Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Audi đã chính thức giới thiệu thế hệ thứ ba A5/S5 2025. Mẫu xe mới kết hợp những tinh hoa trong thiết kế, động cơ và công nghệ để mang lại trải nghiệm lái thú vị nhất.
OMODA C5 và JAECOO J7: Hai mẫu xe Trung Quốc sắp gia nhập thị trường Việt Nam OMODA C5 và JAECOO J7: Hai mẫu xe Trung Quốc sắp gia nhập thị trường Việt Nam
Tesla Model Y Juniper: Bước tiến trong đổi mới xe điện Tesla Model Y Juniper: Bước tiến trong đổi mới xe điện
Hé lộ mẫu xe điện Kia EV4 phiên bản Sedan và Hatchback Hé lộ mẫu xe điện Kia EV4 phiên bản Sedan và Hatchback
Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Động cơ mạnh mẽ, vận hành linh hoạt

Audi A5/S5 2025 mới mang đến nhiều tùy chọn động cơ đầy sức mạnh.

Phiên bản A5 tiêu chuẩn trang bị động cơ 4 xi-lanh 2.0L TFSI, sản sinh công suất 268 mã lực và mô-men xoắn 295 lb-ft. Trong khi đó, phiên bản S5 được trang bị động cơ V6 3.0L TFSI với 362 mã lực và 406 lb-ft mô-men xoắn. Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số ly hợp kép 7 cấp S tronic kèm hệ dẫn động quattro danh tiếng.

Audi khẳng định rằng A5/S5 đã được cải thiện đáng kể về khả năng lái nhờ vào việc gắn trực lái trực tiếp vào khung gầm, kèm thanh chắng xoắn cứng hơn. Hệ thống treo trước cũng được tinh chỉnh để đáp ứng nhanh nhạy hơn.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Audi A5 thế hệ mới được trang bị hệ thống ốn định chống lật phía sau, kèm theo lính hoạt liên kết với hệ thống treo sau. Tính năng phanh vecto lực phanh giúp tối ưu khả năng vào cua, tăng độ linh hoạt của xe.

Phiên bản Audi S5 thể thao hơn khi được trang bị hệ thống treo S sport có giảm chấn điện tử và ba chế độ lái. Bất kể lựa chọn hệ thống treo nào, S5 vẫn thấp hơn 20mm so với A5, giúp tối ưu khả năng vận hành.

Thiết kế đắt giá, ánh sáng tự động

Audi A5/S5 2025 mang ngôn ngữ thiết kế sắc sảo và động chất hơn bao giờ hết. Xe lớn hơn A4 trước đó với chiều dài tăng 2,6 inch, chiều rộng tăng 0,5 inch và chiều cao tăng 1,6 inch.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Phía trước, lưới tản nhiệt tổ ong lớn hơn kèm đèn pha LED thanh mảnh. Phía sau, dãi LED OLED trải dài toàn bộ chiều rộng. Tổng cộng, hệ thống đèn OLED trên A5 Prestige có hơn 360 phân đoạn, tăng khả năng tùy chỉnh và cá nhân hóa hiệu ứng chiếu sáng.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ

Bên trong Audi A5/S5 2025 là một không gian hiện đại với hàng loạt công nghệ tiên tiến. Xe trang bị màn hình kỹ thuật số 11,9 inch dành cho cụm đồng hồ và màn hình cảm ứng MMI trung tâm kích thước 14,5 inch. Ngoài ra, khách hàng có thể tùy chọn thêm màn hình phụ 10,9 inch dành cho hành động phía trước, tạo ra một khoảng trống công nghệ đậm nét.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Trên Audi A5 tiêu chuẩn, khách hàng có thể chọn bánh xe kích thước 18 inch hoặc 19 inch, đi kèm lốp run-flat phù hợp cho mọi mùa. Trong khi đó, Audi S5 được trang bị bánh xe 19 inch hoặc 20 inch, với tùy chọn lốp run-flat hoặc lốp chuyên dụng cho mùa hè. Ảnh: autoblog

Audi cũng mang đến hệ thống "Đèn tương tác" (IAL), một dải đèn LED chạy bảng ngang tá, có khả năng phát sáng khi xe được khóa/mở khóa, khi sử dụng đèn tín hiệu hoặc kích hoạt ổ đĩa hỗ trợ các tính năng.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Một điểm nhấn khác là màn hình hiển thị tùy chỉnh HUD, có kích thước lớn hơn 85% so với hệ thống trước đó, mang lại trải nghiệm lái xe trực quan hơn.

Hệ thống âm thanh Bang & Olufsen Premium với 20 loa, công suất lên tới 810W, hứa hẹn mang đến chất lượng âm thanh 3D đỉnh cao. Điểm độc lập là bốn loa tích hợp ngay trong tiêu đề đầu trước, giúp tối ưu trải nghiệm cá nhân và đảm bảo cuộc gọi điện thoại hoặc chỉ dẫn đường không ảnh hưởng đến người ngồi cùng xe.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Giá bán và thời điểm ra mắt

Audi A5/S5 2025 sẽ có mặt tại các đại lý ở Mỹ trước quý II năm 2025. Mức giá khởi động dự kiến ​​từ 47.700 USD , chưa bao gồm phí vận hành và giao xe (1.295 USD).

Audi A5/S5 2025 có đáng mua?

Audi A5/S5 2025 không chỉ thay thế A4 mà còn đặt các tiêu chuẩn mới trong phân khúc sedan thể thao hạng sang. Xe sở hữu thiết kế sắc son, động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành ấn tượng và công nghệ hiện đại bậc nhất.

- Thiết kế thể thao, hiện đại, nhận diện đậm chất Audi

- Hệ thống động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành linh hoạt

- Công nghệ đèn chiếu sáng và khoang lái tiên tiến

- Hệ thống âm thanh cao cấp, trải nghiệm giải trí tối ưu

Điểm trừ:

- Giá bán có cao hơn so với đối thủ nếu có thể chọn nhiều cấp độ nâng cấp tùy chọn

- Nhiều tính năng công nghệ chỉ có trên các phiên bản cấp cao

Có thể bạn quan tâm

Volkswagen hạ dự báo lợi nhuận do thuế quan Mỹ, lợi nhuận quý II giảm mạnh

Volkswagen hạ dự báo lợi nhuận do thuế quan Mỹ, lợi nhuận quý II giảm mạnh

Xe 365
"Gã khổng lồ" ô tô Volkswagen của Đức vừa công bố lợi nhuận quý II/2025 sụt giảm 29% so với cùng kỳ, đồng thời hạ dự báo lợi nhuận cả năm do ảnh hưởng nặng nề từ các mức thuế nhập khẩu mới của Mỹ và sức ép từ xe điện.
Chuyên gia đồng loạt đề xuất cách quản lý mức nhiên liệu ô tô, xe máy theo phương pháp CAFC

Chuyên gia đồng loạt đề xuất cách quản lý mức nhiên liệu ô tô, xe máy theo phương pháp CAFC

Xe và phương tiện
Các chuyên gia khuyến nghị áp dụng phương pháp CAFC thay vì MEPS để quản lý mức tiêu thụ nhiên liệu, tránh tác động tiêu cực đến kinh tế.
BYD cán mốc 13 triệu xe năng lượng mới xuất xưởng

BYD cán mốc 13 triệu xe năng lượng mới xuất xưởng

Xe 365
Hãng xe Trung Quốc BYD hôm nay (24/7) chính thức xuất xưởng chiếc xe năng lượng mới thứ 13 triệu tại Khu sản xuất Xiaomo, thuộc Khu hợp tác đặc biệt Thâm Quyến - Sơn Vĩ. Chiếc YANGWANG U7, dòng sedan điện hạng sang, trở thành sản phẩm đánh dấu cột mốc lịch sử này.
Trải nghiệm Vespa tại không gian triển lãm GALLERIA D’ARTE

Trải nghiệm Vespa tại không gian triển lãm GALLERIA D’ARTE

Xe và phương tiện
Sự kiện thuộc chiến dịch ra mắt các phiên bản Vespa Primavera và Vespa Sprint 2025 tại thị trường Việt Nam. Không gian sự kiện được thiết kế để tái hiện sống động tinh thần của một biểu tượng phong cách giữa lòng thành phố.
Cổ phiếu ô tô Nhật Bản tăng vọt sau thỏa thuận thuế quan với Mỹ: Toyota tăng hơn 15%

Cổ phiếu ô tô Nhật Bản tăng vọt sau thỏa thuận thuế quan với Mỹ: Toyota tăng hơn 15%

Giao dịch số
Cổ phiếu các hãng ô tô Nhật Bản đồng loạt bứt phá trong phiên giao dịch ngày 23/7 sau khi Thủ tướng Shigeru Ishiba xác nhận Mỹ đã giảm thuế nhập khẩu ô tô từ 25% xuống 15%. Toyota tăng mạnh nhất với mức tăng hơn 15%, trong khi toàn ngành ghi nhận phản ứng tích cực hiếm thấy trong nhiều tháng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
24°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
21°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
24°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
21°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
22°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
23°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ năm, 14/08/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 14/08/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 14/08/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 14/08/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 14/08/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 14/08/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 14/08/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 14/08/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 15/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 15/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 15/08/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 15/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 15/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 16/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 16/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 16/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 16/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 17/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 17/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 17/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 17/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 17/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 17/08/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16516 16784 17363
CAD 18513 18790 19404
CHF 31742 32123 32770
CNY 0 3570 3690
EUR 29851 30124 31153
GBP 34548 34940 35868
HKD 0 3215 3417
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15237 15825
SGD 19870 20152 20677
THB 724 787 840
USD (1,2) 26000 0 0
USD (5,10,20) 26041 0 0
USD (50,100) 26070 26104 26445
Cập nhật: 13/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,070 26,070 26,430
USD(1-2-5) 25,027 - -
USD(10-20) 25,027 - -
GBP 34,828 34,923 35,802
HKD 3,285 3,295 3,394
CHF 31,979 32,078 32,879
JPY 173.7 174.01 181.37
THB 771.82 781.36 835.88
AUD 16,843 16,904 17,377
CAD 18,740 18,800 19,342
SGD 20,023 20,086 20,759
SEK - 2,679 2,772
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,019 4,157
NOK - 2,525 2,612
CNY - 3,604 3,702
RUB - - -
NZD 15,254 15,395 15,843
KRW 17.46 18.2 19.65
EUR 30,070 30,094 31,304
TWD 791.84 - 957.84
MYR 5,796.19 - 6,539.22
SAR - 6,877.67 7,238.17
KWD - 83,520 88,920
XAU - - -
Cập nhật: 13/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,070 26,080 26,420
EUR 29,903 30,023 31,149
GBP 34,624 34,763 35,753
HKD 3,279 3,292 3,397
CHF 31,776 31,904 32,802
JPY 172.90 173.59 180.91
AUD 16,762 16,829 17,371
SGD 20,057 20,138 20,685
THB 788 791 827
CAD 18,715 18,790 19,314
NZD 15,329 15,835
KRW 18.12 19.87
Cập nhật: 13/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26080 26080 26440
AUD 16687 16787 17358
CAD 18687 18787 19343
CHF 31980 32010 32896
CNY 0 3617.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30121 30221 30997
GBP 34825 34875 35993
HKD 0 3330 0
JPY 173.38 174.38 180.89
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15341 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20027 20157 20879
THB 0 753.1 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12470000
XBJ 10600000 10600000 12470000
Cập nhật: 13/08/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,090 26,140 26,390
USD20 26,090 26,140 26,390
USD1 26,090 26,140 26,390
AUD 16,761 16,861 17,979
EUR 30,206 30,206 31,600
CAD 18,648 18,748 20,061
SGD 20,115 20,265 20,735
JPY 174.04 175.54 180.15
GBP 34,928 35,078 35,856
XAU 12,268,000 0 12,392,000
CNY 0 3,502 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/08/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 122,700 123,900
AVPL/SJC HCM 122,700 123,900
AVPL/SJC ĐN 122,700 123,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,030
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,020
Cập nhật: 13/08/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 116,800 119,300
Hà Nội - PNJ 116,800 119,300
Đà Nẵng - PNJ 116,800 119,300
Miền Tây - PNJ 116,800 119,300
Tây Nguyên - PNJ 116,800 119,300
Đông Nam Bộ - PNJ 116,800 119,300
Cập nhật: 13/08/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,270 12,390
Miếng SJC Nghệ An 12,270 12,390
Miếng SJC Hà Nội 12,270 12,390
Cập nhật: 13/08/2025 02:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,227 12,392
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,227 12,393
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,165 119
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,165 1,191
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,161 1,181
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 112,431 116,931
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,534 88,734
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,266 80,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 64,998 72,198
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,809 69,009
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,203 49,403
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Cập nhật: 13/08/2025 02:00