Công nghệ bán dẫn WBG: Cuộc cách mạng trong điện tử công suất

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Công nghệ bán cấm quy mô lớn vùng (WBG) đang mở ra một kỷ nguyên mới trong ngành công nghiệp điện tử. Với khả năng cung cấp hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng và hoạt động ổn định trong môi trường khắc nghiệt, WBG đang trở thành giải pháp đột phá cho các ứng dụng từ xe điện đến năng lượng tái tạo.

cong nghe ban dan wbg cuoc cach mang trong dien tu cong suat

Trong những năm gần đây, công nghệ bán dẫn độ rộng vùng cấm lớn (Wide Bandgap - WBG) đã nổi lên như một bước đột phá quan trọng trong lĩnh vực điện tử công suất. Để hiểu rõ hơn về công nghệ này, Điện tử và Ứng dụng đã có cuộc trò chuyện với ông Ryo Takeda, Kiến trúc sư giải pháp ô tô và năng lượng tại Keysight Technologies - một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực này. Cuộc phỏng vấn sẽ giúp độc giả có cái nhìn toàn diện từ ưu điểm đến tương lai của công nghệ WBG, hé lộ cách mà Silicon Carbide (SiC) và Gallium Nitride (GaN) đang được định hình lại chuyên ngành công nghiệp điện tử công suất và mở ra những cơ hội mới trong lĩnh vực này.

PV: Xin ông cho biết WBG là gì và tại sao nó lại được quan tâm trong ngành công nghiệp bán dẫn hiện nay?

Ông Takeda: Các thiết bị bán dẫn độ rộng vùng cấm lớn (WBG), tiêu biểu như Silicon Carbide (SiC) và Gallium Nitride (GaN), đang được ứng dụng ngày càng nhiều trong điện tử công suất. Chúng được sử dụng trong nhiều ứng dụng quan trọng như xe điện (EV), bộ biến tần năng lượng mặt trời, trung tâm dữ liệu và bộ sạc kích thước nhỏ cho PC hoặc điện thoại thông minh.

Cụ thể, thiết bị SiC được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng như xe điện và trung tâm dữ liệu, trong khi thiết bị GaN thường được ứng dụng trong bộ sạc cỡ nhỏ cho PC hoặc điện thoại thông minh.

cong nghe ban dan wbg cuoc cach mang trong dien tu cong suat

Ông Ryo Takeda, Kiến trúc sư giải pháp ô tô và năng lượng tại Keysight Technologies.

PV: Vậy những đặc điểm nổi bật của vật liệu WBG là gì?

Ông Takeda: Các thiết bị WBG có nhiều ưu điểm vượt trội. Chúng cung cấp điện áp đánh thủng cao, điện trở dẫn thấp, tốc độ chuyển mạch nhanh và tổn hao thấp. Đặc biệt, các thiết bị SiC có hiệu suất vượt trội ở nhiệt độ cao, trong khi các thiết bị GaN có tốc độ chuyển mạch cực nhanh. Những đặc điểm này mang lại hiệu quả cao và khả năng hoạt động ổn định trong các điều kiện khắc nghiệt.

PV: Những ưu điểm này mang lại lợi ích gì trong thực tế, thưa ông?

Ông Takeda: Tốc độ chuyển mạch nhanh của các thiết bị này giúp giảm kích thước của các linh kiện ngoại vi trong các sản phẩm điện tử công suất. Điều này dẫn đến việc tạo ra các thiết bị nhỏ gọn, hiệu quả hơn trong nhiều ứng dụng.

Ví dụ, trong lĩnh vực xe điện, việc sử dụng SiC có thể giúp tăng phạm vi hoạt động và hiệu suất của động cơ. Trong lĩnh vực năng lượng tái tạo, các bộ biến tần sử dụng WBG có thể đạt hiệu suất chuyển đổi cao hơn, giúp tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng mặt trời.

PV: Hiện nay, ngành công nghiệp đang gặp phải những thách thức nào trong việc phát triển và ứng dụng công nghệ WBG?

Ông Takeda: Có hai thách thức chính. Thứ nhất, tín hiệu chuyển mạch nhanh hơn có thể tương tác với các phần tử ký sinh trong mạch điện tử công suất, làm tăng nguy cơ hoạt động sai của mạch do rung, dao động hoặc biến dạng dạng sóng chuyển mạch. Thứ hai, hiện tượng bật (turn-on) sai hoặc tăng điện áp đột ngột có thể gây ra đoản mạch, dẫn đến hỏng hoàn toàn mạch hoặc mô-đun nguồn. Những vấn đề này đòi hỏi sự thiết kế cẩn thận và các biện pháp bảo vệ phù hợp.

PV: Làm thế nào để giải quyết các thách thức này?

Ông Takeda: Để giải quyết những vấn đề này, chúng ta cần phải hiểu biết sâu sắc về hành vi của các thiết bị WBG trong các điều kiện khác nhau. Điều này đòi hỏi các phép đo chính xác và đáng tin cậy. Tại Keysight, chúng tôi đã phát triển các giải pháp đo lường toàn diện như PD1500A và PD1550A để đáp ứng các yêu cầu này.

Việc đo các đặc tính động của thiết bị nguồn WBG gặp nhiều khó khăn thách thức đáng kể do ảnh hưởng của các phần tử ký sinh trong mạch cần đo. Thậm chí các yếu tố như vị trí cáp và độ chặt khi đấu nối cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả đo. Do đó, cần có những thiết lập đo kiểm được thiết kế và xây dựng trên cơ sở khoa học đo lường.

Ví dụ, bảng mạch in (PCB) được sử dụng trong đo kiểm động phải giảm thiểu độ tự cảm ký sinh trên đường dẫn tín hiệu nguồn. Đồng thời, cần bù tần số vô tuyến (RF) để loại bỏ các lỗi gây ra bởi điện cảm chèn của điện trở phân lưu (shunt) đồng trục. Ngoài ra, cần bù điện áp điều khiển cổng và đầu ra điện áp thoát, và để có thể thực hiện các phép đo tổn thất chuyển mạch chính xác, cần có độ lệch đầu dò chính xác.

cong nghe ban dan wbg cuoc cach mang trong dien tu cong suat

Keysight PD1500A giải pháp đo lường toàn diện các thiết bị WBG.

PV: Ông có thể chia sẻ thêm về yêu cầu đối với thiết bị đo lường trong lĩnh vực này không?

Ông Takeda: Các thiết bị SiC và GaN đều yêu cầu dòng điện và điện áp cao. Ví dụ: thiết bị SiC yêu cầu 1,5 kV/400 A, mô-đun nguồn SiC cần 1,5 kV/2 kA và thiết bị GaN hoạt động ở 1 kV/100 A. Máy hiện sóng và đầu dò cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện các thành phần tần số cao trong chuyển mạch dạng sóng. Băng thông kết hợp phải là 200 MHz đối với SiC và 500 MHz đối với GaN.

Nhằm đáp ứng các yêu cầu khắt khe này, Keysight đã giới thiệu các giải pháp đo kiểm toàn diện PD1500A và PD1550A, hỗ trợ các đột phá trong ngành điện tử công suất sử dụng thiết bị WBG.

cong nghe ban dan wbg cuoc cach mang trong dien tu cong suat

Keysight PD1550A giải pháp đo lường toàn diện các thiết bị WBG.

PV: Ông có thể chia sẻ về tiềm năng và triển vọng phát triển của công nghệ WBG trong tương lai không?

Ông Takeda: Tôi tin rằng một bước đột phá tiềm năng trong công suất điện tử tương lai là việc áp dụng các phương pháp thiết kế mạch cao tần. Phương pháp thiết kế thông thường dựa vào trực giác đang dần trở nên hạn chế khi điện tử công suất sử dụng ngày càng nhiều thiết bị WBG. Chúng ta cần có khả năng mô phỏng mạch cả trong miền thời gian và miền tần số, cùng với các mô hình thiết bị WBG chi tiết dựa trên các đặc điểm tham số IV, CV và S để mô phỏng cao tần.

Bản thân phần mềm mô phỏng cũng cần có khả năng phân tích cao tần, bao gồm phân tích điện từ (EM) của các phương án bố trí mạch. Tại Keysight, chúng tôi cung cấp một danh mục sản phẩm toàn diện, bao gồm các công cụ đo kiểm thiết yếu (chẳng hạn như Máy giám sát đồ thị và Máy phân tích mạng) cũng như phần mềm mô hình hóa và mô phỏng (chẳng hạn như IC-CAP, PEPro và ADS).

Tôi tin rằng với sự phát triển liên tục của công nghệ WBG, chúng ta sẽ thấy những bước tiến đáng kể trong hiệu suất và tính bền vững của các thiết bị điện tử công suất trong tương lai gần. Điều này sẽ mở ra nhiều cơ hội mới trong các lĩnh vực như xe điện, năng lượng tái tạo và truyền thông không dây.

Cảm ơn ông Takeda đã dành thời gian chia sẻ những thông tin quý giá này.

Cuộc phỏng vấn với ông Ryo Takeda đã cho chúng ta cái nhìn sâu sắc về công nghệ WBG, từ những ưu điểm nổi bật đến các thách thức trong việc phát triển và ứng dụng. Với sự tiến bộ không ngừng trong lĩnh vực này, chúng ta có thể kỳ vọng vào một tương lai với những thiết bị điện tử công suất hiệu quả hơn, nhỏ gọn hơn và bền vững hơn, mang lại lợi ích to lớn cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

Có thể bạn quan tâm

Cơn sốt trung tâm dữ liệu ở Ấn Độ hiện ra sao?

Cơn sốt trung tâm dữ liệu ở Ấn Độ hiện ra sao?

AI
Ngành trung tâm dữ liệu tại Ấn Độ đang chứng kiến một “cơn sốt vàng” mới, thu hút không chỉ các tập đoàn công nghệ toàn cầu mà còn cả các tỷ phú và các nhà phát triển bất động sản. Với công suất hiện tại khoảng 1,2 gigawatt, thị trường này được dự báo sẽ vượt 3 gigawatt trong vòng 5 năm tới.
Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Xu hướng
Meta thông báo rằng công ty sẽ bắt đầu cá nhân hóa nội dung và quảng cáo trên các ứng dụng như Facebook và Instagram kể từ ngày 16 tháng 12. Việc này được thực hiện dựa trên phân tích dữ liệu người dùng với AI chatbot của Meta.
FPT trình diễn hệ sinh thái đổi mới sáng tạo tại Ngày Đổi mới sáng tạo Việt Nam 2025

FPT trình diễn hệ sinh thái đổi mới sáng tạo tại Ngày Đổi mới sáng tạo Việt Nam 2025

Công nghệ số
Ông Nguyễn Văn Khoa cho biết, để khẳng định vai trò tiên phong trong đổi mới sáng tạo, Tập đoàn FPT đã mang đến loạt hoạt động ấn tượng tại sự kiện lần này, bên cạnh gian hàng trình diễn hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, FPT cũng đã ký kết hợp tác với tập đoàn hàng đầu Nhật Bản Konica Minolta…
Microsoft đang tăng tốc phát triển chip riêng cho trung tâm dữ liệu AI

Microsoft đang tăng tốc phát triển chip riêng cho trung tâm dữ liệu AI

AI
Microsoft đang tăng tốc phát triển chip riêng cho trung tâm dữ liệu AI, giảm sự phụ thuộc vào Nvidia và AMD, đồng thời tối ưu hóa hiệu suất cho các khối lượng công việc trí tuệ nhân tạo đang bùng nổ.
Synology tăng trưởng ấn tượng tại Việt Nam

Synology tăng trưởng ấn tượng tại Việt Nam

Công nghệ số
Điểm qua một loạt các sản phẩm, giải pháp cũng như mục tiêu của Synology tại thị trường Việt Nam, dấu ấn đậm nét nhất chính là sự tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ lên đến 300% trong vòng 5 năm qua.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16867 17137 17711
CAD 18368 18644 19258
CHF 32359 32742 33387
CNY 0 3470 3830
EUR 30127 30400 31426
GBP 34611 35004 35935
HKD 0 3257 3458
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 15033 15619
SGD 19829 20111 20633
THB 728 791 844
USD (1,2) 26099 0 0
USD (5,10,20) 26141 0 0
USD (50,100) 26169 26204 26403
Cập nhật: 06/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,403
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,450 30,474 31,627
JPY 172.52 172.83 180.02
GBP 35,046 35,141 35,954
AUD 17,165 17,227 17,675
CAD 18,604 18,664 19,191
CHF 32,784 32,886 33,563
SGD 20,013 20,075 20,695
CNY - 3,657 3,753
HKD 3,338 3,348 3,430
KRW 17.27 18.01 19.34
THB 777.66 787.26 837.6
NZD 15,087 15,227 15,577
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,074 4,191
NOK - 2,613 2,689
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,865.9 - 6,578.6
TWD 781.36 - 940.66
SAR - 6,932.15 7,255.8
KWD - 84,379 89,215
Cập nhật: 06/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,230 26,233 26,403
EUR 30,335 30,457 31,542
GBP 34,859 34,999 35,938
HKD 3,327 3,340 3,442
CHF 32,548 32,679 33,563
JPY 172.53 173.22 180.20
AUD 17,070 17,139 17,659
SGD 20,089 20,170 20,684
THB 793 796 830
CAD 18,584 18,659 19,144
NZD 15,134 15,615
KRW 17.96 19.64
Cập nhật: 06/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 17056 17156 17763
CAD 18541 18641 19245
CHF 32584 32614 33500
CNY 0 3667.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30293 30323 31346
GBP 34920 34970 36073
HKD 0 3390 0
JPY 172.15 172.65 179.7
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 15160 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19991 20121 20853
THB 0 758.5 0
TWD 0 860 0
XAU 13600000 13600000 14010000
XBJ 11500000 11500000 14010000
Cập nhật: 06/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,195 26,245 26,403
USD20 26,195 26,245 26,403
USD1 23,889 26,245 26,403
AUD 17,101 17,201 18,313
EUR 30,589 30,589 31,906
CAD 18,487 18,587 19,900
SGD 20,105 20,255 21,230
JPY 173 174.5 179.13
GBP 35,035 35,185 35,964
XAU 13,658,000 0 13,862,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/10/2025 17:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,810 ▲150K 14,010 ▲150K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,450 ▲190K 13,750 ▲190K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,300 ▲120K 13,650 ▲120K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,250 ▲120K 13,600 ▲120K
Nguyên liệu 99.99 13,000 ▲240K 13,200 ▲240K
Nguyên liệu 99.9 12,950 ▲240K 13,150 ▲240K
Cập nhật: 06/10/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Tây Nguyên - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Cập nhật: 06/10/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,090 ▲190K 13,690 ▲190K
Trang sức 99.9 13,080 ▲190K 13,680 ▲190K
NL 99.99 12,950 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,950 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,450 ▲190K 13,750 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,450 ▲190K 13,750 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,450 ▲190K 13,750 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 13,810 ▲150K 14,010 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 13,810 ▲150K 14,010 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 13,810 ▲150K 14,010 ▲150K
Cập nhật: 06/10/2025 17:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,381 ▲15K 14,012 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,381 ▲15K 14,013 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,343 ▲20K 137 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,343 ▲20K 1,371 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 132 ▼1163K 135 ▼1190K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 128,663 ▲2475K 133,663 ▲2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 9,391 ▼82644K 10,141 ▼89394K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 84,459 ▲1700K 91,959 ▲1700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 75,008 ▲1525K 82,508 ▲1525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 71,363 ▲1458K 78,863 ▲1458K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 48,951 ▲1043K 56,451 ▲1043K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Cập nhật: 06/10/2025 17:00