Thuế biên giới Carbon đầu tiên trên thế giới sắp có hiệu lực

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Liên minh châu Âu (EU) chỉ còn chưa đầy ba tháng nữa sẽ triển khai cơ chế điều chỉnh biên giới carbon (CBAM) - loại thuế biên giới quy mô lớn đầu tiên trên thế giới đánh vào hàng hóa có hàm lượng carbon cao.
Giảm mức tiêu thụ năng lượng và khí thải các-bon với MasterPacT MTZ Active Thị trường carbon: Động lực phát triển kinh tế xanh ở Việt Nam Ba chủ đề năng lượng nóng bỏng tại hội thảo OPEC 2025
Liên minh châu Âu chuẩn bị áp dụng đầy đủ thuế biên giới carbon đầu tiên trên thế giới kể từ ngày 1 tháng 1.
Liên minh châu Âu chuẩn bị áp dụng đầy đủ thuế biên giới carbon đầu tiên trên thế giới kể từ 1/1/2026.

Bắt đầu từ ngày 1/1/2026, EU sẽ áp dụng chi phí carbon đối với các mặt hàng nhập khẩu như thép, xi măng, phân bón, nhôm và hydro. Các nhà nhập khẩu phải mua chứng chỉ CBAM tương ứng với lượng khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất, với giá dự kiến ngang bằng hệ thống giao dịch khí thải EU (ETS).

Theo Ủy ban châu Âu, CBAM nhằm đảm bảo một “mức giá công bằng” cho carbon, đồng thời ngăn chặn hiện tượng “rò rỉ carbon” khi doanh nghiệp chuyển sản xuất sang những quốc gia có quy định khí thải lỏng lẻo để giảm chi phí.

Chính sách mới đã vấp phải sự chỉ trích mạnh mẽ từ Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil và Nga. Một số quốc gia cảnh báo CBAM có thể trở thành rào cản thương mại, trong khi Ấn Độ tuyên bố sẽ trả đũa, cho rằng các nước giàu cần gánh trách nhiệm lớn hơn trong cuộc khủng hoảng khí hậu.

Tổng thống Mỹ Donald Trump gần đây cũng cảnh báo rằng CBAM có thể gây “rủi ro pháp lý rất lớn” cho các công ty Mỹ xuất khẩu nhiên liệu hóa thạch sang châu Âu. Washington thậm chí đã thiết lập mức thuế suất trần 15% đối với hàng hóa EU, nhằm phòng ngừa tác động từ CBAM.

Thách thức vai trò lãnh đạo khí hậu của EU

Theo các chuyên gia, CBAM sẽ là phép thử cho tham vọng dẫn dắt thế giới trong lĩnh vực khí hậu của châu Âu. Alex Mengden, nhà phân tích chính sách tại Tax Foundation Europe, nhận định: “EU chỉ có thể duy trì vai trò lãnh đạo nếu các nền kinh tế lớn khác cùng tham gia. Nếu không, chi phí sẽ đổ dồn lên các doanh nghiệp và người dân châu Âu”.

Tuy vậy, nhiều chuyên gia cho rằng CBAM có thể trở thành hình mẫu toàn cầu. Nicolas Endress, CEO ClimEase, dự báo trong vài năm tới, giá carbon có thể bao phủ tới 80% thương mại toàn cầu, buộc các quốc gia phải lựa chọn: hoặc xây dựng hệ thống ETS của riêng mình, hoặc chấp nhận để doanh nghiệp trong nước chịu thiệt hại.

Dù còn gây tranh cãi, CBAM được xem là bước ngoặt lớn trong nỗ lực định hình một nền kinh tế xanh toàn cầu. Như Endress nhấn mạnh: “Những quốc gia phát triển cùng sự thay đổi sẽ bảo vệ được ngành công nghiệp của mình. Ngược lại, những quốc gia rút lui sẽ thấy nhà xuất khẩu phải gánh chịu hậu quả.”

CBAM vì thế không chỉ là một chính sách môi trường của EU, mà còn là đòn bẩy buộc thương mại quốc tế phải thích ứng với xu thế kinh tế carbon thấp.

Có thể bạn quan tâm

Chip đo nhiệt độ 4 kênh Microchip MCP9604 chính xác ±1,5°C

Chip đo nhiệt độ 4 kênh Microchip MCP9604 chính xác ±1,5°C

Công nghiệp 4.0
Microchip ra mắt IC điều hòa cặp nhiệt điện MCP9604 đầu tiên trên thế giới tích hợp 4 kênh đo nhiệt độ trên một chip, giảm chi phí và độ phức tạp cho các dây chuyền sản xuất.
Vietnam Elevator Expo 2025: Điểm hẹn công nghệ thang máy tiên phong tại TP.Hồ Chí Minh

Vietnam Elevator Expo 2025: Điểm hẹn công nghệ thang máy tiên phong tại TP.Hồ Chí Minh

Công nghiệp 4.0
Triển lãm Quốc tế Thang máy Việt Nam lần thứ 4 - Vietnam Elevator Expo 2025 sẽ diễn ra từ ngày 4 - 6/12/2025 tại Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Sài Gòn (SECC), TP. Hồ Chí Minh.
Ấn Độ chi 18 tỷ USD xây dựng cường quốc chip

Ấn Độ chi 18 tỷ USD xây dựng cường quốc chip

Công nghiệp 4.0
Ấn Độ đang đặt cược hơn 18 tỷ USD để trở thành một cường quốc sản xuất chip, trong bối cảnh thế giới bước vào cuộc chạy đua tự chủ bán dẫn sau khi Mỹ hạn chế xuất khẩu chip AI tiên tiến sang Trung Quốc từ năm 2022.
Microchip ra mắt chuyển mạch LAN9645x hỗ trợ giao thức TSN

Microchip ra mắt chuyển mạch LAN9645x hỗ trợ giao thức TSN

Công nghiệp 4.0
Microchip Technology ra mắt thiết bị chuyển mạch Gigabit Ethernet LAN9645xF và LAN9645xS thế hệ mới, hỗ trợ đa cổng và các tính năng TSN/AVB cho ứng dụng công nghiệp đòi hỏi độ tin cậy cao.
Công nghệ IGBT7 mới giúp tiết kiệm điện năng 20% cho thiết bị công nghiệp

Công nghệ IGBT7 mới giúp tiết kiệm điện năng 20% cho thiết bị công nghiệp

Công nghiệp 4.0
Microchip Technology ra mắt dòng mô-đun công suất DualPack 3 sử dụng công nghệ IGBT7 mới, giúp giảm tổn thất điện năng 15-20% so với thế hệ cũ và hoạt động tin cậy ở nhiệt độ cao đến 175°C.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
26°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16937 17207 17789
CAD 18433 18710 19329
CHF 32501 32885 33539
CNY 0 3470 3830
EUR 30360 30634 31666
GBP 34756 35149 36090
HKD 0 3264 3466
JPY 172 176 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15041 15627
SGD 19953 20236 20765
THB 732 795 848
USD (1,2) 26150 0 0
USD (5,10,20) 26192 0 0
USD (50,100) 26220 26255 26446
Cập nhật: 02/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,230 26,230 26,446
USD(1-2-5) 25,181 - -
USD(10-20) 25,181 - -
EUR 30,690 30,715 31,872
JPY 176.39 176.71 184.04
GBP 35,193 35,288 36,102
AUD 17,211 17,273 17,727
CAD 18,679 18,739 19,267
CHF 32,991 33,094 33,773
SGD 20,132 20,195 20,818
CNY - 3,663 3,759
HKD 3,343 3,353 3,435
KRW 17.44 18.19 19.53
THB 779.9 789.53 840.22
NZD 15,052 15,192 15,545
SEK - 2,778 2,857
DKK - 4,107 4,225
NOK - 2,621 2,696
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,883.88 - 6,598.43
TWD 785.62 - 945.12
SAR - 6,943.68 7,267.31
KWD - 84,434 89,269
Cập nhật: 02/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,270 26,276 26,446
EUR 30,429 30,551 31,639
GBP 34,910 35,050 35,989
HKD 3,332 3,345 3,447
CHF 32,608 32,739 33,623
JPY 174.59 175.29 182.41
AUD 17,121 17,190 17,710
SGD 20,135 20,216 20,731
THB 793 796 830
CAD 18,657 18,732 19,220
NZD 15,060 15,540
KRW 18.01 19.70
Cập nhật: 02/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26324 26324 26446
AUD 17105 17205 17810
CAD 18608 18708 19312
CHF 32716 32746 33629
CNY 0 3673.8 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30520 30550 31575
GBP 35052 35102 36212
HKD 0 3390 0
JPY 175.86 176.36 183.37
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15135 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20105 20235 20956
THB 0 760.5 0
TWD 0 870 0
XAU 13400000 13400000 13840000
XBJ 11500000 11500000 13840000
Cập nhật: 02/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,187 26,237 26,446
USD20 26,187 26,237 26,446
USD1 26,187 26,237 26,446
AUD 17,135 17,235 18,353
EUR 30,696 30,696 32,019
CAD 18,543 18,643 19,955
SGD 20,160 20,310 20,950
JPY 176.19 177.69 182.35
GBP 35,103 35,253 36,034
XAU 13,598,000 0 13,802,000
CNY 0 3,552 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/10/2025 06:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,640 13,840
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,200 13,500
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,150 13,500
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,100 13,450
Nguyên liệu 99.99 12,700 12,900
Nguyên liệu 99.9 12,650 12,850
Cập nhật: 02/10/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 132,000 135,000
Hà Nội - PNJ 132,000 135,000
Đà Nẵng - PNJ 132,000 135,000
Miền Tây - PNJ 132,000 135,000
Tây Nguyên - PNJ 132,000 135,000
Đông Nam Bộ - PNJ 132,000 135,000
Cập nhật: 02/10/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,840 13,440
Trang sức 99.9 12,830 13,430
NL 99.99 12,625
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,625
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,200 13,500
Miếng SJC Thái Bình 13,640 13,840
Miếng SJC Nghệ An 13,640 13,840
Miếng SJC Hà Nội 13,640 13,840
Cập nhật: 02/10/2025 06:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,364 13,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,364 13,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,318 1,345
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,318 1,346
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 129 132
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 125,693 130,693
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 9,166 9,916
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 82,419 89,919
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 73,178 80,678
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 69,614 77,114
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 477 552
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Cập nhật: 02/10/2025 06:00