Sau sắp xếp, Hà Nội giữ nguyên gần 8.000 chỉ tiêu công chức cấp huyện trở lên

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau sắp xếp đơn vị hành chính, TP Hà Nội giữ nguyên 7.940 chỉ tiêu biên chế công chức từ cấp huyện trở lên và 117.555 chỉ tiêu biên chế viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập.
Thủ tướng chủ trì hội nghị trực tuyến toàn quốc về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã Thủ tướng chủ trì hội nghị trực tuyến toàn quốc về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã
Bộ máy Chính phủ sẽ tinh gọn thế nào sau sắp xếp, sáp nhập bộ ngành? Bộ máy Chính phủ sẽ tinh gọn thế nào sau sắp xếp, sáp nhập bộ ngành?
Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao? Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao?

HĐND TP Hà Nội vừa thông qua Nghị quyết quyết định biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động khối chính quyền thành phố năm 2025.

Thực hiện chỉ đạo của Trung ương, UBND TP Hà Nội đã sắp xếp, sáp nhập 16 sở và cơ quan tương đương thành 8 cơ quan; điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ đối với 9 cơ quan, đơn vị; kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của 9 chi cục; kết thúc hoạt động của 1 đơn vị sự nghiệp.

so noi vu.jpeg
Ban lãnh đạo Sở Nội vụ TP Hà Nội sau sáp nhập. Ảnh: Trung Sơn

Đồng thời, thành phố cũng đã triển khai việc thành lập các chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công trên cơ sở kế thừa, sắp xếp lại bộ phận "một cửa" của UBND cấp huyện hiện nay.

Theo Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội Trần Đình Cảnh, để đảm bảo hoạt động của các cơ quan, đơn vị mới sau sắp xếp, việc điều chỉnh biên chế công chức, viên chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động khối chính quyền là cần thiết, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị mới kịp thời triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ một cách hiệu quả, đáp ứng các nhiệm vụ chính trị của thành phố giao.

Thực hiện nhiệm vụ trên, HĐND TP Hà Nội đã thông qua Nghị quyết về biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động khối chính quyền thành phố năm 2025.

Theo đó, công chức hành chính cấp huyện trở lên gồm 7.940 chỉ tiêu (giữ nguyên so với số được giao tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND), trong đó, chỉ tiêu biên chế phân bổ cho các cơ quan, đơn vị là 7.918 chỉ tiêu; chỉ tiêu biên chế dự phòng gồm 22 chỉ tiêu.

Theo tờ trình của UBND TP, tổng biên chế công chức, viên chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động của thành phố sau sắp xếp như sau: Biên chế viên chức hưởng lương ngân sách nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập gồm 117.555 chỉ tiêu (giữ nguyên so với số được giao tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND).

Trong đó, chỉ tiêu biên chế phân bổ là 117.287 chỉ tiêu; chỉ tiêu biên chế dự phòng là 268 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại Luật Thủ đô là 472 chỉ tiêu. Chỉ tiêu hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập gồm 22.915 chỉ tiêu.

Cụ thể, hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP gồm 11.995 chỉ tiêu. Trong đó, khối các cơ quan hành chính có 1.497 chỉ tiêu; khối các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố 10.498 chỉ tiêu.

Hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ tại đơn vị sự nghiệp thuộc nhóm 4 lĩnh vực y tế, giáo dục gồm 2.807 chỉ tiêu (giữ nguyên).

Hợp đồng làm công việc nhân viên nuôi dưỡng tại trường mầm non là 8.113 chỉ tiêu (giữ nguyên).

Sau sắp xếp, cán bộ phường có 1.056 chỉ tiêu; công chức phường có 2.625 chỉ tiêu; cán bộ, công chức xã, thị trấn có 8.632 chỉ tiêu; số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã là 8.065 chỉ tiêu.

vietnamnet.vn

Có thể bạn quan tâm

Bình đẳng giới trong chính trị, lãnh đạo và quản lý

Bình đẳng giới trong chính trị, lãnh đạo và quản lý

Cuộc sống số
"Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là một trong những thước đo quan trọng và cao nhất về mức độ bình đẳng giới”.
Trung Quốc công bố kế hoạch hành động 2025 nhằm thu hút đầu tư nước ngoài

Trung Quốc công bố kế hoạch hành động 2025 nhằm thu hút đầu tư nước ngoài

Cuộc sống số
Trong bối cảnh đầu tư nước ngoài (FDI) sụt giảm mạnh, Trung Quốc vừa công bố kế hoạch hành động mới nhằm xây dựng lại niềm tin của nhà đầu tư quốc tế. Động thái này được xem như một "phao cứu sinh" quan trọng cho nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Bộ Khoa học và Công nghệ có 5 Thứ trưởng

Bộ Khoa học và Công nghệ có 5 Thứ trưởng

Chính phủ số
Bộ Khoa học và Công nghệ sau hợp nhất do ông Nguyễn Mạnh Hùng làm Bộ trưởng, có 5 Thứ trưởng là các ông Bùi Thế Duy, Lê Xuân Định, Hoàng Minh, Bùi Hoàng Phương, Phạm Đức Long. - VnExpress
Panasonic phát động cuộc thi

Panasonic phát động cuộc thi 'Cùng em sáng tạo STEM' mùa 2

Kết nối
Với mục đích khuyến khích thế hệ tương lai phát huy sáng tạo trong khoa học và công nghệ, Panasonic Việt Nam phối hợp cùng báo Thiếu niên Tiền phong và Nhi đồng chính thức phát động cuộc thi "Cùng em sáng tạo STEM" năm 2025.
Dự án phim

Dự án phim '1982' - sự trở lại của đạo diễn Nguyễn Hoàng Điệp và diễn viên Đỗ Hải Yến

Cuộc sống số
Dự án phim "1982” vừa được giới thiệu với công chúng, đánh dấu sự trở lại với điện ảnh của cả đạo diễn Nguyễn Hoàng Điệp và diễn viên Đỗ Hải Yến sau một thập kỷ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
22°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Khánh Hòa

21°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
25°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 27/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 27/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15618 15883 16515
CAD 17273 17545 18170
CHF 27896 28261 28905
CNY 0 3358 3600
EUR 26170 26428 27467
GBP 31505 31885 32837
HKD 0 3152 3356
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14254 14844
SGD 18540 18817 19349
THB 673 736 789
USD (1,2) 25264 0 0
USD (5,10,20) 25300 0 0
USD (50,100) 25327 25360 25715
Cập nhật: 27/02/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,370 25,370 25,730
USD(1-2-5) 24,355 - -
USD(10-20) 24,355 - -
GBP 31,915 31,989 32,843
HKD 3,232 3,239 3,338
CHF 28,192 28,220 29,012
JPY 167.57 167.84 175.37
THB 696.64 731.3 782.61
AUD 15,986 16,010 16,444
CAD 17,627 17,652 18,133
SGD 18,761 18,838 19,436
SEK - 2,366 2,449
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,535 3,657
NOK - 2,256 2,335
CNY - 3,485 3,580
RUB - - -
NZD 14,322 14,412 14,837
KRW 15.64 17.28 18.55
EUR 26,381 26,423 27,581
TWD 703.59 - 851.95
MYR 5,389.89 - 6,082.74
SAR - 6,697.99 7,051.73
KWD - 80,627 85,749
XAU - - 91,700
Cập nhật: 27/02/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,350 25,370 25,710
EUR 26,291 26,397 27,497
GBP 31,696 31,823 32,815
HKD 3,221 3,234 3,341
CHF 28,038 28,151 29,044
JPY 166.87 167.54 174.87
AUD 15,842 15,906 16,427
SGD 18,751 18,826 19,366
THB 736 739 771
CAD 17,509 17,579 18,090
NZD 14,345 14,846
KRW 17.05 18.83
Cập nhật: 27/02/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25350 25350 25710
AUD 15798 15898 16463
CAD 17463 17563 18118
CHF 28135 28165 29038
CNY 0 3482.4 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26354 26454 27327
GBP 31806 31856 32966
HKD 0 3280 0
JPY 167.96 168.46 174.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14367 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18705 18835 19556
THB 0 702.1 0
TWD 0 775 0
XAU 8850000 8850000 9150000
XBJ 8000000 8000000 9150000
Cập nhật: 27/02/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,370 25,420 25,690
USD20 25,370 25,420 25,690
USD1 25,370 25,420 25,690
AUD 15,854 16,004 17,069
EUR 26,484 26,634 27,807
CAD 17,419 17,519 18,839
SGD 18,777 18,927 19,399
JPY 167.78 169.28 173.96
GBP 31,867 32,017 32,805
XAU 8,918,000 0 9,152,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/02/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 89,000 91,300
AVPL/SJC HCM 89,000 91,300
AVPL/SJC ĐN 89,000 91,300
Nguyên liệu 9999 - HN 90,200 90,700
Nguyên liệu 999 - HN 90,100 90,600
AVPL/SJC Cần Thơ 89,000 91,300
Cập nhật: 27/02/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 90.200 91.300
TPHCM - SJC 89.000 91.300
Hà Nội - PNJ 90.200 91.300
Hà Nội - SJC 89.000 91.300
Đà Nẵng - PNJ 90.200 91.300
Đà Nẵng - SJC 89.000 91.300
Miền Tây - PNJ 90.200 91.300
Miền Tây - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 90.200 91.300
Giá vàng nữ trang - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 90.200
Giá vàng nữ trang - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 90.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.700 91.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.610 91.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.890 90.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.140 83.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 66.050 68.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.670 62.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.930 59.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.280 55.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 51.000 53.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.590 38.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.850 34.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.750 30.250
Cập nhật: 27/02/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,960 9,180
Trang sức 99.9 8,950 9,170
NL 99.99 8,960
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,050 9,190
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,050 9,190
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,050 9,190
Miếng SJC Thái Bình 8,930 9,130
Miếng SJC Nghệ An 8,930 9,130
Miếng SJC Hà Nội 8,930 9,130
Cập nhật: 27/02/2025 03:00