Nintendo tiết lộ máy chơi game Switch 2 được mong đợi từ lâu sẽ ra mắt trong năm nay

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nintendo vào hôm qua 16/1 cho biết, sản phẩm lai Switch 2 mới được mong đợi từ lâu của họ sẽ có mặt trong năm nay, với màn hình và bộ điều khiển lớn hơn, khi công ty này muốn thổi luồng sinh khí mới vào mảng kinh doanh phần cứng đang gặp khó khăn của mình.
Lenovo ra mắt máy chơi game cầm tay Lenovo Legion™ Go MSI chính thức gia nhập thị trường máy chơi game cầm tay Sony cần làm điều này càng sớm càng tốt nếu không muốn PS5 Pro thất bại

Nintendo tiết lộ máy chơi game Switch 2 được mong đợi từ lâu sẽ ra mắt trong năm nay
Nintendo tiết lộ máy chơi game Switch 2 được mong đợi từ lâu sẽ ra mắt trong năm nay

Doanh nghiệp đã giới thiệu Switch 2 trong một đoạn giới thiệu video. Đoạn clip bắt đầu với phiên bản hiện tại của máy chơi game trước khi tháo rời hai bộ điều khiển “joy-con” để mở rộng kích thước của máy tính bảng mà chúng gắn vào. Sau đó, video cho thấy các joy-con lớn dần về kích thước và chuyển sang màu đen mờ.

Cần điều khiển và vỏ bọc bộ điều khiển có các biến thể màu xanh nhạt và đỏ. Vỏ bọc joy-con dường như có thể kết nối với bộ điều khiển bằng nam châm khi tháo khỏi máy tính bảng chính của Switch 2 khi dựng máy chơi game lên trên giá đỡ hoặc gắn vào đế để chơi qua TV gia đình.

Switch 2 cũng có chân đế cải tiến hình chữ U và có thể đặt xa hơn về phía sau, đến mức vị trí của máy chơi game gần như phẳng trên bề mặt. Thiết bị này có vẻ ngoài tương tự như bản mô phỏng bị rò rỉ trực tuyến trước thông báo chính thức của Switch 2.

Nintendo không đưa ra ngày phát hành cho Switch 2, nhưng cho biết họ sẽ tiết lộ thêm thông tin chi tiết trong sự kiện trực tuyến “Nintendo Direct” tiếp theo vào ngày 2 tháng 4. Công ty tiết lộ rằng Switch 2 có khả năng tương thích ngược, nghĩa là người dùng sẽ có thể chơi các trò chơi Switch cũ trên mẫu máy mới.

Nintendo hy vọng rằng Switch 2 sẽ giúp thúc đẩy doanh số bán máy chơi game. Switch thế hệ hiện tại đã được phát hành vào tháng 3 năm 2017 và hiện đã đạt đến tuổi thọ gần tám năm. Hầu hết các nhà sản xuất máy chơi game có xu hướng chờ khoảng sáu đến bảy năm trước khi thay thế chúng bằng một mẫu mới.

Nintendo đã thu được lợi nhuận ròng là 27,7 tỷ Yên Nhật (178,2 triệu đô la) trong quý 3, giảm khoảng 69% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu của công ty giảm 17% so với cùng kỳ năm trước xuống còn 276,7 tỷ Yên Nhật.

Có thể bạn quan tâm

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung?

Đâu là smartphone bền bỉ nhất phân khúc tầm trung?

Mobile
Trong thị trường smartphone đang ngày càng cạnh tranh, người dùng có những kỳ vọng cao hơn khi lựa chọn thiết bị cũng như thiết kế, hiệu năng, độ bền và cả khả năng chống nước - những tính năng cao cấp vốn chỉ xuất hiện ở phân khúc flagship. HONOR X9c series ra mắt gần đây được người dùng đánh giá đáp ứng các yêu cầu trong phân khúc tầm trung.
OPPO ra mắt máy tính bảng OPPO Pad 3 phiên bản màn hình nhám

OPPO ra mắt máy tính bảng OPPO Pad 3 phiên bản màn hình nhám

TechSpotlight
Theo đó, dòng máy tính bảng OPPO Pad 3 phiên bản màn hình nhám là sự kết hợp giữa các tính năng AI tiên tiến cùng màn hình chống phản sáng với độ bền vượt trội.
Đặt mua sớm Galaxy Mới, nhận quà trị giá đến 100 triệu đồng

Đặt mua sớm Galaxy Mới, nhận quà trị giá đến 100 triệu đồng

Mobile
Theo đó, từ 15.01 đến 22.01, khách hàng khi “đặt gạch” Galaxy S Mới tại hệ thống Di Động Việt sẽ còn nhận được nhiều voucher hấp dẫn kèm quà tặng máy massage, loa… cũng như được tham gia minigame tổng quà trị giá đến 100 triệu đồng.
Yaber K3/K3 Pro nhận giải thưởng

Yaber K3/K3 Pro nhận giải thưởng 'Máy chiếu thông minh được yêu thích nhất'

Điện tử tiêu dùng
Cũng trong khuôn khổ lễ trao giải Tech Awards 2024, Yaber đã trình làng mẫu máy chiếu laser siêu gần Yaber K300s.
HUAWEI MatePad Pro 12.2inch từng bừng chào đón năm mới

HUAWEI MatePad Pro 12.2inch từng bừng chào đón năm mới

Điện tử tiêu dùng
Năm 2024 có thể xem là một năm bứt phá của Huawei khi liên tục cho ra mắt nhiều công nghệ ấn tượng. Một trong số đó là chiếc máy tính bảng flagship mới nhất của hang, HUAWEI MatePad Pro 12.2inch.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
21°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
20°C
Khánh Hòa

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Nghệ An

10°C

Cảm giác: 10°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
17°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 12°C
mây cụm
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
15°C
Thừa Thiên Huế

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 11°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 21/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 21/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 21/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15177 15440 16078
CAD 17045 17316 17938
CHF 27163 27525 28172
CNY 0 3358 3600
EUR 25462 25716 26753
GBP 30108 30482 31435
HKD 0 3121 3324
JPY 155 160 166
KRW 0 0 19
NZD 0 13861 14453
SGD 17997 18272 18793
THB 651 714 767
USD (1,2) 25066 0 0
USD (5,10,20) 25100 0 0
USD (50,100) 25127 25160 25510
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,155 25,155 25,515
USD(1-2-5) 24,149 - -
USD(10-20) 24,149 - -
GBP 30,565 30,636 31,536
HKD 3,198 3,205 3,304
CHF 27,425 27,452 28,326
JPY 158.35 158.6 166.92
THB 676.11 709.75 759.62
AUD 15,505 15,528 16,014
CAD 17,377 17,401 17,925
SGD 18,194 18,269 18,903
SEK - 2,229 2,309
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,435 3,555
NOK - 2,189 2,266
CNY - 3,420 3,524
RUB - - -
NZD 13,890 13,977 14,388
KRW 15.23 16.83 18.22
EUR 25,639 25,680 26,882
TWD 694.95 - 841.6
MYR 5,259.97 - 5,934.07
SAR - 6,635.74 6,991.13
KWD - 79,855 85,076
XAU - - 87,300
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,190 25,530
EUR 25,612 25,715 26,803
GBP 30,432 30,554 31,528
HKD 3,192 3,205 3,311
CHF 27,320 27,430 28,299
JPY 159.58 160.22 167.28
AUD 15,440 15,502 16,017
SGD 18,237 18,310 18,831
THB 715 718 749
CAD 17,301 17,370 17,875
NZD 13,985 14,480
KRW 16.68 18.40
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25124 25124 25520
AUD 15352 15452 16020
CAD 17214 17314 17868
CHF 27384 27414 28296
CNY 0 3420 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25624 25724 26597
GBP 30373 30423 31533
HKD 0 3271 0
JPY 159.56 160.06 166.59
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13968 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18146 18276 19003
THB 0 679.4 0
TWD 0 770 0
XAU 8480000 8480000 8650000
XBJ 7900000 7900000 8650000
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,154 25,204 25,512
USD20 25,154 25,204 25,512
USD1 25,154 25,204 25,512
AUD 15,426 15,576 16,641
EUR 25,786 25,936 27,097
CAD 17,178 17,278 18,587
SGD 18,228 18,378 18,845
JPY 159.79 161.29 165.89
GBP 30,483 30,633 31,403
XAU 8,528,000 0 8,732,000
CNY 0 3,305 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,300 87,300
AVPL/SJC HCM 85,300 87,300
AVPL/SJC ĐN 85,300 87,300
Nguyên liệu 9999 - HN 85,000 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 84,900 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 87,300
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.200 87.000
TPHCM - SJC 85.300 87.300
Hà Nội - PNJ 85.200 87.000
Hà Nội - SJC 85.300 87.300
Đà Nẵng - PNJ 85.200 87.000
Đà Nẵng - SJC 85.300 87.300
Miền Tây - PNJ 85.200 87.000
Miền Tây - SJC 85.300 87.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.200 87.000
Giá vàng nữ trang - SJC 85.300 87.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 85.300 87.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.710 86.510
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.830 85.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.430 79.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.700 65.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.640 59.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.040 56.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.580 52.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.410 50.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.780 36.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.230 32.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.330 28.730
Cập nhật: 18/01/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,450 8,690
Trang sức 99.9 8,440 8,680
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,540 8,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,540 8,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,540 8,700
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,730
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,730
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,730
Cập nhật: 18/01/2025 01:00