Cisco AI Nexus HyperFabric, đơn giản hóa cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu dành cho AI tạo sinh

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là giải pháp mới vừa được Cisco phát triển cùng NVIDIA giúp đơn giản hoá cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu dành cho AI tạo sinh, cung cấp khả năng giám sát và phân tích CNTT trên toàn bộ kiến trúc cơ sở hạ tầng AI.

Giải pháp cụm AI Cisco Nexus HyperFabric kết hợp mạng gốc AI của Cisco với phần mềm tính toán tăng tốc và AI của NVIDIA cũng như kho dữ liệu VAST sạch được thiết kế để cho phép khách hàng tập trung vào sự đổi mới dựa trên AI và những cơ hội doanh thu mới thay vì chỉ tập trung vào quản lý CNTT.

Theo Báo cáo Xu hướng Mạng Toàn cầu gần đây của Cisco, trong hai năm tới, 60% các lãnh đạo và chuyên gia CNTT mong muốn triển khai tự động hoá mạng dự đoán dựa trên AI trên tất cả các miền mạng để quản lý NetOps tốt hơn. Ngoài ra, 75% các lãnh đạo có kế hoạch triển khai các công cụ cung cấp khả năng giám sát toàn diện đầu-cuối thông qua một bảng điều khiển duy nhất vào các miền mạng khác nhau bao gồm cơ sở và chi nhánh, WAN, trung tâm dữ liệu, internet, đám mây công cộng và mạng công nghiệp.

cisco ai nexus hyperfabric don gian hoa co so ha tang trung tam du lieu danh cho ai tao sinh

Chia sẻ về giải pháp này, Jonathan Davidson - Phó Chủ tịch Điều hành kiêm Tổng Giám đốc Cisco Networking cho biết: “Mặc dù lợi ích về AI là rõ ràng nhưng con đường phía trước cho nhiều người mới bắt đầu lại không rõ được như vậy. Khách hàng thường phải đối mặt với những thách thức về kinh tế và vận hành để thiết lập và triển khai một hệ thống AI. Cisco cam kết biến việc triển khai và vận hành cơ sở hạ tầng AI trở nên đơn giản hơn. Cùng với NVIDIA, chúng tôi đang cung cấp một giải pháp kiến trúc AI vận hành trên đám mây dễ dàng triển khai để triển khai tại chỗ, được xây dựng dựa trên tầm nhìn của nền tảng Cisco Networking Cloud hướng tới sự tự động hóa và đơn giản hóa.”

Đại diện cho phía đối tác, Kevin Deierling, Phó Chủ tịch cấp cao về Mạng tại NVIDIA cho biết.: “AI tạo sinh yêu cầu cơ sở hạ tầng và phần mềm được xây dựng có chủ đích, cho phép các doanh nghiệp an toàn biến dữ liệu của họ thành nguồn nhiên liệu cho việc chuyển đổi kinh doanh. NVIDIA và Cisco đang cung cấp nền tảng AI sẵn sàng cho doanh nghiệp và bảng điều khiển để đơn giản hoá việc triển khai điện toán tăng tốc, mạng và phần mềm cần thiết cho khối lượng công việc của AI tạo sinh.”

cisco ai nexus hyperfabric don gian hoa co so ha tang trung tam du lieu danh cho ai tao sinh

Giải pháp này sử dụng một nơi duy nhất để thiết kế, triển khai, giám sát và đảm bảo khối lượng công việc của nhóm AI và trung tâm dữ liệu. Nó hướng dẫn người dùng từ khâu thiết kế, triển khai được xác thực đến giám sát và đảm bảo cơ sở hạ tầng AI sẵn sàng cho doanh nghiệp. Với khả năng quản lý đám mây, khách hàng có thể dễ dàng triển khai và quản lý các mạng lưới quy mô lớn trên các trung tâm dữ liệu, hạ tầng colocation và các điểm đầu cuối.

Nhờ đó mà AI Cisco Nexus HyperFabric có thể cung cấp các hoạt động tự động hóa và quản lý qua đám mây trên một hệ thống tính toán và mạng lưới thống nhất, kết hợp với bộ chuyên mạch chuyển mạch Ethernet của Cisco sử dụng công nghệ Cisco Silicon One, tích hợp với phần mềm tính toán tăng tốc NVIDIA và NVIDIA AI Enterprise cũng như kho dữ liệu VAST. Bao gồm:

  • Khả năng quản lý đám mây của Cisco giúp đơn giản hoá hoạt động CNTT trong tất cả các giai đoạn quy trình làm việc.
  • Bộ chuyển mạch Cisco Nexus 6000 series dành cho kiến trúc mạng “spine and leaf”, mang lại hiệu suất mạng Ethernet 400G và 800G.
  • Nhóm mô-đun Cisco Optics QSFP-DD cung cấp sự lựa chọn về các thiết bị quang cho khách hàng cùng mật độ các thiết quang siêu cao.
  • Phần mềm NVIDIA AI Enterprise giúp tinh gọn công việc phát triển và triển khai khối lượng công việc AI tạo sinh ở cấp độ sản xuất.
  • Dịch vụ vi mô suy luận NVIDIA NIM được tích hợp sẵn trong NVIDIA AI Enterprise giúp tăng tốc triển khai các mô hình nền tảng trong khi vẫn đảm bảo an toàn dữ liệu.
  • GPUs NVIDIA Tensor Core bắt đầu với NVIDIA H200 NVL, được thiết kế ngay từ đầu giúp tăng ckhối lượng công việc AI tạo sinh với hiệu suất và khả năng lưu trữ đột phá.
  • Bộ xử lý NVIDIA BlueField-3 và BlueField-3 SuperNIC giúp đẩy nhanh quá trình tính toán AI, truy cập dữ liệu và khối lượng công việc bảo mật.
  • Thiết kế tham chiếu doanh nghiệp cho AI được xây dựng trên NVIDIA MGX, một kiến trúc máy chủ mô-đun linh hoạt.
  • Nền tảng dữ liệu VAST cung cấp khả năng lưu trữ hợp nhất, cơ sở dữ liệu và công cụ chức năng dựa trên dữ liệu được xây dựng cho AI.

Một số khách hàng có thể sẽ được lựa chọn để sở hữu quyền truy cập dùng thử giải pháp AI này vào quý 4 năm nay, và dự kiến giải pháp sẽ được cung cấp rộng rãi sau đó.

Có thể bạn quan tâm

Đất hiếm -

Đất hiếm - 'Vàng xám' của thời đại công nghệ số

Công nghiệp 4.0
Bạn có biết chiếc smartphone đang cầm trên tay chứa đựng 8 loại vật liệu đất hiếm khác nhau? Hay rằng tua-bin gió sạch cần hàng tấn nam châm đất hiếm để vận hành? Đây chính là những nguyên tố được mệnh danh là "vàng xám" của thế kỷ 21.
Apple rót 500 triệu USD thúc đẩy sản xuất nam châm đất hiếm tại Mỹ

Apple rót 500 triệu USD thúc đẩy sản xuất nam châm đất hiếm tại Mỹ

Công nghiệp 4.0
Apple đầu tư 500 triệu USD cùng MP Materials phát triển sản xuất và tái chế nam châm đất hiếm tại Mỹ, giảm phụ thuộc vào Trung Quốc.
Thủ tướng chỉ thị xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, mở rộng camera giám sát

Thủ tướng chỉ thị xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, mở rộng camera giám sát

Chuyển đổi số
Thủ tướng Chính phủ ban hành chỉ thị 20/CT-TTg yêu cầu xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, triển khai camera giám sát và tăng cường xử phạt vi phạm.
Nvidia được phép bán lại chip AI H20 cho Trung Quốc?

Nvidia được phép bán lại chip AI H20 cho Trung Quốc?

Công nghiệp 4.0
Ngày 15/7, Nvidia đã xác nhận sẽ tiếp tục bán bộ vi xử lý AI H20 cho khách hàng tại Trung Quốc, sau khi được chính phủ Hoa Kỳ đảm bảo sẽ cấp phép xuất khẩu trở lại.
Tái chế rác thải điện tử trở thành vũ khí mới của Mỹ trong cuộc chiến đất hiếm với Trung Quốc

Tái chế rác thải điện tử trở thành vũ khí mới của Mỹ trong cuộc chiến đất hiếm với Trung Quốc

Công nghiệp 4.0
Trong bối cảnh Mỹ và Trung Quốc tranh giành quyền kiểm soát đất hiếm, rác thải điện tử đang nổi lên như một vũ khí chiến lược mới. Từ điện thoại cũ đến pin xe điện đã qua sử dụng, ngành tái chế công nghệ cao đang mở ra hướng đi khác cho Washington trong cuộc cạnh tranh tài nguyên đầy cam go này.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 34°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16670 16939 17512
CAD 18561 18838 19451
CHF 32136 32518 33153
CNY 0 3470 3830
EUR 30088 30362 31390
GBP 34650 35042 35979
HKD 0 3253 3455
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15148 15736
SGD 19927 20209 20725
THB 731 795 848
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26510
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,190 26,190 26,510
USD(1-2-5) 25,143 - -
USD(10-20) 25,143 - -
EUR 30,325 30,349 31,517
JPY 174.88 175.2 182.33
GBP 35,009 35,104 35,928
AUD 16,961 17,022 17,476
CAD 18,804 18,864 19,375
CHF 32,429 32,530 33,289
SGD 20,094 20,156 20,801
CNY - 3,647 3,740
HKD 3,325 3,335 3,430
KRW 17.49 18.24 19.65
THB 778.87 788.49 842.19
NZD 15,165 15,306 15,724
SEK - 2,752 2,843
DKK - 4,052 4,184
NOK - 2,583 2,668
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,832.07 - 6,567.74
TWD 776.69 - 938.68
SAR - 6,918.27 7,269.38
KWD - 84,030 89,194
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,200 26,510
EUR 30,139 30,260 31,355
GBP 34,804 34,944 35,896
HKD 3,315 3,328 3,431
CHF 32,207 32,336 33,210
JPY 174.14 174.84 182.02
AUD 16,915 16,983 17,507
SGD 20,112 20,193 20,717
THB 795 798 832
CAD 18,774 18,849 19,350
NZD 15,258 15,746
KRW 18.17 19.91
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26260 26260 26510
AUD 16847 16947 17515
CAD 18741 18841 19395
CHF 32376 32406 33292
CNY 0 3660.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30371 30471 31246
GBP 34963 35013 36115
HKD 0 3385 0
JPY 174.4 175.4 181.91
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15258 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20085 20215 20937
THB 0 761 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13390000
XBJ 11000000 11000000 13390000
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,908 17,008 18,121
EUR 30,435 30,435 31,760
CAD 18,699 18,799 20,111
SGD 20,161 20,311 20,776
JPY 174.82 176.32 180.93
GBP 35,018 35,168 35,939
XAU 13,238,000 0 13,392,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 796 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 132,400 133,900
AVPL/SJC HCM 132,400 133,900
AVPL/SJC ĐN 132,400 133,900
Nguyên liệu 9999 - HN 11,880 11,980
Nguyên liệu 999 - HN 11,870 11,970
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,300 129,300
Hà Nội - PNJ 126,300 129,300
Đà Nẵng - PNJ 126,300 129,300
Miền Tây - PNJ 126,300 129,300
Tây Nguyên - PNJ 126,300 129,300
Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 129,300
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,370 12,870
Trang sức 99.9 12,360 12,860
NL 99.99 11,690
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,630 12,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,630 12,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,630 12,930
Miếng SJC Thái Bình 13,240 13,390
Miếng SJC Nghệ An 13,240 13,390
Miếng SJC Hà Nội 13,240 13,390
Cập nhật: 05/09/2025 08:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,324 13,392
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,324 13,393
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,262 1,288
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,247 1,272
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,941 125,941
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,806 9,556
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,155 86,655
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 7,025 7,775
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,815 74,315
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,698 53,198
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,324 1,339
Cập nhật: 05/09/2025 08:00