập đỉnh hơn một tháng sau khi Fed tiếp tục cắt giảm lãi suất. Kết phiên 11/12, vàng giao ngay tăng gần 52 USD, lên 4.279 USD/ounce, đây là mức cao nhất từ cuối tháng 10.
Vì sao Ấn Độ mở ra cơ hội 3,3 nghìn tỷ đô la cho các quỹ đầu tư toàn cầu?

Vì sao Ấn Độ mở ra cơ hội 3,3 nghìn tỷ đô la cho các quỹ đầu tư toàn cầu?

Thị trường
Ấn Độ đang nổi lên như một “mỏ vàng” mới của ngành quản lý tài sản toàn cầu, khi làn sóng nhà đầu tư cá nhân tăng mạnh đã mở ra cơ hội trị giá tới 3,3 nghìn tỷ đô la trong thập kỷ tới.
Vì sao giá bạc tăng vọt?

Vì sao giá bạc tăng vọt?

Thị trường
Giá bạc đang trở thành tâm điểm của thị trường hàng hóa toàn cầu khi tăng tới 113% trong năm 2025, lần đầu tiên vượt ngưỡng 61 USD/ounce trong tuần này. Sự bứt phá mạnh mẽ khiến nhiều nhà đầu tư đặt câu hỏi: Vì sao bạc, kim loại từng bị xem là “người đẹp ngủ say” lại tăng nhanh hơn cả vàng và thậm chí được dự báo có thể tiến tới 100 USD/ounce?
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
23°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
18°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,800 154,800
Hà Nội - PNJ 151,800 154,800
Đà Nẵng - PNJ 151,800 154,800
Miền Tây - PNJ 151,800 154,800
Tây Nguyên - PNJ 151,800 154,800
Đông Nam Bộ - PNJ 151,800 154,800
Cập nhật: 16/12/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,520 15,720
Miếng SJC Nghệ An 15,520 15,720
Miếng SJC Thái Bình 15,520 15,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,250 15,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,250 15,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,250 15,550
NL 99.99 14,280
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280
Trang sức 99.9 14,840 15,440
Trang sức 99.99 14,850 15,450
Cập nhật: 16/12/2025 08:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,552 15,722
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,552 15,723
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,516 1,544
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,516 1,545
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,496 1,529
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,086 151,386
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,536 114,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,832 104,132
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,128 93,428
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81 893
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,616 63,916
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Cập nhật: 16/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16969 17239 17811
CAD 18588 18865 19477
CHF 32407 32790 33432
CNY 0 3470 3830
EUR 30275 30549 31575
GBP 34429 34821 35752
HKD 0 3251 3453
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14915 15504
SGD 19872 20154 20678
THB 752 816 869
USD (1,2) 26056 0 0
USD (5,10,20) 26097 0 0
USD (50,100) 26126 26145 26401
Cập nhật: 16/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,114 26,114 26,401
USD(1-2-5) 25,070 - -
USD(10-20) 25,070 - -
EUR 30,432 30,456 31,690
JPY 166.24 166.54 173.96
GBP 34,722 34,816 35,725
AUD 17,220 17,282 17,775
CAD 18,796 18,856 19,438
CHF 32,713 32,815 33,571
SGD 19,990 20,052 20,731
CNY - 3,681 3,788
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.52 17.23 18.55
THB 798.72 808.58 862.61
NZD 14,911 15,049 15,444
SEK - 2,797 2,886
DKK - 4,070 4,198
NOK - 2,556 2,640
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,023.63 - 6,773.79
TWD 759.03 - 916.21
SAR - 6,905.86 7,247.85
KWD - 83,606 88,635
Cập nhật: 16/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,121 26,401
EUR 30,292 30,414 31,559
GBP 34,538 34,677 35,656
HKD 3,312 3,325 3,437
CHF 32,460 32,590 33,512
JPY 164.89 165.55 172.75
AUD 17,150 17,219 17,782
SGD 20,018 20,098 20,666
THB 811 814 852
CAD 18,765 18,840 19,419
NZD 15,026 15,547
KRW 17.11 18.70
Cập nhật: 16/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26055 26055 26383
AUD 17147 17247 18172
CAD 18767 18867 19882
CHF 32647 32677 34268
CNY 0 3699.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30454 30484 32206
GBP 34725 34775 36536
HKD 0 3390 0
JPY 166.3 166.8 177.34
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15023 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 20030 20160 20888
THB 0 782.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15520000 15520000 15720000
SBJ 13000000 13000000 15720000
Cập nhật: 16/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,138 26,177 26,401
USD20 26,138 26,177 26,401
USD1 26,138 26,177 26,401
AUD 17,190 17,290 18,399
EUR 30,570 30,570 31,350
CAD 18,711 18,811 20,122
SGD 20,086 20,236 20,700
JPY 166.62 168.12 171.2
GBP 34,758 34,908 36,003
XAU 15,518,000 0 15,722,000
CNY 0 3,582 0
THB 0 817 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/12/2025 08:00