Chỉ số Topix của Nhật Bản đạt mức cao nhất mọi thời đại

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thị trường chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương chủ yếu tăng vào thứ Năm, với chỉ số Topix của Nhật Bản đạt mức cao nhất mọi thời đại là 2.886,50, vượt qua mức thiết lập trước đó vào tháng 12 năm 1989. Topix tăng 0,45%, trong khi chỉ số Nikkei 225 tăng 0,3%, hiện vẫn thấp hơn khoảng 200 điểm so với mức cao nhất mọi thời đại là 40.888,43.

chi so topix cua nhat ban dat muc cao nhat moi thoi dai

Topix của Nhật Bản đạt mức cao nhất mọi thời đại trong bối cảnh thị trường Châu Á - Thái Bình Dương tăng trưởng mạnh mẽ. Nguồn CNBC

Một trong những nguyên nhân giúp đẩy chỉ số lên cao là do các công ty Nhật Bản đã đưa ra mức tăng lương lớn nhất trong ba thập kỷ qua. Theo một cuộc khảo sát do nhóm công đoàn Rengo tiến hành, mức lương hàng tháng của những người lao động được công đoàn hỗ trợ sẽ tăng trung bình 5,1% trong năm tài chính kết thúc vào tháng 3 năm 2025. Các công ty lớn có từ 300 nhân viên trở lên đã tăng lương 5,19%, trong khi các công ty nhỏ hơn tăng lương 4,45%.

Việc tăng lương cao hơn sẽ giúp Nhật Bản đạt được “vòng tuần hoàn lành mạnh” của việc tăng giá và tiền lương, cho phép Ngân hàng Nhật Bản có thể tăng lãi suất và bình thường hóa chính sách tiền tệ của mình.

Ngoài ra, các nhà đầu tư còn đánh giá các dữ liệu kinh tế khác từ khu vực. S&P Global báo cáo rằng chỉ số nhà quản lý mua hàng tổng hợp của Hồng Kông đã giảm xuống 48,2 vào tháng 6, giảm so với mức 49,2 của tháng trước, cho thấy sự giảm sút trong sản lượng của khu vực tư nhân. Tuy nhiên, chỉ số Hang Seng của Hồng Kông vẫn tăng 0,8% trong phiên giao dịch đầu ngày, trong khi chỉ số CSI 300 của Trung Quốc đại lục không đổi. Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc suy yếu xuống mức thấp nhất so với đô la Mỹ trong khoảng chín tháng, giảm xuống còn 7,2735.

Ở Úc, thặng dư thương mại thu hẹp xuống còn 5,77 tỷ đô la Úc vào tháng 5, so với mức 6,03 tỷ đô la Úc của tháng trước, giảm mạnh hơn dự kiến của các nhà kinh tế. Xuất khẩu tăng 2,8% nhờ quặng kim loại và khoáng sản, trong khi nhập khẩu tăng 3,9% do giá nhiên liệu và chất bôi trơn tăng. Chỉ số S&P/ASX 200 của Úc tăng 1,02%. Kospi của Hàn Quốc tăng 0,82%, trong khi Kosdaq tăng 0,53%.

Tại Hoa Kỳ, chỉ số S&P 500 tăng 0,51% để đóng cửa ở mức kỷ lục 5.537,02. Nasdaq Composite tăng 0,88%, kết thúc ở mức cao nhất mọi thời đại là 18.188,30 nhờ sự tăng giá của các công ty công nghệ lớn như Tesla và Nvidia. Chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 0,06% và đóng cửa ở mức 39.308, chịu sức ép từ sự sụt giảm của cổ phiếu UnitedHealth.

TOPIX (Tokyo Stock Price Index) là một chỉ số chứng khoán quan trọng của Nhật Bản, đại diện cho tất cả các công ty trong phần đầu của Sở Giao dịch Chứng khoán Tokyo (Tokyo Stock Exchange, TSE). Được thành lập vào năm 1968, TOPIX cung cấp một bức tranh tổng thể về sức khỏe của nền kinh tế Nhật Bản và là một trong những chỉ số chứng khoán hàng đầu được theo dõi tại Nhật Bản.

Một số đặc điểm chính của TOPIX bao gồm:

  1. Phạm vi rộng: TOPIX bao gồm tất cả các công ty niêm yết trên TSE, bao gồm cả các công ty lớn và nhỏ, giúp cung cấp một cái nhìn toàn diện về thị trường chứng khoán Nhật Bản.

  2. Tính thanh khoản: Các công ty trong TOPIX thường có tính thanh khoản cao, nghĩa là cổ phiếu của họ được giao dịch thường xuyên và dễ dàng.

  3. Phân chia theo ngành: TOPIX được chia thành các chỉ số con dựa trên ngành công nghiệp, giúp nhà đầu tư có thể theo dõi hiệu suất của các ngành cụ thể trong nền kinh tế Nhật Bản.

  4. Cơ sở tính toán: Chỉ số này được tính dựa trên giá trị vốn hóa thị trường của các công ty, điều này có nghĩa là các công ty lớn có ảnh hưởng lớn hơn đến chỉ số so với các công ty nhỏ.

TOPIX thường được sử dụng như một tiêu chuẩn để so sánh hiệu suất của các quỹ đầu tư và là một công cụ quan trọng để các nhà đầu tư quốc tế theo dõi nền kinh tế Nhật Bản.

Có thể bạn quan tâm

Hơn 2 triệu thẻ ngân hàng đã bị đánh cắp dữ liệu

Hơn 2 triệu thẻ ngân hàng đã bị đánh cắp dữ liệu

Bảo mật
Theo ước tính từ Kaspersky Digital Footprint Intelligence, đã có tới 2,3 triệu thẻ ngân hàng bị rò rỉ trên dark web.

'Triển vọng thị trường chứng khoán 2025 - Sức bật từ kỳ vọng mới'

Kết nối
Chiều ngày 10/3, tại Hà Nội, Công ty chứng khoán Nhất Việt (VFS) đã tổ chức hội thảo với chủ đề “Triển vọng thị trường chứng khoán 2025 - Sức bật từ kỳ vọng mới”.
Bitcoin lao dốc hơn 5% sau kế hoạch dự trữ chiến lược của Trump

Bitcoin lao dốc hơn 5% sau kế hoạch dự trữ chiến lược của Trump

Giao dịch số
Bitcoin đã trải qua một đợt giảm giá đáng kể vào hôm nay 10/3, với mức sụt giảm lao dốc hơn 5% xuống còn 81.712 USD theo dữ liệu từ Coin Metrics. Đây là sự tiếp nối của đà giảm gần đây sau khi Tổng thống Donald Trump ký lệnh hành pháp thành lập quỹ dự trữ bitcoin chiến lược cho Hoa Kỳ.
Thị Trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương biến động trái chiều

Thị Trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương biến động trái chiều

Giao dịch số
Thị trường chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương mở đầu tuần giao dịch mới với diễn biến trái chiều, tiếp nối sau một tuần đầy biến động trên toàn cầu.
Một Công ty Nhật Bản mua 51% cổ phần của TMC Việt Nam

Một Công ty Nhật Bản mua 51% cổ phần của TMC Việt Nam

Giao dịch số
Công ty cổ phần Elan (Nhật Bản) đã hoàn tất thương vụ M&A và sở hữu 51% cổ phần, tương đương 2.550.000 cổ phần của Công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ TMC Việt Nam (TMC), với tổng giá trị giao dịch đạt 180 tỷ đồng Việt Nam (tương đương 1,1 tỷ yên Nhật).
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
23°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Khánh Hòa

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

12°C

Cảm giác: 11°C
mây cụm
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
18°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
21°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 21/03/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 21/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 21/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/03/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 21/03/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 21/03/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/03/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/03/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 22/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 22/03/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 22/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 22/03/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 22/03/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/03/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/03/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 23/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 23/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/03/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 24/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/03/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 24/03/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 24/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 24/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 24/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 24/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15574 15839 16465
CAD 17258 17530 18146
CHF 28324 28691 29332
CNY 0 3358 3600
EUR 27080 27341 28370
GBP 32295 32678 33606
HKD 0 3157 3360
JPY 165 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14378 14964
SGD 18602 18879 19408
THB 673 736 789
USD (1,2) 25298 0 0
USD (5,10,20) 25335 0 0
USD (50,100) 25362 25395 25737
Cập nhật: 20/03/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,370 25,370 25,730
USD(1-2-5) 24,355 - -
USD(10-20) 24,355 - -
GBP 32,808 32,884 33,777
HKD 3,232 3,239 3,338
CHF 28,784 28,813 29,625
JPY 168.87 169.14 176.72
THB 699.54 734.35 785.4
AUD 16,003 16,027 16,462
CAD 17,617 17,642 18,123
SGD 18,855 18,933 19,533
SEK - 2,490 2,577
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,674 3,802
NOK - 2,377 2,461
CNY - 3,495 3,590
RUB - - -
NZD 14,528 14,619 15,042
KRW 15.35 16.96 18.21
EUR 27,424 27,468 28,649
TWD 699.15 - 846.07
MYR 5,393.54 - 6,084.12
SAR - 6,696.74 7,050.41
KWD - 80,708 85,974
XAU - - -
Cập nhật: 20/03/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,350 25,370 25,710
EUR 27,304 27,414 28,527
GBP 32,600 32,731 33,694
HKD 3,221 3,234 3,341
CHF 28,561 28,676 29,582
JPY 168.08 168.76 176.04
AUD 15,848 15,912 16,434
SGD 18,850 18,926 19,470
THB 740 743 776
CAD 17,497 17,567 18,078
NZD 14,538 15,042
KRW 16.74 18.47
Cập nhật: 20/03/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25377 25377 25737
AUD 15730 15830 16396
CAD 17428 17528 18082
CHF 28563 28593 29479
CNY 0 3493.4 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27272 27372 28244
GBP 32591 32641 33749
HKD 0 3285 0
JPY 168.82 169.32 175.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2390 0
NZD 0 14477 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18757 18887 19618
THB 0 702.9 0
TWD 0 765 0
XAU 9780000 9780000 9980000
XBJ 8900000 8900000 9980000
Cập nhật: 20/03/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,380 25,430 25,730
USD20 25,380 25,430 25,730
USD1 25,380 25,430 25,730
AUD 15,830 15,980 17,052
EUR 27,465 27,615 28,784
CAD 17,412 17,512 18,827
SGD 18,856 19,006 19,580
JPY 168.95 170.45 175.06
GBP 32,715 32,865 33,648
XAU 9,778,000 0 9,982,000
CNY 0 3,379 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/03/2025 21:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 97,800 ▼200K 99,800 ▲300K
AVPL/SJC HCM 97,800 ▼200K 99,800 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 97,800 ▼200K 99,800 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 98,500 ▲200K 99,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 98,400 ▲200K 99,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 97,800 ▼200K 99,800 ▲300K
Cập nhật: 20/03/2025 21:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 98.100 99.900
TPHCM - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 98.100 99.900
Hà Nội - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 98.100 99.900
Đà Nẵng - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 98.100 99.900
Miền Tây - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 98.100 99.900
Giá vàng nữ trang - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 98.100
Giá vàng nữ trang - SJC 97.800 ▼200K 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 98.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 97.400 99.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 97.300 99.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 96.500 99.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.110 91.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.580 75.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.580 68.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.590 65.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.590 61.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.090 58.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.210 41.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.110 37.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.620 33.120
Cập nhật: 20/03/2025 21:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,785 ▼5K 10,040 ▲10K
Trang sức 99.9 9,775 ▼5K 10,030 ▲10K
NL 99.99 9,785 ▼5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,775 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,875 ▼5K 10,050 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,875 ▼5K 10,050 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,875 ▼5K 10,050 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 9,800 ▼30K 9,980
Miếng SJC Nghệ An 9,800 ▼30K 9,980
Miếng SJC Hà Nội 9,800 ▼30K 9,980
Cập nhật: 20/03/2025 21:45