Sau sắp xếp, Hà Nội giữ nguyên gần 8.000 chỉ tiêu công chức cấp huyện trở lên

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau sắp xếp đơn vị hành chính, TP Hà Nội giữ nguyên 7.940 chỉ tiêu biên chế công chức từ cấp huyện trở lên và 117.555 chỉ tiêu biên chế viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập.
Thủ tướng chủ trì hội nghị trực tuyến toàn quốc về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã Thủ tướng chủ trì hội nghị trực tuyến toàn quốc về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã
Bộ máy Chính phủ sẽ tinh gọn thế nào sau sắp xếp, sáp nhập bộ ngành? Bộ máy Chính phủ sẽ tinh gọn thế nào sau sắp xếp, sáp nhập bộ ngành?
Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao? Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao?

HĐND TP Hà Nội vừa thông qua Nghị quyết quyết định biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động khối chính quyền thành phố năm 2025.

Thực hiện chỉ đạo của Trung ương, UBND TP Hà Nội đã sắp xếp, sáp nhập 16 sở và cơ quan tương đương thành 8 cơ quan; điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ đối với 9 cơ quan, đơn vị; kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của 9 chi cục; kết thúc hoạt động của 1 đơn vị sự nghiệp.

so noi vu.jpeg
Ban lãnh đạo Sở Nội vụ TP Hà Nội sau sáp nhập. Ảnh: Trung Sơn

Đồng thời, thành phố cũng đã triển khai việc thành lập các chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công trên cơ sở kế thừa, sắp xếp lại bộ phận "một cửa" của UBND cấp huyện hiện nay.

Theo Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội Trần Đình Cảnh, để đảm bảo hoạt động của các cơ quan, đơn vị mới sau sắp xếp, việc điều chỉnh biên chế công chức, viên chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động khối chính quyền là cần thiết, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị mới kịp thời triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ một cách hiệu quả, đáp ứng các nhiệm vụ chính trị của thành phố giao.

Thực hiện nhiệm vụ trên, HĐND TP Hà Nội đã thông qua Nghị quyết về biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động khối chính quyền thành phố năm 2025.

Theo đó, công chức hành chính cấp huyện trở lên gồm 7.940 chỉ tiêu (giữ nguyên so với số được giao tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND), trong đó, chỉ tiêu biên chế phân bổ cho các cơ quan, đơn vị là 7.918 chỉ tiêu; chỉ tiêu biên chế dự phòng gồm 22 chỉ tiêu.

Theo tờ trình của UBND TP, tổng biên chế công chức, viên chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động của thành phố sau sắp xếp như sau: Biên chế viên chức hưởng lương ngân sách nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập gồm 117.555 chỉ tiêu (giữ nguyên so với số được giao tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND).

Trong đó, chỉ tiêu biên chế phân bổ là 117.287 chỉ tiêu; chỉ tiêu biên chế dự phòng là 268 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại Luật Thủ đô là 472 chỉ tiêu. Chỉ tiêu hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập gồm 22.915 chỉ tiêu.

Cụ thể, hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP gồm 11.995 chỉ tiêu. Trong đó, khối các cơ quan hành chính có 1.497 chỉ tiêu; khối các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố 10.498 chỉ tiêu.

Hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ tại đơn vị sự nghiệp thuộc nhóm 4 lĩnh vực y tế, giáo dục gồm 2.807 chỉ tiêu (giữ nguyên).

Hợp đồng làm công việc nhân viên nuôi dưỡng tại trường mầm non là 8.113 chỉ tiêu (giữ nguyên).

Sau sắp xếp, cán bộ phường có 1.056 chỉ tiêu; công chức phường có 2.625 chỉ tiêu; cán bộ, công chức xã, thị trấn có 8.632 chỉ tiêu; số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã là 8.065 chỉ tiêu.

vietnamnet.vn

Có thể bạn quan tâm

Gala chương trình

Gala chương trình 'Trường học không ma túy' Mùa 3 năm 2025: Hành trình kiến tạo tương lai của Gen Z Việt Nam

Cuộc sống số
Tối ngày 10/12, Gala tổng kết chương trình “Trường học không ma túy” Mùa 3 năm 2025 sẽ diễn ra tại Trường quay ngoài trời Đài Truyền hình VN.
Hà Nội tổ chức Liên hoan Ẩm thực - Du lịch làng nghề, phố nghề 2025 tại phố đi bộ Trịnh Công Sơn

Hà Nội tổ chức Liên hoan Ẩm thực - Du lịch làng nghề, phố nghề 2025 tại phố đi bộ Trịnh Công Sơn

Cuộc sống số
Từ ngày 11 – 14/12/2025, Liên hoan Ẩm thực và Du lịch làng nghề, phố nghề Hà Nội sẽ diễn ra tại Không gian Văn hóa sáng tạo Tây Hồ (phố đi bộ Trịnh Công Sơn, Hà Nội).
Đồi Rồng được công nhận Điểm du lịch, cú hích đưa du lịch Hải Phòng lên tầm cao mới

Đồi Rồng được công nhận Điểm du lịch, cú hích đưa du lịch Hải Phòng lên tầm cao mới

Cuộc sống số
Khu du lịch Quốc tế Đồi Rồng (Dragon Ocean Đồ Sơn) vừa được UBND TP. Hải Phòng công nhận là Điểm du lịch, đánh dấu bước tiến quan trọng trong chiến lược phát triển du lịch, dịch vụ chất lượng cao của thành phố Cảng.
Phụ nữ trong thời đại chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp lần thứ 4

Phụ nữ trong thời đại chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp lần thứ 4

Cuộc sống số
Sáng 8/12, tại Hà Nội, Học viện Phụ nữ Việt Nam phối hợp với Viện Nhà nước và Pháp luật tổ chức Hội thảo khoa học quốc gia “Phụ nữ trong thời đại chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp lần thứ 4: Vai trò, cơ hội và rào cản pháp lý”.
Bà Nà Hills Golf Club nhận cú đúp giải thưởng quốc tế, tiếp tục khẳng định vị thế trên bản đồ golf châu Á

Bà Nà Hills Golf Club nhận cú đúp giải thưởng quốc tế, tiếp tục khẳng định vị thế trên bản đồ golf châu Á

Cuộc sống số
Hai giải thưởng quốc tế được trao đầu tháng 12/2025 thêm một lần khẳng định sức hút của sân golf do Luke Donald thiết kế, đồng thời góp phần củng cố vị thế miền Trung Việt Nam như một trung tâm golf hàng đầu khu vực.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
sương mờ
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
18°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
21°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mưa vừa
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
15°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
18°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
17°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,500 154,500
Hà Nội - PNJ 151,500 154,500
Đà Nẵng - PNJ 151,500 154,500
Miền Tây - PNJ 151,500 154,500
Tây Nguyên - PNJ 151,500 154,500
Đông Nam Bộ - PNJ 151,500 154,500
Cập nhật: 14/12/2025 00:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,430 15,630
Miếng SJC Nghệ An 15,430 15,630
Miếng SJC Thái Bình 15,430 15,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,170 15,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,170 15,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,170 15,470
NL 99.99 14,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,220
Trang sức 99.9 14,760 15,360
Trang sức 99.99 14,770 15,370
Cập nhật: 14/12/2025 00:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,543 15,632
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,543 15,633
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 1,536
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 1,537
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,594 150,594
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,236 114,236
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,588 103,588
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,494 9,294
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,833 88,833
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 63,582
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Cập nhật: 14/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17809
CAD 18556 18833 19459
CHF 32388 32771 33413
CNY 0 3470 3830
EUR 30238 30512 31543
GBP 34352 34743 35694
HKD 0 3247 3450
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14956 15541
SGD 19809 20091 20625
THB 747 810 865
USD (1,2) 26031 0 0
USD (5,10,20) 26072 0 0
USD (50,100) 26101 26120 26405
Cập nhật: 14/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,405
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 30,430 30,454 31,685
JPY 165.71 166.01 173.39
GBP 34,786 34,880 35,790
AUD 17,264 17,326 17,820
CAD 18,773 18,833 19,413
CHF 32,752 32,854 33,622
SGD 19,970 20,032 20,705
CNY - 3,676 3,783
HKD 3,324 3,334 3,425
KRW 16.52 17.23 18.54
THB 793.34 803.14 857.01
NZD 14,985 15,124 15,514
SEK - 2,800 2,889
DKK - 4,070 4,198
NOK - 2,574 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 6,009.35 - 6,757.24
TWD 761.92 - 918.86
SAR - 6,901.67 7,243.52
KWD - 83,626 88,649
Cập nhật: 14/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,135 26,405
EUR 30,328 30,450 31,595
GBP 34,636 34,775 35,755
HKD 3,314 3,327 3,440
CHF 32,546 32,677 33,602
JPY 165.17 165.83 173.05
AUD 17,221 17,290 17,854
SGD 20,032 20,112 20,680
THB 809 812 850
CAD 18,769 18,844 19,423
NZD 15,064 15,586
KRW 17.16 18.77
Cập nhật: 14/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26035 26035 26393
AUD 17192 17292 18215
CAD 18762 18862 19873
CHF 32690 32720 34294
CNY 0 3692 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30408 30438 32160
GBP 34697 34747 36508
HKD 0 3390 0
JPY 165.21 165.71 176.22
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15093 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 19982 20112 20835
THB 0 777 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15360000 15360000 15560000
SBJ 13000000 13000000 15560000
Cập nhật: 14/12/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,110 26,160 26,405
USD20 26,110 26,160 26,405
USD1 23,891 26,160 26,405
AUD 17,229 17,329 18,467
EUR 30,526 30,526 31,988
CAD 18,695 18,795 20,132
SGD 20,045 20,195 20,786
JPY 165.58 167.08 171.91
GBP 34,755 34,905 35,732
XAU 15,358,000 0 15,562,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/12/2025 00:45