Lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ về phát triển khoa học công nghệ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ban Chỉ đạo của Chính phủ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06 do Thủ tướng Phạm Minh Chính làm Trưởng ban.

Theo quyết định ngày 13/3 của Thủ tướng, Phó ban gồm bốn Phó thủ tướng Nguyễn Hòa Bình, Hồ Đức Phớc, Bùi Thanh Sơn, Nguyễn Chí Dũng; Bộ trưởng Quốc phòng Phan Văn Giang; Bộ trưởng Công an Lương Tam Quang; Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ Nguyễn Mạnh Hùng; Bộ trưởng Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà.

Ban Chỉ đạo có chức năng nghiên cứu, đề xuất, cho ý kiến và giúp Chính phủ, Thủ tướng chỉ đạo, phối hợp thực hiện các chủ trương, chiến lược, cơ chế chính sách, các giải pháp quy mô quốc gia phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, triển khai Đề án 06 và cải cách hành chính.

Đồng thời, Ban Chỉ đạo giúp Chính phủ, Thủ tướng chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, triển khai Đề án 06, cải cách hành chính; điều phối việc thực hiện các chiến lược, chương trình, cơ chế, chính sách, đề án, dự án, giải pháp có tính chất liên ngành về những lĩnh vực nêu trên; điều phối chung việc triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

Ban Chỉ đạo sẽ sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, triển khai Đề án 06 và cải cách hành chính.

Lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ về phát triển khoa học công nghệ - Báo VnExpress
Thủ tướng Phạm Minh Chính. Ảnh: Giang Huy

Ba Tiểu ban giúp việc cho Ban Chỉ đạo gồm: Tiểu ban Triển khai Đề án 06 do Bộ trưởng Công an làm Trưởng Tiểu ban; Tiểu ban Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số do Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ làm Trưởng Tiểu ban; Tiểu ban Cải cách hành chính do Bộ trưởng Nội vụ làm Trưởng Tiểu ban.

Các Tiểu ban có nhiệm vụ giúp việc cho Ban Chỉ đạo theo lĩnh vực được phân công; chỉ đạo, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương triển khai các lĩnh vực cụ thể tương ứng.

Các Bộ trưởng, Trưởng Tiểu ban ban hành quyết định thành lập cơ quan thường trực của Tiểu ban, phê duyệt danh sách thành viên, quy chế hoạt động của Tiểu ban; bảo đảm điều kiện cần thiết và sử dụng con dấu của cơ quan mình cho hoạt động của Tiểu ban. Trong trường hợp cần thiết, các Tiểu ban được huy động các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Bộ Khoa học và Công nghệ làm nhiệm vụ cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo; trình Trưởng ban Chỉ đạo phê duyệt kế hoạch hoạt động và quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo; bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Ban.

Các thành viên của Ban Chỉ đạo và các Tiểu ban làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.

Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và các Tiểu ban được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an, Bộ Nội vụ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Ngày 22/12/2024, Bộ Chính trị ban hành nghị quyết 57 về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Nghị quyết nêu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu và đưa đất nước phát triển bứt phá trong kỷ nguyên mới.

Ngày 20/1/2025, Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đã họp Phiên thứ nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng Bí thư Tô Lâm. Gần nửa tháng qua, nhiều nội dung công việc liên quan tới Nghị quyết 57 đã được thực hiện. Ban Chỉ đạo Trung ương về triển khai Nghị quyết 57 đã được kiện toàn, hoàn thiện quy chế hoạt động, tổ giúp việc, hội đồng tư vấn. Quốc hội ban hành Nghị quyết 193 với nhiều nhóm cơ chế, chính sách để bước đầu thể chế hóa Nghị quyết 57.

Viết Tuân

vnexpress.net

Có thể bạn quan tâm

Nội dung tính thuế thu nhập cá nhân 20% đối với giao dịch bất động sản có lợi cho cá nhân

Nội dung tính thuế thu nhập cá nhân 20% đối với giao dịch bất động sản có lợi cho cá nhân

Chuyển động số
Liên quan đến dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân (thay thế) vừa được Bộ Tài chính đưa ra lấy ý kiến, Bộ Tài chính đã chia sẻ, làm rõ thêm một số vấn đề được dư luận quan tâm, đặc biệt là về nội dung tính thuế thu nhập cá nhân đối với giao dịch bất động sản.
Dự thảo nghị định mới siết chặt quản lý đầu tư công nghệ thông tin dùng ngân sách nhà nước

Dự thảo nghị định mới siết chặt quản lý đầu tư công nghệ thông tin dùng ngân sách nhà nước

Chính sách số
Bộ Khoa học và Công nghệ đưa ra quy trình thẩm định nghiêm ngặt hơn, yêu cầu kiểm thử bắt buộc và cơ chế giám sát trực tuyến cho các dự án Công nghệ thông tin.
Đề xuất UBND tỉnh được giao quyền cấp phép doanh nghiệp công nghệ cao

Đề xuất UBND tỉnh được giao quyền cấp phép doanh nghiệp công nghệ cao

Chính sách số
Bộ Khoa học và Công nghệ dự kiến chuyển thẩm quyền cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới và cơ sở ươm tạo công nghệ cao từ cấp Bộ xuống UBND các tỉnh, thành phố.
Đề xuất giới hạn thời gian gián đoạn dịch vụ ngân hàng 4 giờ mỗi năm

Đề xuất giới hạn thời gian gián đoạn dịch vụ ngân hàng 4 giờ mỗi năm

Chính sách số
Ngân hàng Nhà nước dự thảo quy định mới siết chặt thời gian gián đoạn dịch vụ thanh toán điện tử, mỗi lần sự cố tối đa 30 phút, không vượt quá 04 giờ/năm để bảo vệ quyền lợi khách hàng.
Doanh nghiệp được hỗ trợ 70% vốn đầu tư khoa học công nghệ

Doanh nghiệp được hỗ trợ 70% vốn đầu tư khoa học công nghệ

Kết nối sáng tạo
Nghị định Nghị định 180/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 mang đến loạt chính sách ưu đãi hỗ trợ toàn diện, từ hỗ trợ vốn 70% tổng đầu tư đến chia sẻ 100% rủi ro doanh thu và ưu đãi thuế cho doanh nghiệp hợp tác phát triển công nghệ cao.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 40°C
mây thưa
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây thưa
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C
Nghệ An

33°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Quảng Bình

31°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
33°C
Hà Giang

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
36°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16681 16950 17527
CAD 18567 18844 19460
CHF 32134 32516 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 30100 30373 31396
GBP 34613 35005 35929
HKD 0 3251 3453
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15167 15748
SGD 19916 20198 20719
THB 731 794 847
USD (1,2) 26112 0 0
USD (5,10,20) 26154 0 0
USD (50,100) 26182 26217 26510
Cập nhật: 04/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,190 26,190 26,510
USD(1-2-5) 25,143 - -
USD(10-20) 25,143 - -
EUR 30,325 30,349 31,517
JPY 174.88 175.2 182.33
GBP 35,009 35,104 35,928
AUD 16,961 17,022 17,476
CAD 18,804 18,864 19,375
CHF 32,429 32,530 33,289
SGD 20,094 20,156 20,801
CNY - 3,647 3,740
HKD 3,325 3,335 3,430
KRW 17.49 18.24 19.65
THB 778.87 788.49 842.19
NZD 15,165 15,306 15,724
SEK - 2,752 2,843
DKK - 4,052 4,184
NOK - 2,583 2,668
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,832.07 - 6,567.74
TWD 776.69 - 938.68
SAR - 6,918.27 7,269.38
KWD - 84,030 89,194
Cập nhật: 04/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,200 26,510
EUR 30,139 30,260 31,355
GBP 34,804 34,944 35,896
HKD 3,315 3,328 3,431
CHF 32,207 32,336 33,210
JPY 174.14 174.84 182.02
AUD 16,915 16,983 17,507
SGD 20,112 20,193 20,717
THB 795 798 832
CAD 18,774 18,849 19,350
NZD 15,258 15,746
KRW 18.17 19.91
Cập nhật: 04/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26510
AUD 16899 16999 17561
CAD 18760 18860 19416
CHF 32400 32430 33321
CNY 0 3658.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30404 30504 31279
GBP 34944 34994 36107
HKD 0 3365 0
JPY 174.73 175.73 182.24
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15310 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20092 20222 20950
THB 0 761.7 0
TWD 0 875 0
XAU 13200000 13200000 13390000
XBJ 11000000 11000000 13390000
Cập nhật: 04/09/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,209 26,259 26,510
USD20 26,209 26,259 26,510
USD1 26,209 26,259 26,510
AUD 16,939 17,039 18,152
EUR 30,434 30,434 31,751
CAD 18,706 18,806 20,113
SGD 20,174 20,324 20,784
JPY 175.01 176.51 182.51
GBP 35,024 35,174 35,938
XAU 13,238,000 0 13,342,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 796 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/09/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 132,400 ▲500K 133,900 ▲500K
AVPL/SJC HCM 132,400 ▲500K 133,900 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 132,400 ▲500K 133,900 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,880 ▲80K 11,980 ▲80K
Nguyên liệu 999 - HN 11,870 ▲80K 11,970 ▲80K
Cập nhật: 04/09/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,300 ▲500K 129,300 ▲500K
Hà Nội - PNJ 126,300 ▲500K 129,300 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 126,300 ▲500K 129,300 ▲500K
Miền Tây - PNJ 126,300 ▲500K 129,300 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 126,300 ▲500K 129,300 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 ▲500K 129,300 ▲500K
Cập nhật: 04/09/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,370 ▲80K 12,870 ▲80K
Trang sức 99.9 12,360 ▲80K 12,860 ▲80K
NL 99.99 11,690 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,690 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,630 ▲80K 12,930 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,630 ▲80K 12,930 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,630 ▲80K 12,930 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 13,240 ▲50K 13,390 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 13,240 ▲50K 13,390 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 13,240 ▲50K 13,390 ▲50K
Cập nhật: 04/09/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,324 ▲5K 13,392 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,324 ▲5K 13,393 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,262 ▲7K 1,287 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,262 ▲7K 1,288 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,247 ▲1123K 1,272 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,941 ▲693K 125,941 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,806 ▼78728K 9,556 ▼85478K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,155 ▲476K 86,655 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 7,025 ▼62798K 7,775 ▼69548K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,815 ▲408K 74,315 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,698 ▲292K 53,198 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 ▲5K 1,339 ▲5K
Cập nhật: 04/09/2025 13:00