Xiaomi ra mắt Redmi Note 13 series tại Thái Lan, chính thức mở bán trên toàn khu vực

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hôm nay, 15/1/2024 tại Bangkok Thái Lan, Xiaomi đã chính thức ra mắt bộ 3 smartphone tầm trung và giá rẻ thuộc dòng Redmi Note 13 series bao gồm Redmi Note 13, Redmi Note 13 Pro 5G và Redmi Note 13 Pro+ 5G.

Đây sẽ là những thành viên tiếp theo của gia đình Redmi Note vốn đã gặt hái thành công ở các thế hệ trước. Kế thừa truyền thống đó bộ 3 Redmi Note 13 mới hứa hẹn là dòng smartphone tầm trung đáp ứng đa dạng nhu cầu giải trí, nhiếp ảnh và sáng tạo nội dung cho người dùng với mức giá hợp lý.

xiaomi ra mat redmi note 13 series tai thai lan chinh thuc mo ban tren toan khu vuc

Chia sẻ về bộ 3 sản phẩm mới, ông Patrick Chou, Tổng Giám đốc Xiaomi Việt Nam cho biết: “Với sự ra đời của Redmi Note 13 Series, chúng tôi mong muốn mang đến những cải tiến công nghệ vượt trội, bắt kịp nhu cầu sử dụng ngày càng cao của người dùng. Mỗi một chi tiết, tính năng được trang bị ở 3 phiên bản, người dùng đều có thể tìm thấy điểm nổi trội khác biệt mang tính biểu trưng và chúng tôi tin rằng, đó chính là điều mà người dùng đang tìm kiếm ở những chiếc smartphone tầm trung. Với dòng Redmi Note 13 Series, Xiaomi cũng một lần nữa khẳng định cam kết hỗ trợ người dùng tiếp cận các công nghệ trên điện thoại thông minh cao cấp với mức giá phù hợp”.

Cụ thể:

xiaomi ra mat redmi note 13 series tai thai lan chinh thuc mo ban tren toan khu vuc

Redmi Note 13 với mức giá chỉ hơn 4tr đồng nhưng vẫn sở hữu thiết kế cao cấp, đường viền siêu mỏng cùng hiệu năng mạnh mẽ. Ngoài thiết kế trẻ trung với 4 màu sắc mới đậm tính thời trang. Redmi Note 13 còn được tích hợp camera hàng đầu phân khúc với camera chính 108MP, có khả năng thu phóng 3x, cho phép chụp ảnh với khung hình gần hơn với độ sắc nét ấn tượng. Camera siêu rộng 8MP và camera macro 2MP cũng góp sức để người dùng thỏa sức bấm máy bắt trọn mọi khoảnh khắc yêu thích.

Màn hình AMOLED FHD+, cùng tần số quét 120Hz AdaptiveSync cho cảm giác vuốt chạm mượt mà, linh hoạt. Redmi Note 13 còn nổi bật trong phân khúc với độ bền ấn tượng nhờ màn hình được trang bị kính cường lực Corning® Gorilla® Glass và đạt chứng nhận IP54 giúp sản phẩm luôn an toàn bất kể nắng mưa. Trái tim của máy là bộ xử lý Snapdragon® vượt trội cùng viên pin 5000mAh kèm sạc nhanh 33W.

Máy được bán ra thị trường với 3 phiên bản:

- Phiên bản 6+128GB có giá bán 4.890.000 đồng

- Phiên bản 8+128GB có giá bán 5.290.000 đồng, đặc biệt mở bán tại Thế Giới Di Động

- Phiên bản 8+256GB có giá bán 5.990.000 đồng, đặc biệt mở bán tại Thế Giới Di Động

xiaomi ra mat redmi note 13 series tai thai lan chinh thuc mo ban tren toan khu vuc

Người anh em Redmi Note 13 Pro 5G có thiết kế cao cấp, nổi bật với ngoại hình đẹp, cùng thiết kế viền siêu mỏng mang đến trải nghiệm xem đắm chìm.

Điểm nhấn của Redmi Note 13 Pro 5G là camera siêu rộng và siêu cận, giúp người dùng thỏa sức khám phá và ghi lại những khoảnh khắc tuyệt vời xung quanh. Ở phân khúc tầm trung, Redmi Note 13 Pro 5G là một trong những chiếc smartphone hiếm hoi mang đến trải nghiệm nhiếp ảnh chuyên nghiệp khi trang bị camera độ phân giải 200MP cùng công nghệ chống rung quang học OIS, cho phép người dùng có thể tạo nên những bức ảnh chi tiết và sắc nét ấn tượng. Đáng chú ý, người dùng còn có thể lấy nét những vật thể ở khoảng cách rất xa bằng cảm biến thu phóng 2x, 4x, khi phóng đại không gây mất nét khiến chi tiết trong ảnh chụp kém chất lượng.

xiaomi ra mat redmi note 13 series tai thai lan chinh thuc mo ban tren toan khu vuc

Với cộng đồng game thủ, Redmi Note 13 Pro 5G còn là một “ứng cử viên” sáng giá nhờ bộ vi xử lý Snapdragon® 7s Gen 2 mạnh mẽ trên tiến trình 4nm. Bên cạnh đó, sản phẩm có màn hình AMOLED độ phân giải 1.5K, độ sáng tối đa lên đến 1800nits, cùng tần số quét lên đến 120Hz AdaptiveSync, đảm bảo từng chuyển động mượt mà trên màn từ cuộn trang, chuyển cảnh trong game. Viên pin 5100mAh cũng góp phần đáp ứng nhu cầu sử dụng liên tục, pin có thể được sạc tới 100% chỉ trong 44 phút với công suất tăng áp 67W của bộ sạc đi kèm trong hộp.

Redmi Note 13 Pro 5G phiên bản 8/256GB được bán với giá 9.490.000 đồng tại Thế Giới Di Động.

xiaomi ra mat redmi note 13 series tai thai lan chinh thuc mo ban tren toan khu vuc

Redmi Note 13 Pro+ 5G là phiên bản cao cấp nhất trong lần ra mắt này nên được trang bị nhiều chi tiết “độc bản” như cấu hình mạnh mẽ hơn, các tính năng hỗ trợ tốt nhất cho trải nghiệm của người dùng. Bên cạnh đó là cạnh viền mỏng đến mức đáng kinh ngạc như những “anh em” Redmi Note 13 Series, Redmi Note 13 Pro+ 5G còn toát lên sự sang trọng với thiết kế tối giản, hài hòa.

Cụm camera của Redmi Note 13 Pro+ 5G cũng được trang bị nhiều điểm tương đồng với Redmi Note 13 Pro như: Camera chính có độ phân giải cực cao 200MP, camera siêu rộng 8MP và camera macro 2MP, cùng tính năng chống rung quang học OIS giúp thao tác quay/chụp trở nên chuyên nghiệp hơn.

xiaomi ra mat redmi note 13 series tai thai lan chinh thuc mo ban tren toan khu vuc

Đặc biệt lần đầu tiên xuất hiện trên dòng Redmi Note, xứng tầm flagship tầm trung, Redmi Note 13 Pro+ 5G mang đến vẻ ngoài và cảm giác cầm nắm cao cấp. Màn hình được bảo vệ bởi kính cường lực Corning Gorilla Glass Victus giúp máy có độ bền tốt hơn, hạn chế trầy xước và rơi vỡ rất tốt. Hơn nữa, Redmi Note 13 Pro+ 5G là chiếc Redmi Note đầu tiên được trang bị chuẩn kháng bụi và nước IP68, giúp bạn an tâm hơn khi sử dụng hằng ngày.

Được trang bị chipset MediaTek Dimensity 7200-Ultra được sản xuất trên tiến trình 4nm 8 nhân, Redmi Note 13 Pro+ 5G tận dụng tối đa khả năng xử lý AI của chip để đáp ứng mọi tác vụ của người dùng, đặc biệt sự hỗ trợ của AI cũng giúp nâng cao chất lượng ảnh chụp và video. Bên cạnh đó, việc tối ưu riêng cho Redmi Note 13 Pro+ trên tiến trình 4nm cũng mang đến khả năng tiết kiệm năng lượng vượt trội kể cả khi chơi game hoặc sử dụng các tác vụ nặng.

Máy có màn hình CrystalRes AMOLED 1,5K, mang lại độ rõ nét vượt trội so với màn hình FHD+ thông thường, độ sáng tối đa lên đến 1800nits, và tần số quét lên đến 120Hz AdaptiveSync cho cảm giác vuốt chạm mượt mà.

xiaomi ra mat redmi note 13 series tai thai lan chinh thuc mo ban tren toan khu vuc

Công nghệ HyperCharge 120W hàng đầu của Redmi Note 13 Pro+ 5G cho phép sạc đầy 100% viên pin dung lượng 5000mAh chỉ trong 19 phút. Cùng nhiều nâng cấp nổi bật khác như cảm biến vân tay trên màn hình tiện lợi và bộ nhớ trong lên tới 512GB, tối ưu dung lượng lưu trữ ảnh, video.

Công nghệ âm thanh của Redmi Note 13 Pro và Redmi Note 13 Pro+ được bảo trợ bởi Dolby Atmos®, đây được xem là một trong những tính năng biểu tượng đáng chú ý trong lần Xiaomi ra mắt dòng Redmi Note 13 năm nay.

Redmi Note 13 Pro+ 5G được bán ra với giá 10.990.000 đồng cho phiên bản phiên bản 8/256GB.

Khách mua mua Redmi Note 13 series sẽ được giảm 500.000 đồng và tham gia chương trình trả góp 0% cùng chế độ bảo hành 18 tháng.

Có thể bạn quan tâm

Samsung Galaxy Tab A11+ chính thức ra mắt, giá chỉ 6-8  triệu đồng

Samsung Galaxy Tab A11+ chính thức ra mắt, giá chỉ 6-8 triệu đồng

Mobile
Theo đó, Galaxy Tab A11+ sẽ được mở bán từ hôm nay, 28/11/2025 với 2 phiên bản, phiên bản Wifi có giá từ 6.690.000 đồng và phiên bản 5G có giá từ 8.190.000 đồng.
POCO F8 Pro sẽ bán ra vào ngày 1/12 với nhiều ưu đãi hấp dẫn

POCO F8 Pro sẽ bán ra vào ngày 1/12 với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Mobile
POCO F8 Pro sẽ được bán ra với 2 phiên bản bộ nhớ, bao gồm 12GB+256GB và 12GB +512GB cùng giá bán lần lượt là 16,99 triệu đồng và 19,99 triệu đồng.
Thêm một mẫu tablet cho nhà sáng tạo nội dung

Thêm một mẫu tablet cho nhà sáng tạo nội dung

Mobile
Sở hữu nhiều tính năng AI thông minh, Yoga Tab không chỉ mở ra một không gian sáng tạo linh hoạt để người dùng phác thảo, giải trí hay tập trung làm việc ở bất kỳ đâu.
Di Động Việt triển khai

Di Động Việt triển khai 'Black Tech Day' lớn nhất năm 2025

Kinh tế số
Đây được xem là “thời điểm vàng” để người dùng sở hữu các thiết bị di động và phụ kiện với mức giá giảm sâu kỷ lục.
vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Theo vivo Việt Nam, bộ đôi siêu phẩm X300 Series sẽ đánh dấu bước nhảy vọt mang tính đột phá trong công nghệ nhiếp ảnh di động nhờ được trang bị camera ZEISS 200MP. Đây sẽ là minh chứng cho cam kết của vivo trong việc đặt người dùng làm trung tâm phát triển những nghiên cứu công nghệ, xuyên suốt hành trình 30 năm phát triển của thương hiệu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Cập nhật: 16/12/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,360 ▼160K 15,560 ▼160K
Miếng SJC Nghệ An 15,360 ▼160K 15,560 ▼160K
Miếng SJC Thái Bình 15,360 ▼160K 15,560 ▼160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,120 ▼130K 15,420 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,120 ▼130K 15,420 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,120 ▼130K 15,420 ▼130K
NL 99.99 14,240 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,240 ▼40K
Trang sức 99.9 14,710 ▼130K 15,310 ▼130K
Trang sức 99.99 14,720 ▼130K 15,320 ▼130K
Cập nhật: 16/12/2025 21:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 ▼16K 15,562 ▼160K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 ▼16K 15,563 ▼160K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,499 ▼17K 1,527 ▼17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,499 ▼17K 1,528 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 ▼17K 1,512 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,403 ▼1683K 149,703 ▼1683K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,261 ▼1275K 113,561 ▼1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,676 ▼1156K 102,976 ▼1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,091 ▼1037K 92,391 ▼1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,008 ▲79927K 88,308 ▲87415K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,907 ▼709K 63,207 ▼709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Cập nhật: 16/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16943 17213 17788
CAD 18588 18865 19481
CHF 32449 32832 33484
CNY 0 3470 3830
EUR 30335 30610 31637
GBP 34516 34908 35850
HKD 0 3255 3458
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14921 15506
SGD 19878 20160 20687
THB 751 814 868
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26398
Cập nhật: 16/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,398
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 30,503 30,527 31,758
JPY 166.8 167.1 174.51
GBP 34,755 34,849 35,752
AUD 17,195 17,257 17,745
CAD 18,795 18,855 19,436
CHF 32,755 32,857 33,614
SGD 20,007 20,069 20,734
CNY - 3,687 3,793
HKD 3,330 3,340 3,431
KRW 16.53 17.24 18.55
THB 797.59 807.44 861.15
NZD 14,895 15,033 15,415
SEK - 2,790 2,878
DKK - 4,080 4,207
NOK - 2,551 2,631
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,031.42 - 6,784.01
TWD 755.88 - 911.57
SAR - 6,911.4 7,251.69
KWD - 83,646 88,682
Cập nhật: 16/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,115 26,118 26,398
EUR 30,332 30,454 31,599
GBP 34,548 34,687 35,666
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,463 32,593 33,514
JPY 165.71 166.38 173.64
AUD 17,109 17,178 17,740
SGD 20,048 20,129 20,698
THB 811 814 852
CAD 18,751 18,826 19,405
NZD 14,934 15,456
KRW 17.19 18.81
Cập nhật: 16/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26067 26067 26379
AUD 17127 17227 18150
CAD 18774 18874 19888
CHF 32692 32722 34296
CNY 0 3705.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30516 30546 32272
GBP 34823 34873 36626
HKD 0 3390 0
JPY 166.58 167.08 177.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20041 20171 20894
THB 0 780.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15360000 15360000 15560000
SBJ 13000000 13000000 15560000
Cập nhật: 16/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,398
USD20 26,160 26,210 26,398
USD1 26,160 26,210 26,398
AUD 17,183 17,283 18,392
EUR 30,632 30,632 31,630
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,098 20,248 20,700
JPY 166.98 168.48 171.2
GBP 34,785 34,935 36,066
XAU 15,518,000 0 15,722,000
CNY 0 3,588 0
THB 0 815 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/12/2025 21:00