Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Audi đã chính thức giới thiệu thế hệ thứ ba A5/S5 2025. Mẫu xe mới kết hợp những tinh hoa trong thiết kế, động cơ và công nghệ để mang lại trải nghiệm lái thú vị nhất.
OMODA C5 và JAECOO J7: Hai mẫu xe Trung Quốc sắp gia nhập thị trường Việt Nam OMODA C5 và JAECOO J7: Hai mẫu xe Trung Quốc sắp gia nhập thị trường Việt Nam
Tesla Model Y Juniper: Bước tiến trong đổi mới xe điện Tesla Model Y Juniper: Bước tiến trong đổi mới xe điện
Hé lộ mẫu xe điện Kia EV4 phiên bản Sedan và Hatchback Hé lộ mẫu xe điện Kia EV4 phiên bản Sedan và Hatchback
Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Động cơ mạnh mẽ, vận hành linh hoạt

Audi A5/S5 2025 mới mang đến nhiều tùy chọn động cơ đầy sức mạnh.

Phiên bản A5 tiêu chuẩn trang bị động cơ 4 xi-lanh 2.0L TFSI, sản sinh công suất 268 mã lực và mô-men xoắn 295 lb-ft. Trong khi đó, phiên bản S5 được trang bị động cơ V6 3.0L TFSI với 362 mã lực và 406 lb-ft mô-men xoắn. Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số ly hợp kép 7 cấp S tronic kèm hệ dẫn động quattro danh tiếng.

Audi khẳng định rằng A5/S5 đã được cải thiện đáng kể về khả năng lái nhờ vào việc gắn trực lái trực tiếp vào khung gầm, kèm thanh chắng xoắn cứng hơn. Hệ thống treo trước cũng được tinh chỉnh để đáp ứng nhanh nhạy hơn.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Audi A5 thế hệ mới được trang bị hệ thống ốn định chống lật phía sau, kèm theo lính hoạt liên kết với hệ thống treo sau. Tính năng phanh vecto lực phanh giúp tối ưu khả năng vào cua, tăng độ linh hoạt của xe.

Phiên bản Audi S5 thể thao hơn khi được trang bị hệ thống treo S sport có giảm chấn điện tử và ba chế độ lái. Bất kể lựa chọn hệ thống treo nào, S5 vẫn thấp hơn 20mm so với A5, giúp tối ưu khả năng vận hành.

Thiết kế đắt giá, ánh sáng tự động

Audi A5/S5 2025 mang ngôn ngữ thiết kế sắc sảo và động chất hơn bao giờ hết. Xe lớn hơn A4 trước đó với chiều dài tăng 2,6 inch, chiều rộng tăng 0,5 inch và chiều cao tăng 1,6 inch.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Phía trước, lưới tản nhiệt tổ ong lớn hơn kèm đèn pha LED thanh mảnh. Phía sau, dãi LED OLED trải dài toàn bộ chiều rộng. Tổng cộng, hệ thống đèn OLED trên A5 Prestige có hơn 360 phân đoạn, tăng khả năng tùy chỉnh và cá nhân hóa hiệu ứng chiếu sáng.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ

Bên trong Audi A5/S5 2025 là một không gian hiện đại với hàng loạt công nghệ tiên tiến. Xe trang bị màn hình kỹ thuật số 11,9 inch dành cho cụm đồng hồ và màn hình cảm ứng MMI trung tâm kích thước 14,5 inch. Ngoài ra, khách hàng có thể tùy chọn thêm màn hình phụ 10,9 inch dành cho hành động phía trước, tạo ra một khoảng trống công nghệ đậm nét.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Trên Audi A5 tiêu chuẩn, khách hàng có thể chọn bánh xe kích thước 18 inch hoặc 19 inch, đi kèm lốp run-flat phù hợp cho mọi mùa. Trong khi đó, Audi S5 được trang bị bánh xe 19 inch hoặc 20 inch, với tùy chọn lốp run-flat hoặc lốp chuyên dụng cho mùa hè. Ảnh: autoblog

Audi cũng mang đến hệ thống "Đèn tương tác" (IAL), một dải đèn LED chạy bảng ngang tá, có khả năng phát sáng khi xe được khóa/mở khóa, khi sử dụng đèn tín hiệu hoặc kích hoạt ổ đĩa hỗ trợ các tính năng.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Một điểm nhấn khác là màn hình hiển thị tùy chỉnh HUD, có kích thước lớn hơn 85% so với hệ thống trước đó, mang lại trải nghiệm lái xe trực quan hơn.

Hệ thống âm thanh Bang & Olufsen Premium với 20 loa, công suất lên tới 810W, hứa hẹn mang đến chất lượng âm thanh 3D đỉnh cao. Điểm độc lập là bốn loa tích hợp ngay trong tiêu đề đầu trước, giúp tối ưu trải nghiệm cá nhân và đảm bảo cuộc gọi điện thoại hoặc chỉ dẫn đường không ảnh hưởng đến người ngồi cùng xe.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Giá bán và thời điểm ra mắt

Audi A5/S5 2025 sẽ có mặt tại các đại lý ở Mỹ trước quý II năm 2025. Mức giá khởi động dự kiến ​​từ 47.700 USD , chưa bao gồm phí vận hành và giao xe (1.295 USD).

Audi A5/S5 2025 có đáng mua?

Audi A5/S5 2025 không chỉ thay thế A4 mà còn đặt các tiêu chuẩn mới trong phân khúc sedan thể thao hạng sang. Xe sở hữu thiết kế sắc son, động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành ấn tượng và công nghệ hiện đại bậc nhất.

- Thiết kế thể thao, hiện đại, nhận diện đậm chất Audi

- Hệ thống động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành linh hoạt

- Công nghệ đèn chiếu sáng và khoang lái tiên tiến

- Hệ thống âm thanh cao cấp, trải nghiệm giải trí tối ưu

Điểm trừ:

- Giá bán có cao hơn so với đối thủ nếu có thể chọn nhiều cấp độ nâng cấp tùy chọn

- Nhiều tính năng công nghệ chỉ có trên các phiên bản cấp cao

Có thể bạn quan tâm

6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
Mercedes GLS63, BMW Alpina XB7, Cadillac Escalade-V dẫn đầu cuộc đua SUV sang với công suất 600-680 mã lực.
ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

Xe 365
Trong bối cảnh ngành công nghiệp ô tô đang trải qua cuộc cách mạng số hóa mạnh mẽ với sự gia tăng vượt bậc của các hệ thống kết nối, phần mềm phức tạp và tính năng tự lái, an ninh mạng đã trở thành một yếu tố sống còn, không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn của người lái và hành khách mà còn đến uy tín của nhà sản xuất. Để giải quyết thách thức này, tiêu chuẩn ISO/SAE 21434: Road vehicles - Cybersecurity engineering đã ra đời, cung cấp một khuôn khổ toàn diện để quản lý rủi ro an ninh mạng trong suốt vòng đời của xe hơi. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các khía cạnh quan trọng của tiêu chuẩn ISO/SAE 21434, làm rõ tầm quan trọng và tác động của nó đối với ngành công nghiệp ô tô hiện đại.
Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Cuộc sống số
Ngày 12/6, miền Tây Ấn Độ trở thành điểm đen trong lịch sử hàng không khi một chiếc Boeing 787 Dreamliner của Air India, chở theo 242 người, gặp nạn sau khi cất cánh, khiến toàn bộ hành khách và phi hành đoàn thiệt mạng, trừ một người sống sót duy nhất.
4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
4 mẫu xe điện Mỹ đắt nhất thế giới có giá từ 3-8 tỷ đồng, dẫn đầu bởi Cadillac Celestiq và Lucid Air Sapphire.
Tesla sắp thử nghiệm robotaxi đầu tiên tại Austin từ 22/6

Tesla sắp thử nghiệm robotaxi đầu tiên tại Austin từ 22/6

Xe và phương tiện
Tỷ phú Elon Musk công bố Tesla dự kiến ra mắt dịch vụ robotaxi với 10-20 xe Model Y tự lái tại Austin, Texas (Mỹ) từ ngày 22/6/2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
28°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 25/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 25/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 25/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16196 16463 17039
CAD 18468 18745 19363
CHF 31395 31774 32413
CNY 0 3570 3690
EUR 29441 29712 30745
GBP 34284 34675 35615
HKD 0 3208 3410
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15126 15717
SGD 19729 20010 20541
THB 709 772 825
USD (1,2) 25942 0 0
USD (5,10,20) 25982 0 0
USD (50,100) 26011 26045 26279
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,015 26,015 26,279
USD(1-2-5) 24,974 - -
USD(10-20) 24,974 - -
GBP 34,760 34,854 35,600
HKD 3,278 3,288 3,375
CHF 31,666 31,764 32,439
JPY 174.42 174.73 181.42
THB 757.13 766.48 817
AUD 16,539 16,599 16,997
CAD 18,710 18,770 19,249
SGD 19,911 19,973 20,570
SEK - 2,651 2,733
LAK - 0.93 1.28
DKK - 3,967 4,088
NOK - 2,533 2,611
CNY - 3,597 3,681
RUB - - -
NZD 15,165 15,306 15,697
KRW 17.51 - 19.63
EUR 29,674 29,698 30,808
TWD 795.3 - 959.25
MYR 5,712.48 - 6,418.41
SAR - 6,864.44 7,198.93
KWD - 83,246 88,196
XAU - - -
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,949 26,279
EUR 29,399 29,517 30,623
GBP 34,414 34,552 35,531
HKD 3,262 3,275 3,379
CHF 31,320 31,466 32,339
JPY 174.23 174.93 182.07
AUD 16,480 16,546 17,072
SGD 19,902 19,982 20,517
THB 773 776 810
CAD 18,655 18,730 19,246
NZD 15,294 15,294 15,794
KRW 18.08 19.89
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26039 26039 26279
AUD 16363 16463 17031
CAD 18642 18742 19299
CHF 31618 31648 32522
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29709 29809 30585
GBP 34569 34619 35732
HKD 0 3320 0
JPY 173.65 174.65 181.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15234 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19878 20008 20738
THB 0 738 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,990 26,040 26,279
USD20 25,990 26,040 26,279
USD1 25,990 26,040 26,279
AUD 16,503 16,653 17,726
EUR 29,813 29,963 31,144
CAD 18,614 18,714 20,036
SGD 19,976 20,126 21,001
JPY 174.78 176.28 180.97
GBP 34,775 34,925 35,704
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 11,140
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,915
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,915
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 24/06/2025 02:00