Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Audi đã chính thức giới thiệu thế hệ thứ ba A5/S5 2025. Mẫu xe mới kết hợp những tinh hoa trong thiết kế, động cơ và công nghệ để mang lại trải nghiệm lái thú vị nhất.
OMODA C5 và JAECOO J7: Hai mẫu xe Trung Quốc sắp gia nhập thị trường Việt Nam OMODA C5 và JAECOO J7: Hai mẫu xe Trung Quốc sắp gia nhập thị trường Việt Nam
Tesla Model Y Juniper: Bước tiến trong đổi mới xe điện Tesla Model Y Juniper: Bước tiến trong đổi mới xe điện
Hé lộ mẫu xe điện Kia EV4 phiên bản Sedan và Hatchback Hé lộ mẫu xe điện Kia EV4 phiên bản Sedan và Hatchback
Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Động cơ mạnh mẽ, vận hành linh hoạt

Audi A5/S5 2025 mới mang đến nhiều tùy chọn động cơ đầy sức mạnh.

Phiên bản A5 tiêu chuẩn trang bị động cơ 4 xi-lanh 2.0L TFSI, sản sinh công suất 268 mã lực và mô-men xoắn 295 lb-ft. Trong khi đó, phiên bản S5 được trang bị động cơ V6 3.0L TFSI với 362 mã lực và 406 lb-ft mô-men xoắn. Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số ly hợp kép 7 cấp S tronic kèm hệ dẫn động quattro danh tiếng.

Audi khẳng định rằng A5/S5 đã được cải thiện đáng kể về khả năng lái nhờ vào việc gắn trực lái trực tiếp vào khung gầm, kèm thanh chắng xoắn cứng hơn. Hệ thống treo trước cũng được tinh chỉnh để đáp ứng nhanh nhạy hơn.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Audi A5 thế hệ mới được trang bị hệ thống ốn định chống lật phía sau, kèm theo lính hoạt liên kết với hệ thống treo sau. Tính năng phanh vecto lực phanh giúp tối ưu khả năng vào cua, tăng độ linh hoạt của xe.

Phiên bản Audi S5 thể thao hơn khi được trang bị hệ thống treo S sport có giảm chấn điện tử và ba chế độ lái. Bất kể lựa chọn hệ thống treo nào, S5 vẫn thấp hơn 20mm so với A5, giúp tối ưu khả năng vận hành.

Thiết kế đắt giá, ánh sáng tự động

Audi A5/S5 2025 mang ngôn ngữ thiết kế sắc sảo và động chất hơn bao giờ hết. Xe lớn hơn A4 trước đó với chiều dài tăng 2,6 inch, chiều rộng tăng 0,5 inch và chiều cao tăng 1,6 inch.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Phía trước, lưới tản nhiệt tổ ong lớn hơn kèm đèn pha LED thanh mảnh. Phía sau, dãi LED OLED trải dài toàn bộ chiều rộng. Tổng cộng, hệ thống đèn OLED trên A5 Prestige có hơn 360 phân đoạn, tăng khả năng tùy chỉnh và cá nhân hóa hiệu ứng chiếu sáng.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ

Bên trong Audi A5/S5 2025 là một không gian hiện đại với hàng loạt công nghệ tiên tiến. Xe trang bị màn hình kỹ thuật số 11,9 inch dành cho cụm đồng hồ và màn hình cảm ứng MMI trung tâm kích thước 14,5 inch. Ngoài ra, khách hàng có thể tùy chọn thêm màn hình phụ 10,9 inch dành cho hành động phía trước, tạo ra một khoảng trống công nghệ đậm nét.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Trên Audi A5 tiêu chuẩn, khách hàng có thể chọn bánh xe kích thước 18 inch hoặc 19 inch, đi kèm lốp run-flat phù hợp cho mọi mùa. Trong khi đó, Audi S5 được trang bị bánh xe 19 inch hoặc 20 inch, với tùy chọn lốp run-flat hoặc lốp chuyên dụng cho mùa hè. Ảnh: autoblog

Audi cũng mang đến hệ thống "Đèn tương tác" (IAL), một dải đèn LED chạy bảng ngang tá, có khả năng phát sáng khi xe được khóa/mở khóa, khi sử dụng đèn tín hiệu hoặc kích hoạt ổ đĩa hỗ trợ các tính năng.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Một điểm nhấn khác là màn hình hiển thị tùy chỉnh HUD, có kích thước lớn hơn 85% so với hệ thống trước đó, mang lại trải nghiệm lái xe trực quan hơn.

Hệ thống âm thanh Bang & Olufsen Premium với 20 loa, công suất lên tới 810W, hứa hẹn mang đến chất lượng âm thanh 3D đỉnh cao. Điểm độc lập là bốn loa tích hợp ngay trong tiêu đề đầu trước, giúp tối ưu trải nghiệm cá nhân và đảm bảo cuộc gọi điện thoại hoặc chỉ dẫn đường không ảnh hưởng đến người ngồi cùng xe.

Audi A5/S5 2025: Thể thao, sang trọng và tràn ngập công nghệ
Ảnh: autoblog

Giá bán và thời điểm ra mắt

Audi A5/S5 2025 sẽ có mặt tại các đại lý ở Mỹ trước quý II năm 2025. Mức giá khởi động dự kiến ​​từ 47.700 USD , chưa bao gồm phí vận hành và giao xe (1.295 USD).

Audi A5/S5 2025 có đáng mua?

Audi A5/S5 2025 không chỉ thay thế A4 mà còn đặt các tiêu chuẩn mới trong phân khúc sedan thể thao hạng sang. Xe sở hữu thiết kế sắc son, động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành ấn tượng và công nghệ hiện đại bậc nhất.

- Thiết kế thể thao, hiện đại, nhận diện đậm chất Audi

- Hệ thống động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành linh hoạt

- Công nghệ đèn chiếu sáng và khoang lái tiên tiến

- Hệ thống âm thanh cao cấp, trải nghiệm giải trí tối ưu

Điểm trừ:

- Giá bán có cao hơn so với đối thủ nếu có thể chọn nhiều cấp độ nâng cấp tùy chọn

- Nhiều tính năng công nghệ chỉ có trên các phiên bản cấp cao

Có thể bạn quan tâm

Dịch vụ robotaxi của Zoox ra mắt tại Las Vegas

Dịch vụ robotaxi của Zoox ra mắt tại Las Vegas

Xe và phương tiện
Chiếc robotaxi của Zoox được trang bị hệ thống camera, cảm biến khoảng cách và radar quét 360 độ.
BYD tung

BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025

Xe và phương tiện
Hãng ô tô Trung Quốc BYD vừa tung "cú đúp" ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025 ở Munich. Công ty xác nhận nhà máy đầu tiên tại Hungary sẽ hoạt động cuối năm 2025 với mẫu xe đầu tiên DOLPHIN SURF - chiếc xe điện cỡ nhỏ vừa đạt chứng nhận an toàn tối đa 5 sao Euro NCAP. Đồng thời, BYD giới thiệu mẫu Super Hybrid mới SEAL 6 DM-i TOURING và công bố kế hoạch triển khai 200-300 trạm sạc Flash Charging tại châu Âu vào quý II năm 2026.
Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Xe 365
Trong khi xe điện đang bùng nổ ở nhiều nơi trên thế giới, thị trường ô tô Ấn Độ, nơi tầng lớp trung lưu chiếm vai trò quyết định lại vẫn chậm chạp trong quá trình chuyển đổi. Câu trả lời nằm ở bốn rào cản lớn: giá cả, chính sách nhập khẩu, hạ tầng sạc và thói quen tiêu dùng.
Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Xe và phương tiện
Năm nay, chung kết Hội thi Tay nghề Toàn quốc 2025 vừa diễn ra vào đầu tháng 9 tại Nhà máy Ford Việt Nam (Hải Phòng) với 3 hạng mục tranh tài: Tư vấn bán hàng, Cố vấn dịch vụ và Kỹ thuật viên.
Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Emagazine
Ngược thời gian, khi ra mắt lần đầu tiên vào năm 2022, mẫu xe hoàn toàn mới của Ford được đón nhận khá dè dặt. Nhưng chỉ một thời gian ngắn sau đó, Ford Territory đã nhanh chóng vươn lên vị trí Top 2 phân khúc với doanh số cộng dồn lên tới hơn 24.000 xe bán ra sau chưa đầy 3 năm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
26°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
23°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
23°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
23°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
21°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16754 17023 17599
CAD 18403 18680 19297
CHF 32433 32816 33478
CNY 0 3470 3830
EUR 30258 30532 31566
GBP 34575 34968 35922
HKD 0 3263 3466
JPY 169 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 14930 15515
SGD 19893 20175 20712
THB 734 797 852
USD (1,2) 26135 0 0
USD (5,10,20) 26177 0 0
USD (50,100) 26205 26240 26453
Cập nhật: 28/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,216 26,216 26,453
USD(1-2-5) 25,168 - -
USD(10-20) 25,168 - -
EUR 30,473 30,497 31,571
JPY 173.52 173.83 180.33
GBP 34,916 35,011 35,720
AUD 17,021 17,082 17,477
CAD 18,659 18,719 19,167
CHF 32,727 32,829 33,498
SGD 20,075 20,137 20,710
CNY - 3,660 3,741
HKD 3,341 3,351 3,436
KRW 17.29 18.03 19.37
THB 782.59 792.26 843.81
NZD 14,935 15,074 15,434
SEK - 2,754 2,835
DKK - 4,072 4,192
NOK - 2,597 2,674
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,859.25 - 6,576.05
TWD 782.69 - 942.97
SAR - 6,937.05 7,266.18
KWD - 84,195 89,175
Cập nhật: 28/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,280 26,283 26,453
EUR 30,272 30,394 31,480
GBP 34,673 34,812 35,749
HKD 3,333 3,346 3,448
CHF 32,481 32,611 33,490
JPY 172.78 173.47 180.45
AUD 16,952 17,020 17,538
SGD 20,096 20,177 20,690
THB 799 802 837
CAD 18,645 18,720 19,207
NZD 15,001 15,481
KRW 17.99 19.68
Cập nhật: 28/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26307 26307 26453
AUD 16881 16981 17544
CAD 18575 18675 19226
CHF 32617 32647 33521
CNY 0 3665.6 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30477 30577 31350
GBP 34747 34797 35910
HKD 0 3390 0
JPY 172.75 173.75 180.26
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15004 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20030 20160 20888
THB 0 763.6 0
TWD 0 870 0
XAU 13200000 13200000 13450000
XBJ 11000000 11000000 13450000
Cập nhật: 28/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,220 26,270 26,453
USD20 26,220 26,270 26,453
USD1 23,935 26,270 26,453
AUD 16,933 17,033 18,164
EUR 30,529 30,529 31,881
CAD 18,522 18,622 19,954
SGD 20,111 20,261 20,744
JPY 173.23 174.73 179.54
GBP 34,862 35,012 35,826
XAU 13,248,000 0 13,452,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/09/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,300 13,500
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 12,880 13,180
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 12,550 12,950
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 12,500 12,900
Nguyên liệu 99.99 12,130 12,330
Nguyên liệu 99.9 12,080 12,280
Cập nhật: 28/09/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,800 131,800
Hà Nội - PNJ 128,800 131,800
Đà Nẵng - PNJ 128,800 131,800
Miền Tây - PNJ 128,800 131,800
Tây Nguyên - PNJ 128,800 131,800
Đông Nam Bộ - PNJ 128,800 131,800
Cập nhật: 28/09/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 13,120
Trang sức 99.9 12,510 13,110
NL 99.99 12,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,880 13,180
Miếng SJC Thái Bình 13,300 13,500
Miếng SJC Nghệ An 13,300 13,500
Miếng SJC Hà Nội 13,300 13,500
Cập nhật: 28/09/2025 03:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 133 13,502
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 133 13,503
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,288 1,315
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,288 1,316
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 126 129
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 127,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 9,691
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 87,879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 78,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 75,365
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 53,948
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cập nhật: 28/09/2025 03:00