Sản phẩm AI của VinBigdata đạt chứng nhận của FDA, chính thức tiến vào thị trường Mỹ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, VinDr của VinBigdata là sản phẩm AI đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam sở hữu chứng nhận của Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) ở hạng mục phân tích ảnh X-quang tuyến vú.

Chứng nhận này của FDA vừa được trao cho sản phẩm VinDr của VinBigdata vào ngày 23/5 vừa qua đã đồng thời chính thức cho phép sản phẩm này được phép kinh doanh hợp pháp tại thị trường Mỹ, thị trường được xem là khó tính nhất thế giới. Đồng thời kết quả này cũng đưa Việt Nam trở thành quốc gia thứ 5 có sản phẩm AI cho chẩn đoán X-quang tuyến vú được FDA công nhận, sau Mỹ, Pháp, Hà Lan, và Hàn Quốc.

san pham ai cua vinbigdata dat chung nhan cua fda chinh thuc tien vao thi truong my

Được nghiên cứu và đánh giá dựa trên các bộ dữ liệu của nhiều nhóm đối tượng khác nhau ở cả Mỹ và Việt Nam, VinDr đã xuất sắc vượt qua tất cả các vòng kiểm định khắt khe của FDA. Sản phẩm đã chứng minh được khả năng tự động phân loại ảnh chụp X-quang tuyến vú, phát hiện các ca chụp nghi ngờ ung thư vú với độ chính xác cao, lên tới 96,5% với dữ liệu người Việt và 95,8% với dữ liệu người Mỹ.

Đồng thời, với việc áp dụng các công nghệ AI và Thị giác máy tính tiên tiến nhất hiện nay, VinDr còn có khả năng đánh giá mật độ tuyến vú, phân loại ca chụp theo chuẩn BI-RADS và phát hiện các tổn thương tuyến vú ở giai đoạn sớm.

Theo TS. Nguyễn Quý Hà - Giám đốc Khối Công nghệ Phân tích hình ảnh VinBigdata, việc ứng dụng AI trong chẩn đoán hình ảnh y tế, đặc biệt là sàng lọc sớm ung thư đã khá phổ biến ở nhiều quốc gia nhưng tại Việt Nam thì vẫn còn hạn chế. “Những sản phẩm như VinDr có thể hỗ trợ phát hiện các ca bệnh có nguy cơ ung thư ở giai đoạn sớm, qua đó, giúp bác sĩ có thêm căn cứ để chỉ định các xét nghiệm chuyên sâu và phát hiện bệnh kịp thời. Chúng tôi kỳ vọng, sau khi đạt chứng nhận của FDA, sản phẩm sẽ có cơ hội tiếp cận nhiều thị trường, hỗ trợ được nhiều y bác sĩ và người bệnh hơn”, TS. Nguyễn Quý Hà cho biết.

Ngoài chẩn đoán ảnh X-quang tuyến vú, nền tảng số hóa hình ảnh y tế VinDr của VinBigdata còn được tích hợp các công cụ hỗ trợ chẩn đoán thông minh cho 6 loại ảnh khác, bao gồm: X-quang lồng ngực, X-quang cột sống, CT sọ não, CT lồng ngực, CT gan mật, MRI sọ não. Nhờ đó, VinDr có thể phát hiện và khoanh vùng gần 70 loại bất thường phổ biến. Đặc biệt, VinDr có thể chẩn đoán đồng thời nhiều ca chụp một lúc với độ chính xác và tốc độ không đổi, do đó có thể phục vụ sàng lọc trên diện rộng.

Để có được kết quả này, đề tài nghiên cứu chính đã được giáo sư Vũ Hà Văn, Giám đốc Khoa học của VinBigdata định hướng từ cuối năm 2018, với sự đầu tư bài bản và bền bỉ từ tập đoàn Vingroup.

“Nhận được chấp thuận của FDA là dấu mốc vô cùng quan trọng của VinBigdata. Đây không chỉ là sự công nhận cho những nỗ lực của chúng tôi trong nhiều năm qua, mà còn mở ra cánh cửa để VinBigdata bước chân vào thị trường toàn cầu, khẳng định chất lượng và năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghệ Việt, do người Việt làm chủ”, TS. Nguyễn Quý Hà nhấn mạnh.

san pham ai cua vinbigdata dat chung nhan cua fda chinh thuc tien vao thi truong my

Tính đến nay, đội ngũ phát triển sản phẩm VinDr đã công bố tổng cộng 20 bài báo trên các tạp chí quốc tế uy tín, trong đó có 3 bài báo được đăng trên Nature Scientific Data, tạp chí đầu ngành với với chỉ số ảnh hưởng (Impact Factor - tần suất được trích dẫn trong các bài báo khoa học) cao ở mức 9,8.

Dựa trên bộ dữ liệu với hơn 2 triệu ảnh y tế các loại, được gán nhãn bởi các bác sĩ chẩn đoán hình ảnh đầu ngành, VinBigdata đã phát triển các thuật toán của VinDr và đạt thứ hạng cao ở nhiều cuộc thi uy tín thế giới. Hiện tại, sản phẩm VinDr đang được ứng dụng tại một số cơ sở y tế uy tín trên cả nước, trở thành cánh tay nối dài, hỗ trợ đắc lực cho y bác sĩ.

Nổi bật trong đó là chiến dịch số hóa phim y tế kết hợp cùng Hệ thống Y tế Vinmec. Thông qua việc tích hợp VinDr trên ứng dụng MyVinmec, các bệnh viện và phòng khám thuộc hệ thống có thể lưu trữ và quản lý dữ liệu tập trung, góp phần giảm thiểu lượng giấy/phim in ấn, bảo vệ môi trường. Đồng thời, khách hàng cũng dễ dàng tiếp cận và tra cứu kết quả chẩn đoán hình ảnh ngay trên ứng dụng. VinBigdata cũng cung cấp một số công cụ chẩn đoán thông minh, hỗ trợ bác sĩ đọc ảnh và ra quyết định nhanh chóng, chính xác hơn.

Bên cạnh đó, các giải pháp AI về y tế của VinBigdata cũng được triển khai tại thị trường quốc tế như Mỹ, Hàn Quốc, Ấn Độ, Israel,… góp phần khắc phục các hạn chế về chẩn đoán hình ảnh theo phương thức truyền thống, thúc đẩy nền y tế thông minh.

FDA là chứng nhận bắt buộc đối với các cá nhân, tổ chức muốn phân phối, xuất khẩu các sản phẩm liên quan đến chăm sóc sức khỏe thị trường Mỹ. Để đạt chuẩn FDA, sản phẩm phải vượt qua hàng loạt quy định nghiêm ngặt và những bài đánh giá khắt khe, đáp ứng các yêu cầu cần thiết về an toàn, chất lượng và hiệu quả trước khi được tung ra thị trường.

Tìm hiểu thêm về VinDr tại đây

Có thể bạn quan tâm

Microchip ra mắt chip điều khiển tăng hiệu suất nguồn điện trung tâm dữ liệu

Microchip ra mắt chip điều khiển tăng hiệu suất nguồn điện trung tâm dữ liệu

Viễn thông - Internet
Mới đây, Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) vừa công bố hai sản phẩm bộ điều khiển tín hiệu số thế hệ mới dsPIC33AK512MPS512 và dsPIC33AK512MC510, giúp nâng cao hiệu suất chuyển đổi năng lượng cho các trung tâm dữ liệu và hệ thống máy chủ trí tuệ nhân tạo.
Robot hình người Helix đạt tốc độ xử lý gói hàng gần bằng con người

Robot hình người Helix đạt tốc độ xử lý gói hàng gần bằng con người

Công nghiệp 4.0
Robot Helix của Figure AI nâng cao khả năng xử lý gói hàng lên mức gần bằng con người chỉ trong ba tháng, giảm thời gian xử lý từ 5 giây xuống 4,05 giây mỗi gói và đạt tỷ lệ quét mã vạch thành công 95%.
Thiết bị kiểm tra tự động -

Thiết bị kiểm tra tự động - 'Chìa khóa' cho sản xuất điện tử chất lượng cao

Công nghiệp 4.0
Ngành sản xuất điện tử hiện đại đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao, giảm sai sót con người và đáp ứng mốc thời gian đưa sản phẩm ra thị trường ngày càng khắt khe. Thiết bị kiểm tra tự động đóng vai trò then chốt giúp các nhà sản xuất xác thực sản phẩm một cách đáng tin cậy, nhanh chóng và có thể lặp lại.
Ấn Độ khai thác đất hiếm, kỳ vọng trở thành đối trọng với Trung Quốc

Ấn Độ khai thác đất hiếm, kỳ vọng trở thành đối trọng với Trung Quốc

Công nghiệp 4.0
Ấn Độ đang đẩy mạnh khai thác nguồn tài nguyên trong nước để giảm phụ thuộc và xây dựng vị thế mới trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
Vệ tinh bảo mật lượng tử WISeSat 3.0 bảo vệ hạ tầng số toàn cầu

Vệ tinh bảo mật lượng tử WISeSat 3.0 bảo vệ hạ tầng số toàn cầu

Bảo mật
Vệ tinh WISeSat tích hợp công nghệ bảo mật của WISeKey và Quantum RootKey từ SEALSQ, giúp bảo vệ dữ liệu trước các cuộc tấn công mạng truyền thống và lượng tử.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
27°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
25°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa vừa
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
28°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
25°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
26°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
24°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 30/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 01/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 01/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 01/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 01/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 01/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 01/07/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 01/07/2025 21:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16546 16814 17393
CAD 18548 18825 19441
CHF 31990 32372 33021
CNY 0 3570 3690
EUR 29991 30264 31291
GBP 35082 35476 36421
HKD 0 3197 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15519 16107
SGD 19953 20235 20764
THB 720 783 836
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26299
Cập nhật: 27/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 35,343 35,439 36,328
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,112 32,212 33,018
JPY 177.44 177.76 185.25
THB 767.91 777.4 831.97
AUD 16,784 16,844 17,312
CAD 18,727 18,788 19,338
SGD 20,089 20,152 20,827
SEK - 2,713 2,807
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,018 4,157
NOK - 2,537 2,625
CNY - 3,595 3,692
RUB - - -
NZD 15,453 15,596 16,043
KRW 17.77 18.54 20.01
EUR 30,066 30,090 31,333
TWD 810.18 - 980.84
MYR 5,773.24 - 6,516.91
SAR - 6,845.29 7,204.63
KWD - 83,161 88,418
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,950 26,290
EUR 29,928 30,048 31,172
GBP 35,147 35,288 36,289
HKD 3,263 3,276 3,381
CHF 31,907 32,035 32,976
JPY 176.31 177.02 184.36
AUD 16,715 16,782 17,317
SGD 20,121 20,202 20,755
THB 783 786 822
CAD 18,718 18,793 19,319
NZD 15,553 16,062
KRW 18.40 20.28
Cập nhật: 27/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16721 16821 17387
CAD 18726 18826 19380
CHF 32219 32249 33140
CNY 0 3607.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30270 30370 31142
GBP 35390 35440 36550
HKD 0 3330 0
JPY 177.74 178.74 185.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15628 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20114 20244 20965
THB 0 749 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 27/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,771 16,921 17,986
EUR 30,264 30,414 31,584
CAD 18,662 18,762 20,074
SGD 20,210 20,360 20,832
JPY 178.13 179.63 184.25
GBP 35,458 35,608 36,389
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 05:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,000 120,000
AVPL/SJC HCM 118,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 118,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,190
Cập nhật: 27/06/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.200 117.000
TPHCM - SJC 118.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.200 117.000
Hà Nội - SJC 118.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.200 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.200 117.000
Miền Tây - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 27/06/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,875
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,875
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,800 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,800 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,800 12,000
Cập nhật: 27/06/2025 05:00