Giảm mức tiêu thụ năng lượng và khí thải các-bon với MasterPacT MTZ Active

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhằm giảm mức tiêu thụ năng lượng và đẩy nhanh các mục tiêu bền vững, Schneider Electric Việt Nam đã chính thức ra mắt sản phẩm MasterPacT MTZ Active.

Đây là sản phẩm này kế thừa di sản của MasterPacT - 35 năm huyền thoại của máy cắt không khí với hiệu suất, sự đổi mới, vừa được giới thiệu trong khuôn khổ sự kiện Innovation Summit 2024 vừa qua. Theo đó, MasterPacT MTZ Active sẽ giám sát và đo lường năng lượng theo thời gian thực trong quá trình ra quyết định. Sản phẩm đầu tiên trong ngành hiển thị mã QR sau khi máy cắt trip, cho phép truy cập nhanh vào hướng dẫn cách khắc phục hiệu quả nhất.

Tập đoàn dẫn đầu toàn cầu về chuyển đổi số quản lý năng lượng và tự động hóa, Schneider Electric, cho biết, MasterPacT MTZ Active, là một thiết kế máy cắt không khí mang tính cách mạng, thiết lập các tiêu chuẩn mới về mức độ an toàn, hiệu quả, bền vững và liền mạch cho hoạt động kinh doanh.

Trong một thế giới mà nguồn điện và số hóa đang ngày càng đóng vai trò quan trọng, thì MasterPacT MTZ Active là sản phẩm giúp khách hàng giải quyết những thách thức phức tạp mà họ phải đối mặt mỗi ngày, bao gồm nhu cầu hoạt động 24/7, chi phí năng lượng tăng cao và xu hướng cấp thiết về thực hành bền vững.

giam muc tieu thu nang luong va khi thai cac bon voi masterpact mtz active

“Hướng tới một thế giới điện hóa, số hóa là chìa khóa để giải quyết khủng hoảng năng lượng và khí hậu. Chúng tôi và khách hàng đều đang tăng cường sử dụng năng lượng thông minh để giảm mức tiêu thụ năng lượng và khí thải các-bon. MasterPacT MTZ Active là sản phẩm mới nhất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và khử các-bon, tối ưu hóa tuổi thọ của thiết bị mà không ảnh hưởng đến chức năng hay mức độ an toàn”. Rohan Kelkar, Phó Giám đốc Điều hành Bộ phận sản phẩm toàn cầu của Schneider Electric cho biết.

Bên cạnh các nhu cầu về năng lượng, điện năng thì nhu cầu về lưu trữ dữ liệu cũng đang ngày càng tăng cao. Để tạo nên nhiều thách thức trong việc đạt cam kết bền vững, nhu cầu năng lượng đang trở nên phân tán và khó quản lý hơn, trong khi năng lượng là yếu tố chính, đang được sử dụng trong tất cả các ngành, từ chăm sóc sức khỏe, tòa nhà cho đến ngành hóa chất và chế tạo máy.

Tại nhiều công ty, tình trạng sử dụng nhiều điện hơn với mong muốn nguồn điện phải đáp ứng 24/7 với các lý do chính đáng.

Theo ước tính của các chuyên gia tại Gartner, chi phí cho thời gian ngừng hoạt động của trung tâm dữ liệu là 5.600 USD/phút, tương đương hơn 300.000 USD/giờ. Ngoài ra, để đảm bảo an toàn cho nhân viên lắp đặt, đơn vị vận hành và nhân viên bảo trì cũng là ưu tiên hàng đầu.

Chia sẻ về vấn đề này, ông Đồng Mai Lâm, Tổng Giám Đốc Schneider Electric Việt Nam và Campuchia cho biếti: “Chúng tôi luôn tâm huyết thúc đẩy các giải pháp đổi mới sáng tạo hướng tới đẩy nhanh lộ trình đạt Net Zero 2050. Vì thế, trong lĩnh vực quản lý năng lượng, các sản phẩm chủ lực của chúng tôi như thiết bị đóng cắt MasterPacT MTZ Active là máy cắt không khí mới nhất với dòng định mức 630A-6300A giúp tăng tốc hiệu quả sử dụng năng lượng và giảm các-bon, tối ưu hóa tuổi thọ của thiết bị. Tất cả sản phẩm mới đều được thiết kế để tăng độ bền, dễ dàng lắp đặt, giảm nhu cầu bảo trì là những gì chúng tôi đang hướng tới”.

giam muc tieu thu nang luong va khi thai cac bon voi masterpact mtz active

Và MasterPacT MTZ Active đã ra đời, với bộ điều khiển điện tử đóng vai trò là bộ não, cho phép quản lý cơ sở giám sát và đo lường mức sử dụng điện theo thời gian thực.

“Tương tự như nhiều giải pháp phân phối điện khác của Schneider Electric, MasterPacT MTZ Active giúp đơn vị vận hành quan sát và theo dõi mức sử dụng năng lượng theo thời gian thực. Với những thông tin được cập nhật liên tục, công ty có thể đưa ra quyết định phù hợp để quản lý năng lượng hiệu quả hơn, giảm mức tiêu thụ, loại bỏ chất thải và phát thải các-bon”. Ionut Farcas, Phó chủ tịch cấp cao, Trung tâm châu Âu và quốc tế, Bộ phận Sản phẩm điện tại Schneider Electric nói.

Sau khi máy cắt trip do quá tải, ngắn mạch và chạm đất, bộ điều khiển của MasterPacT MTZ Active sẽ đẩy nhanh tốc độ giảm thiểu rủi ro bằng giải pháp mã QR, đây là sản phẩm đầu tiên trong ngành tích hợp công nghệ này. Người vận hành sẽ quét mã để truy cập nhanh vào hướng dẫn g khắc phục hiệu quả nhất dựa trên nguyên nhân gốc rễ của sự cố.

“Người dùng không phải mất thời gian tìm kiếm cách khắc phục trong tập tài liệu 200 trang. Đối với trường hợp quá tải, hệ thống sẽ đưa ra hướng dẫn nhanh về cách phân phối lại tải cho đồng đều giữa các mạch điện”. Ông Farcas nói.

Để thúc đẩy an toàn và bền vững, MasterPacT MTZ Active đã tích hợp Cài đặt bảo trì giảm thiểu năng lượng (ERMS), thiết bị giúp nhân viên bảo trì hạn chế được rủi ro do hồ quang điện, đồng thời, thiết kế trực quan của bộ điều khiển cũng giúp việc cài đặt các chức năng bảo vệ, bao gồm dòng điện, độ trễ và cảnh báo, trở nên dễ dàng hơn.

Với thiết kế mang tính tuần hoàn, Schneider Electric có thể nâng cấp máy cắt không khí MasterPacT MTZ Active như một sản phẩm mới mà vẫn giữ lại cơ chế bảo hành ban đầu, qua đó giảm lãng phí và thúc đẩy tính bền vững. Ngoài ra, tuổi thọ của ACB MasterPacT NT/NW đã lắp đặt cũng có thể được kéo dài thông qua việc nâng cấp bộ ngắt mạch bằng cách tích hợp bộ micrologic MTZ Active. Như vậy, sẽ giúp hạn chế thay thế toàn bộ máy cắt giúp giảm thiểu chi phí và chất thải.

Trong bối cảnh mà cung cầu điện trên toàn thế giới không ngừng thay đổi do quá trình điện khí hóa và số hóa, Schneider Electric luôn tiếp thu ý kiến khách hàng để phát triển sản phẩm MasterPacT MTZ Active nhằm mang lại hiệu quả và độ tin cậy cao cho thiết kế máy cắt không khí.

Có thể bạn quan tâm

Công nghệ IGBT7 mới giúp tiết kiệm điện năng 20% cho thiết bị công nghiệp

Công nghệ IGBT7 mới giúp tiết kiệm điện năng 20% cho thiết bị công nghiệp

Công nghiệp 4.0
Microchip Technology ra mắt dòng mô-đun công suất DualPack 3 sử dụng công nghệ IGBT7 mới, giúp giảm tổn thất điện năng 15-20% so với thế hệ cũ và hoạt động tin cậy ở nhiệt độ cao đến 175°C.
Khai mạc chuỗi sự kiện quốc tế Viet Industry - Cleanfact & RHVAC Vietnam 2025

Khai mạc chuỗi sự kiện quốc tế Viet Industry - Cleanfact & RHVAC Vietnam 2025

Công nghiệp 4.0
Ngày 11/9, tại Hà Nội, chuỗi sự kiện quốc tế Viet Industry – Cleanfact & RHVAC Vietnam 2025 đã chính thức khai mạc tại Cung kiến trúc quy hoạch xây dựng quốc gia (NECC), Hà Nội.
Quy hoạch đồng bộ các khu công nghiệp, mở cơ hội cho doanh nghiệp Việt

Quy hoạch đồng bộ các khu công nghiệp, mở cơ hội cho doanh nghiệp Việt

Công nghiệp 4.0
Cuộc chạy đua toàn cầu về chuỗi cung ứng đã đặt Việt Nam vào vị trí trung tâm, thu hút làn sóng đầu tư mạnh mẽ từ các tập đoàn đa quốc gia. Các doanh nghiệp này không chỉ mang đến công nghệ mà còn đặt ra yêu cầu cao về tỷ lệ nội địa hóa, tạo ra một thị trường khổng lồ ngay tại Việt Nam.
Hơn 300 thương hiệu công nghệ điện tử toàn cầu góp mặt tại NEPCON Vietnam 2025

Hơn 300 thương hiệu công nghệ điện tử toàn cầu góp mặt tại NEPCON Vietnam 2025

Công nghiệp 4.0
Sáng 10/9, Triển lãm Quốc tế NEPCON Vietnam 2025 đã chính thức khai mạc tại Hà Nội đánh dấu lần tổ chức thứ 18 liên tiếp của sự kiện chuyên ngành uy tín bậc nhất về công nghệ SMT, công nghệ thử nghiệm, máy móc thiết bị và công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử.
Đại hội Hiệp hội Ô tô, Xe máy, Xe đạp Việt Nam lần thứ IV: Định hướng phát triển xanh và bền vững

Đại hội Hiệp hội Ô tô, Xe máy, Xe đạp Việt Nam lần thứ IV: Định hướng phát triển xanh và bền vững

Công nghiệp 4.0
Ngày 9/9, ‘tại Hà Nội, Hiệp hội Ô tô, Xe máy, Xe đạp Việt Nam (VAMOBA) đã tổ chức Đại hội lần thứ IV, nhiệm kỳ 2025 – 2030 với chủ đề “VAMOBA vươn xa cùng đất nước”.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 35°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16936 17206 17787
CAD 18412 18689 19306
CHF 32501 32885 33533
CNY 0 3470 3830
EUR 30359 30633 31658
GBP 34790 35183 36120
HKD 0 3263 3465
JPY 172 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15078 15665
SGD 19965 20247 20769
THB 730 793 847
USD (1,2) 26140 0 0
USD (5,10,20) 26182 0 0
USD (50,100) 26210 26245 26435
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,235 26,235 26,435
USD(1-2-5) 25,186 - -
USD(10-20) 25,186 - -
EUR 30,591 30,615 31,749
JPY 176.41 176.73 184
GBP 35,205 35,300 36,109
AUD 17,210 17,272 17,709
CAD 18,649 18,709 19,226
CHF 32,859 32,961 33,621
SGD 20,131 20,194 20,809
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,345 3,355 3,435
KRW 17.43 18.18 19.51
THB 778.59 788.21 838.31
NZD 15,078 15,218 15,562
SEK - 2,777 2,856
DKK - 4,093 4,208
NOK - 2,627 2,701
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,890.99 - 6,605.54
TWD 786.03 - 945.66
SAR - 6,947.11 7,266.48
KWD - 84,366 89,201
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,265 26,435
EUR 30,401 30,523 31,610
GBP 34,987 35,128 36,069
HKD 3,331 3,344 3,447
CHF 32,574 32,705 33,588
JPY 175.65 176.36 183.56
AUD 17,123 17,192 17,712
SGD 20,164 20,245 20,761
THB 793 796 830
CAD 18,624 18,699 19,186
NZD 15,125 15,606
KRW 18.07 19.77
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26200 26200 26435
AUD 17094 17194 17802
CAD 18588 18688 19294
CHF 32743 32773 33647
CNY 0 3674.9 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30532 30562 31585
GBP 35092 35142 36244
HKD 0 3390 0
JPY 176.02 176.52 183.57
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15158 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20119 20249 20977
THB 0 758.8 0
TWD 0 870 0
XAU 13300000 13300000 13840000
XBJ 12000000 12000000 13840000
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,239 26,289 26,435
USD20 26,239 26,289 26,435
USD1 23,919 26,289 26,435
AUD 17,159 17,259 18,376
EUR 30,691 30,691 32,005
CAD 18,545 18,645 19,953
SGD 20,201 20,351 21,320
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,189 35,339 36,123
XAU 13,638,000 0 13,842,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,640 13,840
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,200 13,500
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,150 13,500
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,100 13,450
Nguyên liệu 99.99 12,700 12,900
Nguyên liệu 99.9 12,650 12,850
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 132,000 135,000
Hà Nội - PNJ 132,000 135,000
Đà Nẵng - PNJ 132,000 135,000
Miền Tây - PNJ 132,000 135,000
Tây Nguyên - PNJ 132,000 135,000
Đông Nam Bộ - PNJ 132,000 135,000
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,790 ▼50K 13,390 ▼50K
Trang sức 99.9 12,780 ▼50K 13,380 ▼50K
NL 99.99 12,575 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,575 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,150 ▼50K 13,450 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,150 ▼50K 13,450 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,150 ▼50K 13,450 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 13,640 13,840
Miếng SJC Nghệ An 13,640 13,840
Miếng SJC Hà Nội 13,640 13,840
Cập nhật: 02/10/2025 09:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,364 13,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,364 13,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,318 1,345
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,318 1,346
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 129 132
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 125,693 130,693
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 9,166 9,916
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 82,419 89,919
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 73,178 80,678
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 69,614 77,114
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 477 552
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,364 1,384
Cập nhật: 02/10/2025 09:00