VietinBank sắp chào bán 8.000 tỷ đồng trái phiếu '3 không'

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây đều là trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, không có tài sản bảo đảm và thỏa mãn các điều kiện để được tính vào vốn cấp 2 của VietinBank theo quy định pháp luật hiện hành.

vietinbank sap chao ban 8000 ty dong trai phieu 3 khong

Ngân hàng Vietinbank đứng thứ 10 trong danh sách các tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu. Ảnh: Vietnam Stock Images

Theo phương án phát hành, VietinBank dự kiến chào bán 80 triệu cổ phiếu trái phiếu trong 2 đợt với giá chào bán bằng mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu.

Mỗi đợt sẽ chào bán 30 triệu trái phiếu kỳ hạn 8 năm (mã lô trái phiếu CTG2432T2) và 10 triệu trái phiếu kỳ hạn 10 năm (mã lô trái phiếu CTG2434T2). Tổng giá trị chào bán qua 2 đợt tương ứng 8.000 tỷ đồng trái phiếu.

Trường hợp đợt 1 chưa phát hành hết khối lượng chào bán như dự kiến thì phần bán chưa hết sẽ được chuyển qua đợt 2 tương ứng theo từng kỳ hạn trái phiếu.

Thời gian phát hành trái phiếu đợt 1 dự kiến trong quý III-IV/2024 và đợt 2 dự kiến trong quý IV/2024 đến quý I/2025.

CTG cho biết toàn bộ số tiền 8.000 tỷ đồng thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng 2024 được Ngân hàng sử dụng với mục đích tăng quy vốn hoạt động, tăng vốn cấp 2 và đảm bảo các tỷ lệ an toàn hoạt động theo quy định của NHNN, đồng thời thực hiện cho vay nền kinh tế đối với lĩnh vực sản xuất và phân phối khí đốt (4.000 tỷ đồng), công nghiệp chế biến chế tạo (2.000 tỷ đồng) và các ngành khác (2.000 tỷ đồng). Tiến độ sử dụng vốn dự kiến vào quý III/2024-quý IV/2025.

Ngân hàng dự kiến phát hành trái phiếu đợt 1 trong quý III - quý IV/2024 và đợt 2 dự kiến từ quý IV/2024 - quý I/2025.

Số tiền thu được từ chào bán trái phiếu ra công chúng năm 2024 sau khi đã khấu trừ các khoản phí, chi phí có liên quan, dự kiến sẽ được VietinBank sử dụng để tăng quy mô vốn hoạt động, tăng vốn cấp 2 và đảm bảo các tỉ lệ an toàn hoạt động theo quy định của NHNN.

Đồng thời thực hiện cho vay nền kinh tế đối với lĩnh vực sản xuất và phân phối khí đốt là 4.000 tỷ đồng, dành 2.000 tỷ đồng cho vay công nghiệp chế biến chế tạo và 2.000 tỷ đồng cho vay các ngành khác (2,000 tỷ đồng). Thời gian giải ngân dự kiến là quý III/2024 - quý II/2025.

Theo dữ liệu công bố trên HNX, năm 2023, VietinBank đã phát hành ra thị trường 13 lô trái phiếu với 9.850 tỷ đồng. Trong đó, lô trái phiếu có mệnh giá lớn nhất là CTGL2331012 với 2.400 tỷ đồng

Có thể bạn quan tâm

Jeff Bezos bán 737 triệu đô la cổ phiếu Amazon: Tín hiệu gì từ đế chế thương mại khổng lồ?

Jeff Bezos bán 737 triệu đô la cổ phiếu Amazon: Tín hiệu gì từ đế chế thương mại khổng lồ?

Giao dịch số
Tỷ phú Jeff Bezos, người sáng lập và là chủ tịch Amazon vừa bán hơn 3,3 triệu cổ phiếu của tập đoàn thương mại điện tử này với tổng giá trị khoảng 736,7 triệu đô la Mỹ.
Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Cổ phiếu Xiaomi tăng vọt khi SUV mới giá rẻ hơn Tesla gây sốt

Giao dịch số
Cổ phiếu của Xiaomi, tập đoàn điện tử tiêu dùng Trung Quốc, đã tăng hơn 5% trong phiên giao dịch ngày 27/6, chạm mức cao kỷ lục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hồng Kông. Đà tăng đến chỉ một ngày sau khi mẫu xe điện SUV mới của hãng là YU7 đã ra mắt với mức giá thấp hơn Model Y của Tesla và ngay lập tức thu hút sự quan tâm mạnh mẽ từ người tiêu dùng.
Cổ phiếu Chip châu Á tăng vọt nhờ Nvidia trở thành công ty giá trị nhất thế giới

Cổ phiếu Chip châu Á tăng vọt nhờ Nvidia trở thành công ty giá trị nhất thế giới

Giao dịch số
Đà tăng mạnh mẽ của Nvidia đang lan tỏa sang các thị trường châu Á, đặc biệt là các doanh nghiệp liên quan đến chuỗi cung ứng chip và trí tuệ nhân tạo (AI).
Xu hướng thanh toán điện tử lên ngôi, tính minh bạch ngày càng được coi trọng

Xu hướng thanh toán điện tử lên ngôi, tính minh bạch ngày càng được coi trọng

Kinh tế số
Báo cáo từ Payoo cũng cho biết rất nhiều chính sách thuế và hoá đơn mới cùng hoạt động chuyển đổi số do Chính phủ đưa ra đã dần định hình một môi trường kinh doanh minh bạch, hiện đại hơn.
Sắp có phần mềm truy xuất nguồn gốc hàng hóa, phát hiện hàng giả

Sắp có phần mềm truy xuất nguồn gốc hàng hóa, phát hiện hàng giả

Đổi mới sáng tạo
Bộ Công an đang cùng Bộ Công Thương, VNPT xây dựng hệ thống về xuất xứ hàng hóa, dự kiến vận hành thử nghiệm cuối năm nay, theo Thứ trưởng Công an Nguyễn Văn Long.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
29°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
40°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16620 16889 17465
CAD 18556 18833 19454
CHF 32114 32496 33137
CNY 0 3570 3690
EUR 29884 30157 31191
GBP 34393 34784 35725
HKD 0 3196 3399
JPY 170 174 180
KRW 0 18 20
NZD 0 15332 15920
SGD 19841 20123 20651
THB 722 785 838
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26300
Cập nhật: 15/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 34,701 34,795 35,662
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,329 32,430 33,242
JPY 174.06 174.37 181.72
THB 767.68 777.16 831.2
AUD 16,840 16,901 17,381
CAD 18,747 18,807 19,346
SGD 19,984 20,046 20,721
SEK - 2,673 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,011 4,149
NOK - 2,524 2,611
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,274 15,416 15,865
KRW 17.46 18.21 19.66
EUR 30,009 30,033 31,243
TWD 806.08 - 975.2
MYR 5,733.93 - 6,472.45
SAR - 6,845.11 7,204.44
KWD - 83,180 88,438
XAU - - -
Cập nhật: 15/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,930 25,940 26,280
EUR 29,934 30,054 31,179
GBP 34,626 34,765 35,754
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 32,211 32,340 33,270
JPY 173.64 174.34 181.62
AUD 16,851 16,919 17,462
SGD 20,047 20,128 20,677
THB 785 788 823
CAD 18,749 18,824 19,351
NZD 15,436 15,943
KRW 18.18 19.95
Cập nhật: 15/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25940 25940 26300
AUD 16813 16913 17476
CAD 18751 18851 19402
CHF 32385 32415 33306
CNY 0 3609.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30190 30290 31065
GBP 34741 34791 35894
HKD 0 3330 0
JPY 173.95 174.95 181.46
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15459 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20010 20140 20873
THB 0 751.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12170000
XBJ 10500000 10500000 12170000
Cập nhật: 15/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,250
USD20 25,930 25,980 26,250
USD1 25,930 25,980 26,250
AUD 16,829 16,979 18,054
EUR 30,182 30,332 31,517
CAD 18,669 18,769 20,089
SGD 20,070 20,220 21,002
JPY 174.16 175.66 180.35
GBP 34,788 34,938 35,732
XAU 11,948,000 0 12,152,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 786 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/07/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,500 121,500
AVPL/SJC HCM 119,500 121,500
AVPL/SJC ĐN 119,500 121,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,890 11,000
Nguyên liệu 999 - HN 10,880 10,990
Cập nhật: 15/07/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.200 118.200
TPHCM - SJC 119.500 121.500
Hà Nội - PNJ 115.200 118.200
Hà Nội - SJC 119.500 121.500
Đà Nẵng - PNJ 115.200 118.200
Đà Nẵng - SJC 119.500 121.500
Miền Tây - PNJ 115.200 118.200
Miền Tây - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.600 117.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.480 116.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.760 116.260
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.530 116.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.480 87.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.150 68.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.360 48.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.860 107.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.080 71.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.770 76.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.280 79.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.560 44.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.290 38.790
Cập nhật: 15/07/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,330 11,780
Trang sức 99.9 11,320 11,770
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,540 11,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,540 11,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,540 11,840
Miếng SJC Thái Bình 11,950 12,150
Miếng SJC Nghệ An 11,950 12,150
Miếng SJC Hà Nội 11,950 12,150
Cập nhật: 15/07/2025 03:00