Vòng đời sản phẩm: Khám phá cách Apple áp dụng nó trong chiến lược kinh doanh

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Để đạt hiệu quả tối đa trong sản xuất, người nông dân cần hiểu từng giai đoạn phát triển của cây trồng - hay vòng sinh trưởng của nó - để đáp ứng kịp thời nhu cầu của cây (bón phân, tưới nước, trừ sâu...). Tương tự, để xây dựng một sản phẩm thành công, bạn phải hiểu vòng đời của sản phẩm (Product Life Cycle - PLC) để đưa ra các chiến lược phù hợp.

vong doi san pham kham pha cach apple ap dung no trong chien luoc kinh doanh

Ảnh minh họa

Vòng đời sản phẩm bắt đầu từ lúc bắt đầu xây dựng một sản phẩm mới cho tới khi nó bị thay thế khỏi thị trường bởi một sản phẩm khác vượt trội hơn. Hiểu rõ vòng đời của sản phẩm giúp bạn định vị sản phẩm tốt hơn dựa trên nhu cầu của thị trường mục tiêu.

Có nhiều nghiên cứu về vòng đời sản phẩm, được chia thành 4 hoặc 6 giai đoạn. Ori cho rằng cách tốt nhất để doanh nghiệp tìm ra vòng đời sản phẩm của mình là hiểu rõ các định nghĩa cốt lõi về PLC rồi tiến hành các nghiên cứu, thử nghiệm phù hợp.

Vòng đời sản phẩm được chia thành 4 giai đoạn chính:

Giai đoạn phát triển sản phẩm mới (Market Introduction & Development): Quá trình nghiên cứu và đưa ra quyết định để đưa sản phẩm vào thị trường mục tiêu. Đây là giai đoạn tiềm năng khi sản phẩm còn mới và cạnh tranh ít.

Giai đoạn phát triển, mở rộng thị trường (Market Growth): Sản phẩm đạt doanh số cao, tiếp cận nhiều khách hàng hơn và thị phần tăng nhanh. Cạnh tranh gia tăng và doanh nghiệp tập trung vào tiếp thị và mở rộng thị trường.

Giai đoạn thị trường chín muồi (Market Maturity): Sản phẩm đạt đỉnh doanh thu và thị phần. Cạnh tranh ác liệt, tập trung vào duy trì thị trường hiện có và chinh phục phân khúc thị trường đặc biệt.

Giai đoạn thoái trào / bão hòa (Market Decline): Nhu cầu giảm và thị trường bão hòa. Sản phẩm bị thay thế bởi các lựa chọn mới và doanh số giảm.

Áp dụng vòng đời sản phẩm vào chiến lược kinh doanh, Apple là một ví dụ điển hình. iPhone, sản phẩm đình đám của hãng, đã trải qua các giai đoạn sau:

Phát triển sản phẩm: iPhone được Steve Jobs kết hợp thành công từ iPod và điện thoại thông minh, đem lại sự cách tân lớn trong ngành điện thoại.

Phát triển, mở rộng thị trường: iPhone nhanh chóng vượt mặt các đối thủ và chiếm lĩnh thị trường với hơn 50% thị phần toàn cầu.

Giai đoạn chín muồi: Nhờ thiết kế sang trọng, iOS độc quyền và cải tiến liên tục, iPhone trở thành biểu tượng thời trang và chiếm ưu thế thị phần.

Giai đoạn thoái trào / bão hòa: iPhone đối diện với sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ với những cải tiến mới, đòi hỏi Apple phải duy trì độc đáo và sáng tạo để tiếp tục thành công trong tương lai.

Việc hiểu rõ vòng đời sản phẩm giúp Apple đưa ra các chiến lược tiếp thị, giá cả, mở rộng thị trường, thiết kế bao bì phù hợp và tạo ra sự khác biệt trong thị trường cạnh tranh.

Có thể bạn quan tâm

Thị trường châu Á mở cửa tích cực trong phiên lễ thưa thớt, giá bạc lập đỉnh lịch sử mới

Thị trường châu Á mở cửa tích cực trong phiên lễ thưa thớt, giá bạc lập đỉnh lịch sử mới

Thị trường
Các thị trường chứng khoán châu Á – Thái Bình Dương mở cửa tăng điểm trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu, trong bối cảnh thanh khoản suy giảm mạnh do nhiều sàn nghỉ lễ Boxing Day. Tâm điểm của thị trường không chỉ nằm ở diễn biến cổ phiếu mà còn đổ dồn vào thị trường kim loại quý, khi giá bạc vọt lên mức cao nhất mọi thời đại.
Doanh số sản phẩm có thương hiệu của doanh nghiệp Việt trên Amazon tăng 40%

Doanh số sản phẩm có thương hiệu của doanh nghiệp Việt trên Amazon tăng 40%

Kinh tế số
Amazon Global Selling Việt Nam chính thức ra mắt Báo cáo Trao quyền cho Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ Việt Nam 2025. Đây là tổng kết thường niên toàn diện phản ánh bức tranh tăng trưởng mạnh mẽ và câu chuyện thành công của các doanh nghiệp Việt Nam tham gia thương mại điện tử toàn cầu.
Giá vàng hôm nay 26/12: Quay đầu giảm sau đợt tăng mạnh cuối năm

Giá vàng hôm nay 26/12: Quay đầu giảm sau đợt tăng mạnh cuối năm

Thị trường
Ngày 26/12, thị trường giá vàng trong nước và thế giới ghi nhận diễn biến điều chỉnh nhẹ giảm trở lại sau chuỗi ngày tăng nóng, khi nhiều nhà đầu tư chọn chốt lời vào thời điểm cuối năm.
Các thị trường mới nổi bội thu năm 2025: Đà tăng có tiếp diễn trong năm 2026?

Các thị trường mới nổi bội thu năm 2025: Đà tăng có tiếp diễn trong năm 2026?

Kinh tế số
Sau nhiều năm bị lu mờ bởi sự thống trị của chứng khoán Mỹ, các thị trường mới nổi đang khép lại năm 2025 với một cú bứt phá mạnh mẽ, thậm chí vượt trội so với các thị trường phát triển.
Phương Tây có phá được thế độc quyền nam châm đất hiếm của Trung Quốc?

Phương Tây có phá được thế độc quyền nam châm đất hiếm của Trung Quốc?

Thị trường
Trong cuộc cạnh tranh chiến lược Mỹ - Trung ngày càng gay gắt, nam châm đất hiếm đang nổi lên như một “điểm nghẽn” then chốt của chuỗi cung ứng toàn cầu. Từ xe điện, tua bin gió, trí tuệ nhân tạo đến vũ khí chính xác, hầu hết các công nghệ định hình tương lai đều phụ thuộc vào loại vật liệu tưởng chừng nhỏ bé nhưng có giá trị chiến lược đặc biệt này.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 28°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
19°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
26°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
27°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
19°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
13°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
13°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
15°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Cập nhật: 30/12/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
Miếng SJC Nghệ An 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
Miếng SJC Thái Bình 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
NL 99.99 14,480 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▼300K
Trang sức 99.9 14,790 ▼300K 15,390 ▼300K
Trang sức 99.99 14,800 ▼300K 15,400 ▼300K
Cập nhật: 30/12/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,527 ▲1371K 15,472 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,527 ▲1371K 15,473 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,478 ▼33K 1,508 ▼33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,478 ▼33K 1,509 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,458 ▼33K 1,493 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,322 ▼3267K 147,822 ▼3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,636 ▼2475K 112,136 ▼2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,184 ▼2244K 101,684 ▼2244K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,732 ▼2013K 91,232 ▼2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,701 ▼1924K 87,201 ▼1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,914 ▼1377K 62,414 ▼1377K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Cập nhật: 30/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17084 17354 17927
CAD 18654 18932 19551
CHF 32621 33005 33653
CNY 0 3470 3830
EUR 30280 30554 31582
GBP 34687 35080 36006
HKD 0 3245 3447
JPY 161 165 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15546
SGD 19919 20201 20727
THB 748 812 865
USD (1,2) 26004 0 0
USD (5,10,20) 26045 0 0
USD (50,100) 26074 26093 26380
Cập nhật: 30/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,380
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
EUR 30,471 30,495 31,747
JPY 164.82 165.12 172.54
GBP 35,016 35,111 36,056
AUD 17,335 17,398 17,909
CAD 18,856 18,917 19,511
CHF 32,940 33,042 33,838
SGD 20,017 20,079 20,768
CNY - 3,697 3,806
HKD 3,321 3,331 3,424
KRW 16.91 17.63 18.98
THB 795.37 805.19 860.26
NZD 14,941 15,080 15,483
SEK - 2,818 2,909
DKK - 4,076 4,207
NOK - 2,576 2,660
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,063.17 - 6,823.52
TWD 756.57 - 913.7
SAR - 6,892.79 7,237.49
KWD - 83,144 88,247
Cập nhật: 30/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,080 26,380
EUR 30,346 30,468 31,638
GBP 34,837 34,977 35,974
HKD 3,309 3,322 3,436
CHF 32,717 32,848 33,786
JPY 164.14 164.80 172.22
AUD 17,249 17,318 17,890
SGD 20,085 20,166 20,745
THB 809 812 849
CAD 18,842 18,918 19,505
NZD 15,003 15,531
KRW 17.59 19.28
Cập nhật: 30/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26070 26070 26380
AUD 17274 17374 18297
CAD 18836 18936 19953
CHF 32873 32903 34489
CNY 0 3720.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30455 30485 32213
GBP 34954 35004 36769
HKD 0 3390 0
JPY 164.82 165.32 175.84
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15061 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20073 20203 20925
THB 0 778.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15270000 15270000 15470000
SBJ 13000000 13000000 15470000
Cập nhật: 30/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,090 26,140 26,380
USD20 26,090 26,140 26,380
USD1 26,090 26,140 26,380
AUD 17,302 17,402 18,517
EUR 30,616 30,616 32,030
CAD 18,785 18,885 20,193
SGD 20,117 20,267 20,836
JPY 164.98 166.48 171.05
GBP 35,051 35,201 35,983
XAU 15,218,000 15,218,000 15,422,000
CNY 0 3,599 0
THB 0 813 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/12/2025 16:00