YADEA Voltguard chính thức mở bán tại Việt Nam.

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mẫu xe máy điện Yadea Voltguard được bán ra tại thị trường Việt Nam sẽ là phiên bản ắc quy Graphene TTFAR thế hệ mới, động cơ mạnh mẽ đến 1500W, đạt tốc độ tối đa đến 55km/h… cùng nhiều tính năng ưu việt.

Được biết, trong năm 2020 tốc độ thị trường xe máy điện tại Việt Nam là 6,3%, đến năm 2022 là 9,6%. Nắm bắt xu thế đó, Công ty TNHH Electric Motorcycle Yadea Việt Nam đã chính thức giới thiệu và mở bán mẫu xe máy điện hiệu suất cao Yadea Voltguard tại thị trường Việt Nam.

“Yadea Voltguard là kết quả của cả một quá trình lâu dài nghiên cứu thị trường, khảo sát tỉ mỉ thói quen của người dùng. Yadea tập trung ưu tiên các giải pháp giúp tiết kiệm chi phí, giải quyết khó khăn trong vận hành nhằm mang đến lợi ích tối ưu cho khách hàng”. Đại diện thương hiệu chia sẻ.

yadea voltguard chinh thuc mo ban tai viet nam

Yadea Voltguard được bán ra với 6 màu sắc trẻ trung: Trắng, Xanh nhám, Đỏ đô, Đen bóng, Đen nhám và Xám xanh

Yadea Voltguard được trang bị hệ thống động cơ mạnh mẽ lên tới 1500W, đạt tốc độ tối đa 55km/h. Điểm nhấn của sản phẩm nằm ở khả năng hoạt động bền bỉ và cho phép tăng tốc 0-30km/h trong 2,9 giây, chinh phục dốc nghiêng 11 độ.

Động cơ TTFAR áp dụng công nghệ cuộn dây đơn, dây cuộn mật độ cao, gọn gàng hơn so với cuộn dây của động cơ thông thường, giúp hiệu suất của động cơ tăng 35%. Nhờ đó, cùng một mức tiêu thụ điện, xe có thể tạo ra tốc độ và công suất lớn hơn.

Đặc biệt, phiên bản ắc quy Graphene TTFAR thế hệ mới sẽ giúp Yadea Voltguard có tuổi thọ lên đến hơn 1300 chu kỳ sạc và xả, tương đương thời gian sử dụng lên tới 3-5 năm.

Trong khi đó, hệ thống TTFAR 6 cấp độ giúp gia tăng quãng đường đi được, thông qua việc chuyển đổi động năng trong quá trình di chuyển quán tính, xuống dốc và phanh thành năng lượng điện và tích trữ trong ắc quy.

Nhờ đó, người dùng có thể di chuyển quãng đường lên tới hơn 100km chỉ với một lần sạc đầy, tạo sự thuận tiện cho mọi hoạt động thường ngày dù ở trong nội thành hay ngoại thành.

yadea voltguard chinh thuc mo ban tai viet nam

Khả năng chống nước vượt trội giúp bảo vệ 5 bộ phận cốt lõi.

Với kích thước 1930×710×1130 mm, bánh xe 14 inch, Yadea Voltguard có thêm trang bị giảm sóc thủy lực có thể tự điều chỉnh và hệ thống phanh đĩa trước - sau êm ái, thích nghi mọi địa hình, phù hợp với người dân từ nông thôn cho tới thành thị.

Ngoài ra, Yadea Voltguard còn được tối ưu khả năng vận hành ổn định dưới mọi loại thời tiết, phù hợp với khí hậu nóng ẩm mưa nhiều đặc trưng của Việt Nam thông qua tính năng chống nước toàn xe, bảo vệ tối đa cho 5 bộ phận cốt lõi.

Đi cùng với 6 màu sắc thời trang, phù hợp mọi đối tượng, Yadea Voltguard còn có hệ thống đèn LED với độ sáng cao theo tiêu chuẩn xe gắn máy, cổng sạc USB tiện lợi cho mọi hành trình đi xa.

yadea voltguard chinh thuc mo ban tai viet nam

Hệ thống đèn LED với độ sáng cao và màn hình LCD cỡ lớn giúp người lái dễ dàng đọc thông số.

Màn hình LCD lớn ở phần đầu xe giúp người lái sẽ dễ dàng đọc các thông số xe, tình trạng tiêu hao năng lượng, lượng điện tái sinh trong quá trình đi xe,... qua đó chủ động tính toán lộ trình và kiểm soát, ngăn chặn rủi ro.

Song song với các tính năng thông minh như hệ thống chống trộm, cảnh báo lăn bánh, tìm xe, khởi động bằng smartkey, móc treo đồ gập… Yadea Voltguard còn thiết kế yên xe dài 70cm, cốp xe với dung tích 20 lít để tạo sự thuận tiện trong quá trình sử dụng. Khoảng để chân dài 287mm giúp để chân thoải mái và có thể vận chuyển đồ tiện lợi hơn, phần tay dắt phía sau hợp kim nhôm kéo dài cũng hỗ trợ vận chuyển.

yadea voltguard chinh thuc mo ban tai viet nam

Thiết kế yên xe dài 70 cm và cốp rộng dung tích 20 lít

Khi mua xe máy điện hiệu suất cao Yadea Voltguard, khách hàng sẽ có cơ hội nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn và gói quà tặng trị giá lên đến 1 triệu đồng.

Ngoài bộ sản phẩm giao kèm xe, Yadea áp dụng các chính sách bảo hành 1 đổi 1 đối với ắc-quy trong vòng 18 tháng (trong trường hợp có lỗi của nhà sản xuất).

Chi tiết, xem thêm tại https://www.yadeavietnam.vn/

Có thể bạn quan tâm

Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe và phương tiện
Trung Quốc, thị trường xe điện lớn nhất thế giới, đang chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong xu hướng tiêu dùng. Trong khi xe điện chạy bằng pin (BEV) từng là lựa chọn ưu tiên, dữ liệu năm 2024 cho thấy xe hybrid (PHEV), thường được gọi là xe lai đang dần chiếm lĩnh thị trường. Điều này phản ánh sự chuyển đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như chiến lược của các nhà sản xuất ô tô nhằm thích nghi với bối cảnh mới.
Bắt đầu

Bắt đầu 'phạt nặng' những hành vi vi phạm giao thông cơ bản

Cuộc sống số
Ngày 01/01/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực trên toàn quốc.
Xe của năm 2025 khởi động với sự kiện lái thử lớn nhất từ trước đến nay

Xe của năm 2025 khởi động với sự kiện lái thử lớn nhất từ trước đến nay

Xe và phương tiện
Ngày 25/12/2024, tại Hà Nội, Chương trình XE CỦA NĂM 2025 chính thức khởi động, đánh dấu năm thứ 5 liên tiếp tổ chức. Điểm nhấn của chương trình là sự kiện lái thử thử xe quy tụ đến 30 mẫu xe mới từ 12 thương hiệu, mở đầu cho hành trình tìm kiếm "Xe của năm 2025".
American Airlines đối mặt với hơn 900 chuyến bay bị hoãn do sự cố kỹ thuật

American Airlines đối mặt với hơn 900 chuyến bay bị hoãn do sự cố kỹ thuật

Xe và phương tiện
Ford Ranger Stormtrak: Xe bán tải của năm

Ford Ranger Stormtrak: Xe bán tải của năm

Xe và phương tiện
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

13°C

Cảm giác: 12°C
mây rải rác
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
23°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
19°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
21°C
Nghệ An

11°C

Cảm giác: 10°C
mây rải rác
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
17°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
19°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 12°C
mây cụm
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 20/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 21:00
16°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15217 15480 16110
CAD 17162 17434 18052
CHF 27217 27579 28211
CNY 0 3358 3600
EUR 25548 25804 26633
GBP 30242 30616 31555
HKD 0 3129 3331
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13940 14527
SGD 18037 18312 18835
THB 647 710 763
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25554
Cập nhật: 16/01/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,194 25,194 25,554
USD(1-2-5) 24,186 - -
USD(10-20) 24,186 - -
GBP 30,563 30,633 31,535
HKD 3,202 3,209 3,307
CHF 27,464 27,492 28,366
JPY 156.87 157.12 165.4
THB 671.31 704.72 753.77
AUD 15,493 15,517 16,005
CAD 17,457 17,481 18,012
SGD 18,207 18,282 18,917
SEK - 2,229 2,308
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,442 3,562
NOK - 2,191 2,269
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,942 14,029 14,441
KRW 15.22 16.81 18.21
EUR 25,696 25,738 26,942
TWD 693.29 - 838.96
MYR 5,263.45 - 5,939.18
SAR - 6,644.97 6,996.59
KWD - 80,005 85,123
XAU - - 86,400
Cập nhật: 16/01/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,623 25,726 26,814
GBP 30,378 30,500 31,474
HKD 3,194 3,207 3,314
CHF 27,283 27,393 28,260
JPY 156.99 157.62 164.48
AUD 15,379 15,441 15,956
SGD 18,234 18,307 18,828
THB 712 715 746
CAD 17,362 17,432 17,940
NZD 13,966 14,461
KRW 16.63 18.34
Cập nhật: 16/01/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25214 25214 25554
AUD 15396 15496 16068
CAD 17342 17442 17994
CHF 27439 27469 28342
CNY 0 3427.1 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25718 25818 26691
GBP 30509 30559 31677
HKD 0 3271 0
JPY 158.82 159.32 165.83
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14058 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18193 18323 19050
THB 0 675.9 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8620000
XBJ 7900000 7900000 8620000
Cập nhật: 16/01/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,214 25,264 25,554
USD20 25,214 25,264 25,554
USD1 25,214 25,264 25,554
AUD 15,415 15,565 16,626
EUR 25,838 25,988 27,148
CAD 17,279 17,379 18,684
SGD 18,251 18,401 18,867
JPY 158.28 159.78 164.32
GBP 30,574 30,724 31,492
XAU 8,458,000 0 8,662,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/01/2025 06:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,600 86,600
AVPL/SJC HCM 84,600 86,600
AVPL/SJC ĐN 84,600 86,600
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,400
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 85,300
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 86,600
Cập nhật: 16/01/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.800 86.400
TPHCM - SJC 84.600 86.600
Hà Nội - PNJ 84.800 86.400
Hà Nội - SJC 84.600 86.600
Đà Nẵng - PNJ 84.800 86.400
Đà Nẵng - SJC 84.600 86.600
Miền Tây - PNJ 84.800 86.400
Miền Tây - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.800 86.400
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.800
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.800 85.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.710 85.510
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.840 84.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.510 78.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.950 64.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.960 58.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.390 55.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.970 52.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.830 50.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.360 35.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.850 32.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.000 28.400
Cập nhật: 16/01/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,390 8,620
Trang sức 99.9 8,380 8,610
NL 99.99 8,390
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,380
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,630
Miếng SJC Thái Bình 8,460 8,660
Miếng SJC Nghệ An 8,460 8,660
Miếng SJC Hà Nội 8,460 8,660
Cập nhật: 16/01/2025 06:00