VNPT đấu giá thành công quyền sử dụng băng tần 3700 – 3800 MHz

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chiều ngày 19/3, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) thông báo đã chính thức đấu giá thành công quyền sử dụng tần số đối với khối băng tần C2 (3700-3800 MHz) phục vụ cho chiến lược phát triển mạng 5G trên cả nước trong thời gian tới.

Được biết, băng tần 3700-3800 MHz là dải băng tần tầm trung đang được nhiều nhà mạng lớn trên thế giới tìm kiếm và sử dụng nhờ lợi thế về băng thông lớn, tốc độ mạnh, đỗ trễ thấp cùng chi phí đầu tư hiệu quả, đáp ứng được các mạng lưới 5G tiên tiến nhất hiện nay.

vnpt dau gia thanh cong quyen su dung bang tan 3700 3800 mhz

Cùng với việc trúng đấu giá khối băng tần C2 cho phép VNPT nhiều lựa chọn thiết bị mạng, chi phí triển khai mạng 5G hợp lý nhất, đáp ứng chiến lược triển khai mạng 5G (Vinaphone) tốc độ cao nhất tại Việt Nam. Bên cạnh dải băng tần 3.700 – 3.800 MHz, VNPT cũng đang sở hữu dải băng tần 1.800 MHz, đây sẽ là lợi thế lớn trong việc thúc đẩy mạng 5G trong thời gian tới, đồng thời tạo tiền đề cho việc phát triển mạng 6G trong tương lai.

Chia sẻ về sự kiện này, đại diện Tập đoàn VNPT cho biết, đấu giá băng tần là bước đầu theo quy định của Nhà nước về việc triển khai 5G tại Việt Nam. Sau khi trúng đấu giá băng tần 3.700 – 3.800 MHz, VNPT sẽ tích cực chuẩn bị để có thể sớm triển khai thương mại hóa 5G thành công. Đại diện VNPT cũng cho biết thêm, để tăng cường hiệu quả triển khai 5G, VNPT sẽ triển khai mô hình hợp tác chia sẻ hạ tầng với nhà mạng trúng băng tần 3800-3900 MHz trong lần đấu giá lại sắp tới. Việc hợp tác này không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực của các nhà mạng mà còn đem lại cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất với dịch vụ 5G.

vnpt dau gia thanh cong quyen su dung bang tan 3700 3800 mhz

Trước đó, để chuẩn bị cho việc đấu giá băng tần 3700 – 3800 MHz, VNPT đã chuẩn bị một cách kỹ lưỡng và bài bản chiến lược phát triển hệ sinh thái các sản phẩm, dịch vụ số để có thể phát huy tối đa sức mạnh của 5G. Tập đoàn VNPT ưu tiên việc phát triển hạ tầng mạng 5G theo hướng nâng cao trải nghiệm của người dùng, đem đến tốc độ cao, dung lượng lớn, độ trễ thấp nhất mà vẫn tối ưu chi phí nguồn vốn đầu tư của Nhà nước, gia tăng hiệu quả kinh doanh.

Có thể bạn chưa biết:

Theo Viện công nghệ Massachusetts (Mỹ), băng tần có tần số càng cao sẽ có băng thông lớn, tốc độ mạnh, độ trễ thấp và dung lượng cao, tuy nhiên sẽ bị hạn chế về độ phủ và dễ bị cản trở bởi các vật thể vật lý lớn như các tòa nhà và cây cối. Hiện, băng tần 5G trên thế giới đang được chia làm 4 nhóm gồm băng tần thấp (dưới 1.000 MHz), băng tần tầm trung 1 (1.000 - 2.600 MHz) và tầm trung 2 (3.500 – 7.000 MHz), cuối cùng là băng tần tầm cao (24.000 – 48.000MHz). Mỗi loại băng tần đều có các ưu điểm, nhược điểm khác nhau. Vì vậy, thực tế hầu hết các nhà mạng đều cố gắng sử dụng đồng thời nhiều loại băng tần khác nhau để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tối ưu chất lượng dịch vụ.

Có thể bạn quan tâm

Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối

Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối 'vá'

Viễn thông - Internet
Các chuyên gia Hàn Quốc phát hiện lỗ hổng bảo mật nguy hiểm cho phép tin tặc thao túng dữ liệu người dùng từ xa trên hạ tầng mạng LTE, ảnh hưởng hàng tỷ thiết bị di động và IoT trên toàn thế giới.
Mặt trời bùng phát mạnh, đe dọa gián đoạn hoạt động liên lạc và vệ tinh toàn cầu

Mặt trời bùng phát mạnh, đe dọa gián đoạn hoạt động liên lạc và vệ tinh toàn cầu

Vũ trụ - Thiên văn
Mặt trời bùng phát X5.1 mạnh nhất năm tạo bão từ G4, đe dọa GPS, vệ tinh và liên lạc toàn cầu. NOAA cảnh báo gián đoạn kéo dài nhiều giờ, ảnh hưởng hàng không và hàng hải.
Học máy giúp mạng 5G tiết kiệm điện nhưng vẫn giữ tốc độ cao

Học máy giúp mạng 5G tiết kiệm điện nhưng vẫn giữ tốc độ cao

Công trình khoa học
Nhóm nghiên cứu Trung Quốc phát triển phương pháp lựa chọn anten tự động cho mạng 5G và 6G, giảm chi phí phần cứng 60% và tiết kiệm năng lượng vượt trội so với các giải pháp hiện hành.
VNPT kích hoạt trạng thái sẵn sàng ứng phó với cơn bão Kalmaegi

VNPT kích hoạt trạng thái sẵn sàng ứng phó với cơn bão Kalmaegi

Viễn thông - Internet
Theo đó, hàng nghìn cán bộ kỹ thuật, phương tiện và thiết bị chuyên dụng được huy động khẩn trương nhằm bảo vệ hạ tầng viễn thông, duy trì thông tin thông suốt phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai và nhu cầu liên lạc của người dân.
Cuộc gọi điện thoại đầu tiên năm 1876 mở đường cho mạng lưới vệ tinh toàn cầu như thế nào

Cuộc gọi điện thoại đầu tiên năm 1876 mở đường cho mạng lưới vệ tinh toàn cầu như thế nào

Công nghệ số
Năm 1876, một thí nghiệm đơn giản tại Massachusetts đã thay đổi mãi mãi cách thức con người kết nối với nhau. Alexander Graham Bell và trợ lý Thomas A. Watson thực hiện cuộc gọi điện thoại hai chiều đầu tiên qua dây dẫn ngoài trời, đánh dấu bước ngoặt từ thời đại giọng nói di chuyển chậm như ngựa chạy sang kỷ nguyên giao tiếp tức thời vượt không gian.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

13°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

22°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
19°C
Hà Giang

10°C

Cảm giác: 10°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
15°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
18°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
22°C
Nghệ An

8°C

Cảm giác: 8°C
mây rải rác
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
13°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 11°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 03/12/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 03/12/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 03/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 03/12/2025 21:00
15°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16670 16940 17514
CAD 18243 18519 19134
CHF 32037 32419 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29858 30131 31159
GBP 34014 34404 35330
HKD 0 3256 3458
JPY 161 166 172
KRW 0 17 18
NZD 0 14736 15328
SGD 19764 20046 20571
THB 734 797 850
USD (1,2) 26096 0 0
USD (5,10,20) 26138 0 0
USD (50,100) 26166 26186 26412
Cập nhật: 29/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,412
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,185 30,209 31,355
JPY 165.66 165.96 172.91
GBP 34,529 34,622 35,427
AUD 17,006 17,067 17,510
CAD 18,505 18,564 19,089
CHF 32,471 32,572 33,246
SGD 19,969 20,031 20,651
CNY - 3,678 3,776
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 783.18 792.85 843.64
NZD 14,822 14,960 15,310
SEK - 2,744 2,824
DKK - 4,037 4,154
NOK - 2,558 2,633
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,986.75 - 6,716.63
TWD 762.34 - 917.84
SAR - 6,932.14 7,256.6
KWD - 83,852 88,668
Cập nhật: 29/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,412
EUR 30,001 30,121 31,290
GBP 34,287 34,425 35,438
HKD 3,322 3,335 3,446
CHF 32,193 32,322 33,254
JPY 164.74 165.40 172.54
AUD 16,910 16,978 17,536
SGD 19,989 20,069 20,637
THB 797 800 836
CAD 18,460 18,534 19,093
NZD 14,856 15,385
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 29/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25874 25874 26412
AUD 16840 16940 17871
CAD 18408 18508 19526
CHF 32253 32283 33874
CNY 0 3690.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30023 30053 31779
GBP 34310 34360 36126
HKD 0 3390 0
JPY 165.17 165.67 176.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14834 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19915 20045 20777
THB 0 762.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15650000
SBJ 13000000 13000000 15650000
Cập nhật: 29/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,412
USD20 26,202 26,252 26,412
USD1 23,898 26,252 26,412
AUD 16,931 17,031 18,141
EUR 30,255 30,255 31,370
CAD 18,389 18,489 19,801
SGD 20,027 20,177 20,736
JPY 165.55 167.05 171
GBP 34,485 34,635 35,411
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,573 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/11/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,800 152,800
Hà Nội - PNJ 149,800 152,800
Đà Nẵng - PNJ 149,800 152,800
Miền Tây - PNJ 149,800 152,800
Tây Nguyên - PNJ 149,800 152,800
Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 152,800
Cập nhật: 29/11/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 15,420
Miếng SJC Nghệ An 15,220 15,420
Miếng SJC Thái Bình 15,220 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 15,300
NL 99.99 14,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120
Trang sức 99.9 14,590 15,190
Trang sức 99.99 14,600 15,200
Cập nhật: 29/11/2025 05:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 15,422
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 15,423
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,494 1,519
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,494 152
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 1,509
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,906 149,406
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,836 113,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,272 102,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,708 92,208
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,633 88,133
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 63,082
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cập nhật: 29/11/2025 05:00