11 trường đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận đạt chuẩn nước ngoài năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa công bố danh sách cập nhật các cơ sở giáo dục đại học được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, đáng chú ý là có 11 trường đại học, đại học đánh giá theo tiêu chuẩn nước ngoài.

Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa công bố danh sách các cơ sở giáo dục đại học và trường cao đẳng sư phạm được đánh giá, công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Danh sách được cập nhật đến ngày 31/7/2024 bao gồm 193 cơ sở giáo dục đại học, 11 trường cao đẳng sư phạm được đánh giá theo tiêu chuẩn trong nước và 11 trường đại học, đại học đánh giá theo tiêu chuẩn nước ngoài.

11 truong dai hoc duoc bo giao duc va dao tao cong nhan dat chuan nuoc ngoai nam 2024

Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục có thể sử dụng làm căn cứ để xác định chất lượng giáo dục đại học.

Trong đó, 11 trường đại học, đại học đánh giá theo tiêu chuẩn nước ngoài gồm: Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam (BUV), Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP. Hồ Chí Minh); Trường ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng); Đại học Bách Khoa Hà Nội; Trường ĐH Xây dựng Hà Nội; Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐHQH Hà Nội); Trường ĐH Tôn Đức Thắng; Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TP. Hồ Chí Minh); Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh; Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội; Trường ĐH Văn Lang.

Đại đa số trong danh sách đạt tiêu chuất chất lượng giáo dục từ Hội đồng cấp cao về đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học Pháp – HCERES.

Đáng chú ý, Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam (BUV) là trường đại học duy nhất tại Việt Nam đạt chứng nhận kiểm định toàn diện từ cơ quan đảm bảo chất lượng giáo dục đại học của Anh Quốc - QAA (The Quality Assurance Agency for Higher Education).

11 truong dai hoc duoc bo giao duc va dao tao cong nhan dat chuan nuoc ngoai nam 2024

Danh sách 11 cơ sở giáo dục đại học được công nhận theo tiêu chuẩn nước ngoài.

Đây là đơn vị kiểm định chất lượng giáo dục của Anh Quốc với thang đánh giá dựa trên 10 tiêu chí cực kỳ khắt khe, được áp dụng rộng rãi tại nhiều trường đại học top đầu thế giới như Oxford, Cambridge, Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London…

Căn cứ Điều 51 Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, kết quả kiểm định chất lượng giáo dục có thể sử dụng làm căn cứ để xác định chất lượng giáo dục đại học, vị thế và uy tín của cơ sở giáo dục; thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

11 truong dai hoc duoc bo giao duc va dao tao cong nhan dat chuan nuoc ngoai nam 2024

Đây là một trong các tiêu chí để cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ đầu tư, giao nhiệm vụ, thực hiện phân tầng, xếp hạng, giao quyền tự chủ và sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giáo dục. Các đơn vị đạt tiêu chuẩn sẽ được cơ quan có thẩm quyền ưu tiên lựa chọn để đầu tư phát triển, được thực hiện quyền tự chủ cao hơn.

Có thể bạn quan tâm

Cùng Meta nhận diện lừa đảo

Cùng Meta nhận diện lừa đảo

Chuyển động số
Để giúp người dùng hiểu tầm quan trọng của việc cẩn trọng và tỉnh táo khi tiếp cận nội dung trên môi trường số. Nhân ngày An ninh mạng Việt Nam 6/8, Meta triển khai chiến dịch “Nhận diện Lừa đảo 2025” với chủ đề “Tin được không đây?”.
10 thành phố hàng đầu tại Mỹ về cơ hội việc làm và thu nhập vắng bóng New York và Los Angeles

10 thành phố hàng đầu tại Mỹ về cơ hội việc làm và thu nhập vắng bóng New York và Los Angeles

Cuộc sống số
Một báo cáo mới từ công ty công nghệ nhân sự Checkr vừa công bố danh sách 10 thành phố hàng đầu tại Hoa Kỳ về cơ hội việc làm và tiềm năng thu nhập. Tuy nhiên, hai thành phố lớn là New York và Los Angeles lại vắng bóng trong danh sách này.
Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Thiên Lộc lần thứ I, nhiệm kỳ 2025 - 2030

Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Thiên Lộc lần thứ I, nhiệm kỳ 2025 - 2030

Cuộc sống số
Ngày 2/8/2025, Đảng bộ xã Thiên Lộc ( TP Hà Nội) long trọng tổ chức Đại hội đại biểu lần thứ I, nhiệm kỳ 2025-2030. Đây là dấu mốc quan trọng, thể hiện khát vọng vươn lên mạnh mẽ của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Thiên Lộc, hướng tới mục tiêu xây dựng đô thị hiện đại, sinh thái, thông minh và bền vững.
Lộ diện 3 ứng viên Việt Nam tranh vương miện Hoa hậu - Nam vương Cộng hòa Liên lục địa Quốc tế 2025

Lộ diện 3 ứng viên Việt Nam tranh vương miện Hoa hậu - Nam vương Cộng hòa Liên lục địa Quốc tế 2025

Cuộc sống số
Sau hành trình tuyển chọn nghiêm túc và đào tạo bài bản, đơn vị nắm bản quyền tại Việt Nam cuộc thi Hoa hậu – Nam vương Cộng hòa Liên lục địa Quốc tế 2025 vừa chính thức công bố 3 gương mặt đại diện Việt Nam tham dự đấu trường sắc đẹp toàn cầu diễn ra tại Philippines vào cuối năm nay.
Hà Nội tổ chức không gian giới thiệu du lịch tại World Expo 2025

Hà Nội tổ chức không gian giới thiệu du lịch tại World Expo 2025

Chuyển động số
Từ ngày 14-20/8/2025, Sở Du lịch Hà Nội sẽ tổ chức không gian giới thiệu du lịch tại triển lãm World Expo 2025 tại TP. Osaka và TP. Nagoya - Nhật Bản.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
25°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
27°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
26°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
36°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
24°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
26°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
36°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
24°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa cường độ nặng
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16498 16766 17351
CAD 18516 18793 19421
CHF 31811 32192 32845
CNY 0 3570 3690
EUR 29764 30036 31081
GBP 34074 34464 35418
HKD 0 3210 3413
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15219 15816
SGD 19828 20110 20647
THB 725 788 841
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26415
Cập nhật: 07/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,055 26,055 26,415
USD(1-2-5) 25,013 - -
USD(10-20) 25,013 - -
GBP 34,490 34,583 35,454
HKD 3,283 3,293 3,392
CHF 32,139 32,239 33,048
JPY 174.81 175.13 182.5
THB 773.05 782.59 837.48
AUD 16,754 16,814 17,282
CAD 18,739 18,799 19,337
SGD 19,998 20,060 20,731
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,004 4,142
NOK - 2,519 2,606
CNY - 3,601 3,699
RUB - - -
NZD 15,201 15,342 15,786
KRW 17.45 18.19 19.64
EUR 29,954 29,978 31,184
TWD 790.78 - 957.26
MYR 5,801.07 - 6,543.25
SAR - 6,877.74 7,238.89
KWD - 83,559 88,835
XAU - - -
Cập nhật: 07/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 07/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26050 26050 26410
AUD 16676 16776 17341
CAD 18699 18799 19353
CHF 32063 32093 32967
CNY 0 3613.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30037 30137 30913
GBP 34375 34425 35528
HKD 0 3330 0
JPY 173.91 174.91 181.46
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15328 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19996 20126 20848
THB 0 753.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 07/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,065 26,115 26,365
USD20 26,065 26,115 26,365
USD1 26,065 26,115 26,365
AUD 16,719 16,819 17,940
EUR 30,057 30,057 31,385
CAD 18,645 18,745 20,065
SGD 20,067 20,217 20,692
JPY 174.5 176 180.65
GBP 34,445 34,595 35,382
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/08/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 07/08/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 07/08/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,790
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 07/08/2025 02:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cập nhật: 07/08/2025 02:00