Redmi 13: lựa chọn mới trong phần khúc 4 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với cụm camera 108MP sắc nét, mặt lưng kính thời thượng dẫn đầu cùng nhiều cải tiến công nghệ đáng giá, Redmi 13 được đánh giá là ‘kẻ kế thừa xứng đáng’ của Redmi 12, chiếc smartphone đã từng phá đảo phân khúc với hơn 100.000 đơn hàng chỉ sau 1 tháng ra mắt.

Vậy ở Redmi 13 lần này, Xiaomi mang đến những gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

Xiaomi cho biết, Redmi 13 sở hữu cấu hình mạnh mẽ, thiết kế đẹp mắt cùng khả năng chụp ảnh vượt trội với cụm camera 108MP cao cấp, bên cạnh đó là chip MediaTek Helio G91-Ultra hiện đại, thiết kế mặt lưng kính, cùng viên pin 5.030mAh và sạc nhanh 33W.

redmi 13 lua chon moi trong phan khuc 4 trieu dong

Tự tin với sản phẩm mới nhất của dòng Redmi, ông Patrick Chou - Tổng Giám Đốc Xiaomi Việt Nam chia sẻ: “Mặc dù thành công của Redmi 12 tại thị trường Việt Nam là niềm tự hào lớn, chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục khiến người dùng ngạc nhiên về những phát tiến công nghệ của Xiaomi. Với Redmi 13 mới, chúng tôi đã cải tiến công nghệ chụp, tăng thời lượng pin và cải thiện tốc độ sạc, đảm bảo người dùng có thể tận hưởng những lợi ích thiết thực khi chụp ảnh và quay phim chất lượng cao.”

Đầu tiên là ở cụm camera 108MP, kích thước 1/1.67 inch cùng khả năng zoom quang học 3x, Redmi 13 sẽ giúp có được những bức ảnh chất lượng cao và sắc nét đến từng chi tiết nhỏ. Kết hợp với công nghệ ghép điểm ảnh 9 trong 1 tiên tiến, người dùng có thể chụp ảnh trong mọi điều kiện thiếu sáng, ghi lại những tấm hình ban đêm với đầy đủ chi tiết cùng độ tương phản sống động.

redmi 13 lua chon moi trong phan khuc 4 trieu dong

Ngoài ra, Redmi 13 còn được trang bị cảm biến sản phẩm còn được trang bị ống kính macro 2MP với khẩu độ f/2.4 giúp cải thiện khả năng chụp xoá phông ở chế độ chân dung. Kết hợp với cảm biến lớn, các bức ảnh chụp từ Redmi 13 sẽ trở nên chuyên nghiệp hơn và có được chất lượng tốt hơn.

Với kích thước 13MP, camera trước của Redmi 13 cũng sẵn sàng mang đến những tấm hình selfie ấn tượng và sắc nét. So với Redmi 12, Redmi 13 đã được nâng cấp hơn về ống kính, kết hợp với khả năng chiếu sáng từ màn hình để tạo ra vòng sáng dịu, tạo ra những bức hình selfie đẹp mắt, tự nhiên và sống động ngay cả trong điều kiện thiếu sáng.

Và để cải thiện chất lượng của các bức ảnh, Xiaomi còn trang bị thêm những bộ lọc filmCamera thông minh mang màu sắc cổ điển. Người dùng cũng có thể tùy chỉnh những tấm hình của mình thông qua filmFrame, để biến mọi bức ảnh trở nên độc nhất.

redmi 13 lua chon moi trong phan khuc 4 trieu dong

Về thiết kế, Redmi 13 sở hữu độ mỏng chỉ 8,3mm, thiết kế mặt lưng ốp kính mang đến vẻ sang trọng, tinh tế, không thua kém gì các sản phẩm cao cấp khác. Với 4 màu sắc gồm Đen Bóng Đêm, Vàng Biển Cát, Hồng Ngọc Trai và Xanh Đại Dương, Redmi 13 không chỉ đa dạng lựa chọn, sắc màu tươi trẻ mà đặc biệt

phiên bản Xanh Đại Dương còn có những đường vân, được chế tạo đặc biệt bằng quy trình mực từ tính, tạo nên hiệu ứng sóng biển đặc sắc.

Về cấu hình, Redmi 13 được trang bị bộ vi xử lý MediaTek Helio G91-Ultra với hiệu năng vượt trội, cùng sự hỗ trợ của Xiaomi HyperOS mang đến giao diện thông minh, giúp người dùng sử dụng thuận tiện hơn. Đặc biệt, cùng với RAM 8GB, bộ nhớ trong 128GB, và khả năng mở rộng lên đến 16GB, Redmi 13 sẽ đáp ứng mọi yêu cầu trong công việc lẫn giải trí.

redmi 13 lua chon moi trong phan khuc 4 trieu dong

Máy cũng được trang bị màn hình lớn 6,79inch cùng tần số quét 90Hz, đảm bảo trải nghiệm mượt mà xuyên suốt quá trình sử dụng, kết hợp với tấm kính cường lực Corning Gorilla giúp tăng độ bền của thiết bị.

Không chỉ cải tiến về cấu hình và camera, Redmi 13 còn sở hữu viên pin lớn 5.030mA,h hỗ trợ sạc nhanh 33W, giúp làm đầy viên pin chỉ trong 62 phút và cho thời gian sử dụng lên tới 28 giờ.

Redmi 13 đặc quyền mở bán tại hệ thống Thế Giới Di Động và Điện Máy Xanh với 2 phiên bản bộ nhớ

6GB RAM + 128GB ROM và 8GB RAM + 128GB ROM, cùng mức giá lần lượt là 4.290.000 đồng và 4.690.000 đồng.

Đáng chú ý, từ ngày 08/06 – 30/06, khi đặt mua Redmi 13 tại hệ thống cửa hàng Thế Giới Di Động và Điện Máy Xanh trên toàn quốc, khách hàng sẽ được giảm ngay 200.000 đồng, cùng chương trinh trả góp 0%, kèm theo gói bảo hành lên đến 24 tháng.

Có thể bạn quan tâm

OPPO Reno14 Series chính thức ra mắt, bản cao cấp nhất có giá 18.900.000 đồng

OPPO Reno14 Series chính thức ra mắt, bản cao cấp nhất có giá 18.900.000 đồng

Mobile
Tất cả đều được trang bị công nghệ nhiếp ảnh AI tiên tiến và khả năng tối ưu AI tiếng Việt vượt trội thông qua hợp tác chiến lược với Google Gemini... hứa hẹn mang đến trải nghiệm AI dễ dàng, thuận tiện trong kỷ nguyên mới.
Khuấy động mùa hè cùng HIEUTHUHAI và Samsung Galaxy A56 5G màu Hồng mới

Khuấy động mùa hè cùng HIEUTHUHAI và Samsung Galaxy A56 5G màu Hồng mới

Mobile
Theo đó, Samsung Việt Nam chính thức công bố chuỗi sự kiện trải nghiệm bùng nổ, mang đậm dấu ấn tuổi trẻ và đặc biệt giới thiệu Galaxy A56 5G phiên bản màu Hồng mới.
HONOR 400: camera xịn, ngập tràn AI cùng thiết kế hài hoà, thanh lịch

HONOR 400: camera xịn, ngập tràn AI cùng thiết kế hài hoà, thanh lịch

Mobile
Với vẻ ngoài nhẹ nhàng, thanh thoát, tổng thể cân đối hài hoà, phần cứng bên trong mạnh mẽ, hệ thống camera độ phân giải cao cùng thuật toán AI chất lượng… Honor 400 nổi bật trong phân khúc, mang đến trải nghiệm thú vị cho người dùng.
HONOR chính thức ra mắt dòng sản phẩm cận cao cấp HONOR 400 Series

HONOR chính thức ra mắt dòng sản phẩm cận cao cấp HONOR 400 Series

Mobile
Trong đó sản phẩm cao cấp nhất là HONOR 400 Pro ngoài camera được trang bị cảm biến lên đến 200MP, thì tất cả các sản phẩm đều được trang bị cac tính năng AI vượt trội, mở ra kỷ nguyên mới cho nhiếp ảnh và hậu kỳ hình ảnh bằng AI tiện lợi.
vivo Y39 5G, pin khủng lên ngôi

vivo Y39 5G, pin khủng lên ngôi

Điện tử tiêu dùng
Chiếc smartphone siêu pin mới nhà vivo có tên gọi vivo Y39 5G vừa chính thức ra mắt thị trường với viên pin siêu khủng lên đến 6.500mAh cùng chính sách thay pin độc quyền và trải nghiệm phần mềm mượt mà ổn định trong suốt quá trình sử dụng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 40°C
mây rải rác
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
32°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
31°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
39°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
31°C
Nghệ An

30°C

Cảm giác: 36°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
27°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
31°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
27°C
Thừa Thiên Huế

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ ba, 08/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 08/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 08/07/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 08/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 08/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 08/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 08/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 09/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 09/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 09/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 09/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 09/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 10/07/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 10/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 10/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 10/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 10/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 10/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16451 16719 17297
CAD 18592 18869 19486
CHF 32166 32548 33200
CNY 0 3570 3690
EUR 30052 30326 31351
GBP 34728 35121 36050
HKD 0 3202 3404
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15369 15956
SGD 19920 20202 20728
THB 718 781 834
USD (1,2) 25900 0 0
USD (5,10,20) 25940 0 0
USD (50,100) 25969 26003 26343
Cập nhật: 07/07/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,152 35,247 36,133
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,493 32,594 33,409
JPY 176.99 177.31 184.82
THB 764.62 774.06 828.12
AUD 16,753 16,813 17,277
CAD 18,853 18,913 19,469
SGD 20,089 20,151 20,828
SEK - 2,686 2,779
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,050 4,189
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,597 3,695
RUB - - -
NZD 15,372 15,514 15,966
KRW 17.65 18.4 19.86
EUR 30,303 30,328 31,558
TWD 812.85 - 984.05
MYR 5,771.23 - 6,509.86
SAR - 6,855.85 7,215.59
KWD - 83,390 88,659
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,170 30,291 31,420
GBP 35,002 35,143 36,137
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,311 32,441 33,373
JPY 176.53 177.24 184.60
AUD 16,700 16,767 17,308
SGD 20,129 20,210 20,762
THB 781 784 819
CAD 18,848 18,924 19,455
NZD 15,487 15,995
KRW 18.33 20.14
Cập nhật: 07/07/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26340
AUD 16651 16751 17316
CAD 18778 18878 19429
CHF 32406 32436 33323
CNY 0 3611.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30344 30444 31220
GBP 35048 35098 36211
HKD 0 3330 0
JPY 176.7 177.7 184.21
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15495 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20084 20214 20942
THB 0 746.6 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12020000
XBJ 10800000 10800000 12020000
Cập nhật: 07/07/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 17:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼40K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼40K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,785 ▼65K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 17:00