Redmi 13: lựa chọn mới trong phần khúc 4 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với cụm camera 108MP sắc nét, mặt lưng kính thời thượng dẫn đầu cùng nhiều cải tiến công nghệ đáng giá, Redmi 13 được đánh giá là ‘kẻ kế thừa xứng đáng’ của Redmi 12, chiếc smartphone đã từng phá đảo phân khúc với hơn 100.000 đơn hàng chỉ sau 1 tháng ra mắt.

Vậy ở Redmi 13 lần này, Xiaomi mang đến những gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

Xiaomi cho biết, Redmi 13 sở hữu cấu hình mạnh mẽ, thiết kế đẹp mắt cùng khả năng chụp ảnh vượt trội với cụm camera 108MP cao cấp, bên cạnh đó là chip MediaTek Helio G91-Ultra hiện đại, thiết kế mặt lưng kính, cùng viên pin 5.030mAh và sạc nhanh 33W.

redmi 13 lua chon moi trong phan khuc 4 trieu dong

Tự tin với sản phẩm mới nhất của dòng Redmi, ông Patrick Chou - Tổng Giám Đốc Xiaomi Việt Nam chia sẻ: “Mặc dù thành công của Redmi 12 tại thị trường Việt Nam là niềm tự hào lớn, chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục khiến người dùng ngạc nhiên về những phát tiến công nghệ của Xiaomi. Với Redmi 13 mới, chúng tôi đã cải tiến công nghệ chụp, tăng thời lượng pin và cải thiện tốc độ sạc, đảm bảo người dùng có thể tận hưởng những lợi ích thiết thực khi chụp ảnh và quay phim chất lượng cao.”

Đầu tiên là ở cụm camera 108MP, kích thước 1/1.67 inch cùng khả năng zoom quang học 3x, Redmi 13 sẽ giúp có được những bức ảnh chất lượng cao và sắc nét đến từng chi tiết nhỏ. Kết hợp với công nghệ ghép điểm ảnh 9 trong 1 tiên tiến, người dùng có thể chụp ảnh trong mọi điều kiện thiếu sáng, ghi lại những tấm hình ban đêm với đầy đủ chi tiết cùng độ tương phản sống động.

redmi 13 lua chon moi trong phan khuc 4 trieu dong

Ngoài ra, Redmi 13 còn được trang bị cảm biến sản phẩm còn được trang bị ống kính macro 2MP với khẩu độ f/2.4 giúp cải thiện khả năng chụp xoá phông ở chế độ chân dung. Kết hợp với cảm biến lớn, các bức ảnh chụp từ Redmi 13 sẽ trở nên chuyên nghiệp hơn và có được chất lượng tốt hơn.

Với kích thước 13MP, camera trước của Redmi 13 cũng sẵn sàng mang đến những tấm hình selfie ấn tượng và sắc nét. So với Redmi 12, Redmi 13 đã được nâng cấp hơn về ống kính, kết hợp với khả năng chiếu sáng từ màn hình để tạo ra vòng sáng dịu, tạo ra những bức hình selfie đẹp mắt, tự nhiên và sống động ngay cả trong điều kiện thiếu sáng.

Và để cải thiện chất lượng của các bức ảnh, Xiaomi còn trang bị thêm những bộ lọc filmCamera thông minh mang màu sắc cổ điển. Người dùng cũng có thể tùy chỉnh những tấm hình của mình thông qua filmFrame, để biến mọi bức ảnh trở nên độc nhất.

redmi 13 lua chon moi trong phan khuc 4 trieu dong

Về thiết kế, Redmi 13 sở hữu độ mỏng chỉ 8,3mm, thiết kế mặt lưng ốp kính mang đến vẻ sang trọng, tinh tế, không thua kém gì các sản phẩm cao cấp khác. Với 4 màu sắc gồm Đen Bóng Đêm, Vàng Biển Cát, Hồng Ngọc Trai và Xanh Đại Dương, Redmi 13 không chỉ đa dạng lựa chọn, sắc màu tươi trẻ mà đặc biệt

phiên bản Xanh Đại Dương còn có những đường vân, được chế tạo đặc biệt bằng quy trình mực từ tính, tạo nên hiệu ứng sóng biển đặc sắc.

Về cấu hình, Redmi 13 được trang bị bộ vi xử lý MediaTek Helio G91-Ultra với hiệu năng vượt trội, cùng sự hỗ trợ của Xiaomi HyperOS mang đến giao diện thông minh, giúp người dùng sử dụng thuận tiện hơn. Đặc biệt, cùng với RAM 8GB, bộ nhớ trong 128GB, và khả năng mở rộng lên đến 16GB, Redmi 13 sẽ đáp ứng mọi yêu cầu trong công việc lẫn giải trí.

redmi 13 lua chon moi trong phan khuc 4 trieu dong

Máy cũng được trang bị màn hình lớn 6,79inch cùng tần số quét 90Hz, đảm bảo trải nghiệm mượt mà xuyên suốt quá trình sử dụng, kết hợp với tấm kính cường lực Corning Gorilla giúp tăng độ bền của thiết bị.

Không chỉ cải tiến về cấu hình và camera, Redmi 13 còn sở hữu viên pin lớn 5.030mA,h hỗ trợ sạc nhanh 33W, giúp làm đầy viên pin chỉ trong 62 phút và cho thời gian sử dụng lên tới 28 giờ.

Redmi 13 đặc quyền mở bán tại hệ thống Thế Giới Di Động và Điện Máy Xanh với 2 phiên bản bộ nhớ

6GB RAM + 128GB ROM và 8GB RAM + 128GB ROM, cùng mức giá lần lượt là 4.290.000 đồng và 4.690.000 đồng.

Đáng chú ý, từ ngày 08/06 – 30/06, khi đặt mua Redmi 13 tại hệ thống cửa hàng Thế Giới Di Động và Điện Máy Xanh trên toàn quốc, khách hàng sẽ được giảm ngay 200.000 đồng, cùng chương trinh trả góp 0%, kèm theo gói bảo hành lên đến 24 tháng.

Có thể bạn quan tâm

nubia NEO 3 GT 5G chính thức ra mắt, ghidấu sự trở lại với Saigon Phantom

nubia NEO 3 GT 5G chính thức ra mắt, ghidấu sự trở lại với Saigon Phantom

Điện tử tiêu dùng
Sau các phiên bản đen và vàng, ZTE mang đến thị trường dòng nubia NEO 3 GT 5G tông trắng, hướng đến người dùng yêu thích màu trắng, tinh giản nhưng vẫn có nét cá tính, khác biệt.
Huawei ra mắt loạt đồng hồ thông minh thế hệ mới HUAWEI WATCH GT 6 Series

Huawei ra mắt loạt đồng hồ thông minh thế hệ mới HUAWEI WATCH GT 6 Series

E-Fashion
Cũng nhân dịp này, Nhóm kinh doanh tiêu dùng Huawei Việt Nam cũng trình làng đồng hồ thông minh cao cấp HUAWEI WATCH Ultimate thế hệ thứ hai.
nubia Air siêu mỏng, sắp ra mắt có gì?

nubia Air siêu mỏng, sắp ra mắt có gì?

Điện tử tiêu dùng
Theo nhà sản xuất thì với độ mỏng chỉ 5,9mm, nubia Air được trang bị màn hình phủ kính cường lực Gorilla Glass 7i, và bao trùm toàn bộ thân máy là khung nhôm hợp kim, máy cũng có khả năng kháng nước và viên pin có thể đáp ứng trọn vẹn nhu cầu di động hằng ngày.
Samsung ra mắt Samsung Galaxy Tab A11

Samsung ra mắt Samsung Galaxy Tab A11

Mobile
Theo Công ty Điện tử Samsung Việt Nam, Galaxy Tab A11 được thiết kế để nâng tầm trải nghiệm giải trí và làm việc hàng ngày với hiệu năng mạnh mẽ, trải nghiệm Galaxy hoàn toàn mới và độ bền thích ứng với mọi nhu cầu, lướt web, xem phim trực tuyến, kết nối với bạn bè…
Chiếc iPhone Air Aurora xanh ngọc lục bảo độc bản đầu tiên trên thế giới được chế tác như thế nào?

Chiếc iPhone Air Aurora xanh ngọc lục bảo độc bản đầu tiên trên thế giới được chế tác như thế nào?

E-Fashion
Việc này giúp cho Nhà chế tác Thắng Eric (G’Ace International) tiếp tục hành trình khẳng định vị thế trên bản đồ chế tác xa xỉ toàn cầu, và ông đã dành 94 giờ để biến nguyên bản chiếc iPhone Air đầu tiên trên thế giới trở thành độc bản. Trong suốt 94 giờ chế tác liên tục, chiếc iPhone Air nguyên bản đã biến thành một tuyệt phẩm xa xỉ mang tên iPhone Air EMERALD, nằm trong bộ sưu tập giới hạn AURORA và được đánh số thứ tự 379/499.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
21°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16512 16781 17367
CAD 18269 18545 19167
CHF 32304 32687 33339
CNY 0 3470 3830
EUR 29970 30243 31277
GBP 34385 34777 35708
HKD 0 3254 3456
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14761 15343
SGD 19765 20047 20575
THB 721 784 838
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26180 26384
Cập nhật: 12/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,164 26,164 26,384
USD(1-2-5) 25,118 - -
USD(10-20) 25,118 - -
EUR 30,119 30,143 31,287
JPY 169.41 169.72 176.84
GBP 34,648 34,742 35,558
AUD 17,029 17,091 17,531
CAD 18,498 18,557 19,084
CHF 32,432 32,533 33,210
SGD 19,932 19,994 20,607
CNY - 3,651 3,748
HKD 3,334 3,344 3,427
KRW 17.18 17.92 19.24
THB 769.33 778.83 828.97
NZD 14,874 15,012 15,364
SEK - 2,731 2,810
DKK - 4,030 4,146
NOK - 2,576 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,850.6 - 6,562.23
TWD 781.07 - 939.81
SAR - 6,924.81 7,248.8
KWD - 83,750 88,589
Cập nhật: 12/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,204 26,384
EUR 29,911 30,031 31,112
GBP 34,464 34,602 35,537
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,120 32,249 33,116
JPY 168.70 169.38 176.10
AUD 16,984 17,052 17,571
SGD 19,964 20,044 20,553
THB 783 786 820
CAD 18,488 18,562 19,044
NZD 14,930 15,408
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 12/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26384
AUD 16901 17001 17607
CAD 18435 18535 19140
CHF 32286 32316 33198
CNY 0 3661.7 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30034 30064 31089
GBP 34495 34545 35653
HKD 0 3390 0
JPY 168.85 169.35 176.37
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19896 20026 20757
THB 0 749.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14020000 14020000 14220000
SBJ 12500000 12500000 14220000
Cập nhật: 12/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,174 26,224 26,384
USD20 26,174 26,224 26,384
USD1 23,872 26,224 26,384
AUD 16,997 17,097 18,211
EUR 30,167 30,167 31,479
CAD 18,393 18,493 19,804
SGD 19,980 20,130 21,145
JPY 169.14 170.64 175.2
GBP 34,638 34,788 35,561
XAU 13,988,000 0 14,192,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 33,060
KRW 0 0 19.54
Cập nhật: 12/10/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 136,800 139,800
Hà Nội - PNJ 136,800 139,800
Đà Nẵng - PNJ 136,800 139,800
Miền Tây - PNJ 136,800 139,800
Tây Nguyên - PNJ 136,800 139,800
Đông Nam Bộ - PNJ 136,800 139,800
Cập nhật: 12/10/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,570 14,010
Trang sức 99.9 13,560 14,000
NL 99.99 13,570
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,570
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,770 14,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,770 14,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,770 14,070
Miếng SJC Thái Bình 14,080 14,280
Miếng SJC Nghệ An 14,080 14,280
Miếng SJC Hà Nội 14,080 14,280
Cập nhật: 12/10/2025 07:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,408 14,282
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,408 14,283
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,368 1,395
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,368 1,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,345 1,375
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 131,639 136,139
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 95,785 103,285
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 86,159 93,659
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 76,533 84,033
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 72,821 80,321
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 49,993 57,493
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Cập nhật: 12/10/2025 07:00