Ombudsman là gì?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ombudsman là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ một tổ chức hoặc cơ quan độc lập, có vai trò giám sát hoặc giải quyết các khiếu nại và tranh chấp liên quan đến hoạt động của các cơ quan chính phủ hoặc tổ chức công cộng. Tên gọi "ombudsman" xuất phát từ tiếng Thụy Điển và được dùng rộng rãi trên thế giới.

ombudsman la gi

Ombudsman hoạt động như một người đại diện độc lập của công chúng, có nhiệm vụ giám sát và xem xét các khiếu nại từ công dân về các quyết định, hành vi, và thực hiện của các cơ quan chính phủ hoặc tổ chức công cộng. Với vai trò này, ombudsman có thể đảm bảo tính công bằng, minh bạch và trách nhiệm trong hoạt động của cơ quan công quyền.

Ombudsman thường có quyền lực điều tra, thu thập thông tin, đưa ra ý kiến và khuyến nghị, và thậm chí có thể có quyền giải quyết tranh chấp thông qua các biện pháp giải quyết hòa giải hoặc đưa ra quyết định ràng buộc. Mục tiêu chính của ombudsman là đảm bảo rằng cơ quan chính phủ và tổ chức công cộng hoạt động trong khung pháp luật, tôn trọng quyền công dân và thúc đẩy sự minh bạch và trách nhiệm.

Ombudsman có thể tồn tại ở cấp quốc gia, cấp địa phương hoặc ngành. Vai trò và phạm vi hoạt động của ombudsman có thể khác nhau tùy theo quy định pháp luật của từng quốc gia.

Ombudsman và mối liên hệ tại Việt Nam

Giải pháp tốt nhất để giải quyết tình trạng cán bộ không dám chịu trách nhiệm và làm cho bộ máy hành chính tại Việt Nam trở nên tắc nghẽn là rà soát lại mô tả công việc cho từng vị trí cụ thể trong bộ máy. Sau đó, cần biên soạn lại mô tả công việc này sao cho nhiệm vụ của người công chức không chỉ là "dám nghĩ, dám làm", mà phải rõ ràng đến mức "phải nghĩ, phải làm" để coi như hoàn thành nhiệm vụ. Việc "không nghĩ, không làm" sẽ dẫn đến kỷ luật hành chính. Ví dụ, một cán bộ phụ trách duy tu hệ thống đường sá trong một khu vực, nếu vẫn để tồn tại các ổ gà, ổ trâu sẽ bị kỷ luật ngay tức thì; các lý do như không có kinh phí hoặc bị trói tay do thiếu quy định sẽ không được chấp nhận, vì mô tả công việc bao gồm cả trách nhiệm tìm kiếm nguồn kinh phí bằng mọi giá. Người công chức phải chứng minh họ đã cố gắng hết sức mình bằng cách trình bày văn bản và giao tiếp.

Một biện pháp khác là thiết lập cơ chế phản ánh, khiếu nại và yêu cầu giải trình như một cách ràng buộc trách nhiệm "phải nghĩ, phải làm" đối với cán bộ và công chức. Bộ máy hành chính luôn phục vụ đối tượng, có thể là người dân nói chung hoặc từng nhóm cụ thể trong xã hội như cộng đồng doanh nghiệp. Làm thế nào để đối tượng được phục vụ có thể phản ánh chất lượng dịch vụ, khiếu nại khi nhu cầu của họ không được đáp ứng, và buộc cán bộ phải giải trình nếu gây thiệt hại cho đối tượng được phục vụ... Điều này là một cách gián tiếp để thúc đẩy cán bộ liên tục cải tiến công việc và làm hài lòng những người mà họ phục vụ theo nhiệm vụ được giao.

Ở một số quốc gia, trong bộ máy hành chính có một vị trí đại diện cho quyền lợi của cộng đồng để lắng nghe khiếu nại về hành vi lạm quyền của công chức hoặc sự lơ là trách nhiệm mà ảnh hưởng đến quyền lợi của người dân, gọi là ombudsman. Với sự giám sát của các ombudsman như vậy, người công chức sẽ phải từ bỏ tâm lý "làm ít, sai ít" và thực hiện trách nhiệm chức năng của mình với lương tâm, vì lúc đó, "không làm" sẽ đồng nghĩa với một hình phạt kỷ luật nặng. Vai trò của người lãnh đạo là rà soát và đề xuất sửa đổi luật lệ, quy định nào còn gò bó bộ máy hành chính trong việc phục vụ lợi ích chính đáng của người dân và doanh nghiệp.

Ombudsman đã được áp dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới

Thụy Điển: Thụy Điển là quốc gia đầu tiên trên thế giới thiết lập cơ quan ombudsman vào năm 1809. Tổ chức ombudsman ở Thụy Điển được gọi là Justitieombudsmannen (Ombudsman Công lý).

Na Uy: Na Uy có một cơ quan ombudsman quốc gia, được gọi là Sivilombudsmannen (Ombudsman Dân sự). Nhiệm vụ của ombudsman Na Uy là giám sát và xem xét các khiếu nại về hoạt động của các cơ quan chính phủ và tổ chức công cộng.

Phần Lan: Cơ quan ombudsman ở Phần Lan được gọi là Eduskunnan oikeusasiamies (Ombudsman Quốc hội). Ombudsman tại Phần Lan có trách nhiệm giám sát các cơ quan chính phủ và đảm bảo tuân thủ pháp luật và quyền công dân.

Canada: Ở Canada, mỗi tỉnh và lãnh thổ đều có một cơ quan ombudsman hoạt động độc lập. Tên gọi và phạm vi hoạt động có thể khác nhau tùy theo từng khu vực.

Úc: Cả Chính phủ Úc và các bang và lãnh thổ trong Úc đều có ombudsman. Các cơ quan ombudsman ở Úc giám sát hoạt động của cơ quan chính phủ và đảm bảo tuân thủ quyền công dân và quyền lợi của người dân.

Anh: Anh có một cơ quan ombudsman quốc gia, được gọi là Parliamentary and Health Service Ombudsman (Ombudsman Quốc hội và Dịch vụ Y tế). Ombudsman ở Anh giám sát các hoạt động của chính phủ và dịch vụ y tế.

Ngoài ra, ombudsman cũng được áp dụng ở nhiều quốc gia khác trên thế giới, bao gồm Hà Lan, Đan Mạch, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Pháp, New Zealand, Nam Phi và nhiều quốc gia khác. Các quy định và vai trò của ombudsman có thể khác nhau tùy theo quy định pháp luật của từng quốc gia.

Có thể bạn quan tâm

Tiến tới kiểm soát tình trạng kháng thuốc kháng sinh một cách bền vững

Tiến tới kiểm soát tình trạng kháng thuốc kháng sinh một cách bền vững

Tư vấn chỉ dẫn
Mặc dù Việt Nam đã có chiến lược phòng, chống kháng thuốc kháng sinh, nhưng công tác phòng, chống kháng thuốc ở Việt Nam mới chỉ bắt đầu và còn nhiều vấn đề...
Công bố đề án Talk show

Công bố đề án Talk show 'Khỏe - Đẹp - Khoa học'

Tư vấn chỉ dẫn
Vừa qua, tại Hà Nội, Hội giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng Việt Nam đã tổ chức Lễ Công bố đề án Talk show “Khỏe - Đẹp - Khoa học”.
Xiaomi ra mắt website bán hàng trực tuyến Mi.com tại Việt Nam

Xiaomi ra mắt website bán hàng trực tuyến Mi.com tại Việt Nam

Thương mại điện tử
Website bán hàng Mi.com sẽ là món quà đặc biệt dành tặng cho Xiaomi fan nhân dịp năm mới 2025, giúp cho các tín đồ của nhà Mi tăng cơ hội trải nghiệm hệ sinh thái sản phẩm, và mang đến sự tiện lợi vượt trội trong kỷ nguyên số.
VNPT ra mắt gói cước internet mới x3 tốc độ, giá không đổi

VNPT ra mắt gói cước internet mới x3 tốc độ, giá không đổi

Thị trường
Bắt đầu từ ngày 1/1/2025, VNPT sẽ có các gói cước internet mới với tốc độ lần lượt là 200Mbps - 300Mbps - 500Mbps - 1Gbps, giúp khách hàng có thể dễ dàng chọn lựa gói cước phù hợp.
Những game nổi bật đáng lưu ý năm 2025

Những game nổi bật đáng lưu ý năm 2025

Tư vấn chỉ dẫn
Năm 2025, game thủ trên khắp thế giới sẽ được chiêu đãi những game hấp dẫn nổi bật như GTA 6, Monster Hunter Wilds, Ghost of Yotei...
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
22°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
20°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
16°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây thưa
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
10°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
12°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mù
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
17°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
10°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
10°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15330 15594 16245
CAD 16976 17247 17886
CHF 27099 27461 28139
CNY 0 3358 3600
EUR 25685 25940 27013
GBP 30371 30746 31715
HKD 0 3088 3295
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14014 14623
SGD 18081 18356 18906
THB 660 723 778
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 25/01/2025 07:00