Tương lai của điện tử công suất: Vượt qua thời đại Silicon

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong hơn nửa thế kỷ, silicon đã từng là nền tảng của điện tử công suất. Tuy nhiên, khi silicon đạt đến các giới hạn vật lý trong các ứng dụng công suất cao hơn, nhiệt độ cao hơn, quá trình không ngừng theo đuổi khám phá các hệ thống công suất hiệu quả hơn đã mở ra kỷ nguyên bán dẫn độ rộng vùng cấm lớn (WBG). Qua bài trao đổi của Điện tử và Ứng dụng với bà Emily Yan, Keysight Technologies, chúng tôi hy vọng mang đến cho đọc giả cái nhìn toàn diện về tương lai của lĩnh vực này.

tuong lai cua dien tu cong suat vuot qua thoi dai silicon

Thị trường bán dẫn WBG toàn cầu đạt 1,6 tỷ USD vào năm 2022, với tốc độ tăng trưởng gộp hàng năm CAGR ước tính là 13% trong 8 năm tới. Việc áp dụng các chất bán dẫn WBG, đặc biệt là silicon carbide (SiC) và gallium nitride (GaN), hiện đang thiết lập các tiêu chuẩn mới về hiệu năng của các hệ thống công suất trong các ngành ô tô, công nghiệp và năng lượng. Tác động của chất bán dẫn WBG đến xu hướng điện tử công suất (PE) vào năm 2024 là gì và chúng sẽ xác định lại quy trình thiết kế và mô phỏng như thế nào trong thập kỷ tới?

Chất xúc tác cho sự thay đổi: độ rộng vùng cấm lớn

Thuật ngữ 'bandgap - độ rộng vùng cấm' dùng để chỉ sự chênh lệch năng lượng giữa trạng thái cách điện và trạng thái dẫn điện của một vật liệu, một yếu tố quan trọng quyết định độ dẫn điện của vật liệu này.

Như được thể hiện trong Hình 1, với độ rộng vùng cấm lớn, Gallium Nitride (GaN) thể hiện ba ưu điểm chính mà đặc tính này có thể cung cấp.

tuong lai cua dien tu cong suat vuot qua thoi dai silicon

Hình 1. Các tính chất của bán dẫn độ rộng vùng cấm lớn

  • Tốc độ chuyển mạch nhanh hơn: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của độ rộng vùng cấm lớn của bán dẫn GaN là tốc độ chuyển mạch nhanh hơn. Độ linh động của điện tử trong bán dẫn GaN là khoảng 2.000 cm²/Vs, cho phép chuyển mạch với tần số cao gấp 10 lần so với silicon. Tốc độ chuyển mạch cao hơn làm giảm tổn thất chuyển mạch, giúp tạo ra các thiết kế tổng thể nhỏ gọn và hiệu quả hơn.

tuong lai cua dien tu cong suat vuot qua thoi dai silicon

Hình 2. Tốc độ chuyển mạch của bán dẫn SiC và GaN

  • Khả năng chịu nhiệt cao hơn: Với độ dẫn nhiệt 2 W/cmK, bán dẫn GaN có thể tản nhiệt và hoạt động có hiệu quả ở nhiệt độ lên đến 200°C. Khả năng này tạo điều kiện để quản lý nhiệt hiệu quả hơn trong điều kiện nhiệt độ cao và khắc nghiệt.
  • Điện áp cao hơn: Với trường điện đánh thủng đạt 3,3 MV/cm, bán dẫn GaN có thể chịu được điện áp cao gần gấp 10 lần silicon.

GaN và các chất bán dẫn độ rộng vùng cấm lớn khác cung cấp các giải pháp cho các ứng dụng công suất cao, tần số cao và nhiệt độ cao với hiệu suất năng lượng được cải thiện và thiết kế linh hoạt.

tuong lai cua dien tu cong suat vuot qua thoi dai silicon

Bà Emily Yan, Keysight Technologies, phân tích ưu điểm của vật liệu WBG, thách thức trong thiết kế, và tác động đến các ngành công nghiệp chủ chốt.

Những thách thức mới nổi trong mô phỏng điện tử công suất

Việc áp dụng rộng rãi hơn các chất bán dẫn độ rộng vùng cấm lớn (WBG), bao gồm silicon carbide (SiC) và gallium nitride (GaN), đặt ra các tiêu chuẩn mới trong thiết kế của Nguồn điện chế độ chuyển mạch (SMPS) – về hiệu suất năng lượng, độ nhỏ gọn và trọng lượng.

Tuy nhiên, tốc độ chuyển mạch cao hơn của bán dẫn GaN và SiC đặt ra các yêu cầu thiết kế phức tạp hơn. Các kỹ sư điện tử công suất phải quản lý nhiễu điện từ (EMI) và tối ưu hóa hiệu năng nhiệt để đảm bảo độ tin cậy và chức năng. Ví dụ, hài bố trí có thể dẫn đến đột biến điện áp với các giá trị di/dt cao. Các kỹ sư điện tử công suất phải đối mặt với các vấn đề cấp bách sau đây.

  • Chúng ta có thể làm gì để đảm bảo độ tin cậy cho các ứng dụng thiết yếu trong dải nhiệt độ vận hành rộng hơn?
  • Có các phương pháp quan trọng nào để tìm hiểu và dự đoán EMI và nhiễu?
  • Chúng ta có thể sử dụng những công cụ nào để tạo ra các mô hình nhiệt mạnh để phân tích toàn diện ở cấp hệ thống?

Để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp này, đội ngũ kỹ sư cần các giải pháp mô phỏng tiên tiến để giải quyết có hiệu quả các hiệu ứng hài bố trí và khả năng phân tích nhiệt mạnh mẽ.

tuong lai cua dien tu cong suat vuot qua thoi dai silicon

Hình 3. Phân tích nhiệt ở cấp độ bảng mạch và sơ đồ bằng cách sử dụng PEPro của Keysight

Tác động chính của chất bán dẫn WBG: Từ xe điện EV đến năng lượng tái tạo

Xe điện (EV)

Trong bối cảnh doanh số EV toàn cầu dự kiến sẽ tăng 21% vào năm 2024, hiệu suất năng lượng của các thiết bị điện tử ô tô là yếu tố vô cùng quan trọng – mỗi phần trăm bổ sung là một thành tựu lớn. GaN tạo điều kiện để thiết kế các bộ sạc tích hợp và biến tần kéo nhỏ gọn và hiệu quả hơn, giúp tăng đến 6% phạm vi vận hành của xe.

Trung tâm dữ liệu

Nền kinh tế số mở rộng làm gia tăng mức tiêu thụ năng lượng của trung tâm dữ liệu, khi Mỹ dự kiến sẽ cần thêm 39 gigawatt trong 5 năm tới - tương đương với năng lượng cung cấp cho khoảng 32 triệu hộ gia đình. Bán dẫn độ rộng vùng cấm lớn có thể là chìa khóa để giải quyết thách thức này bằng cách tạo ra mật độ máy chủ cao hơn, giảm tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon.

Cụ thể, việc triển khai các bóng bán dẫn GaN trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu có thể giúp giảm 100 tấn khí thải CO2 hàng năm từ 10 giá máy. Mức tăng hiệu suất này đặc biệt phù hợp khi nhu cầu tính toán và năng lượng của các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) tăng vọt, có khả năng làm tăng gấp 3 mật độ năng lượng của giá máy.

Năng lượng tái tạo

Bán dẫn dải độ rộng vùng cấm lớn cho phép phát điện đáng tin cậy hơn và tạo ra các giải pháp tiết kiệm chi phí trong hệ thống lưu trữ năng lượng tái tạo dân dụng và thương mại. Ví dụ, các bóng bán dẫn GaN có mức tổn thất điện năng ít hơn tới bốn lần so với các giải pháp năng lượng silicon truyền thống.

Con đường phía trước trong kỷ nguyên chất bán dẫn WBG

GaN và SiC đại diện cho một làn sóng đổi mới sáng tạo mới về vật liệu để nâng cao hiệu suất của các thiết bị điện tử công suất và xác định lại cách chúng ta cung cấp năng lượng cho thế giới. Khi các ứng dụng cho chất bán dẫn WBG mở rộng, Keysight cung cấp cho khách hàng một môi trường mô phỏng thống nhất , trạo quyền để họ có thể thiết kế các hệ thống điện tử đáng tin cậy và bền chắc trong nhiều điều kiện vận hành.

Có thể bạn quan tâm

Công nghệ đám mây thay đổi cách sản xuất truyền hình

Công nghệ đám mây thay đổi cách sản xuất truyền hình

Công nghệ số
Các giải pháp sản xuất truyền hình trên nền tảng đám mây đang trở thành xu hướng toàn cầu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng và thúc đẩy quá trình số hóa.
Mưa Bão 2025: Liên lạc vệ tinh, giải pháp kết nối mọi tình huống khẩn cấp

Mưa Bão 2025: Liên lạc vệ tinh, giải pháp kết nối mọi tình huống khẩn cấp

Viễn thông - Internet
Dự báo mùa mưa bão năm 2025 sẽ diễn biến cực đoan hơn, đặc biệt tại khu vực ven biển miền Trung và Tây Bắc có nguy cơ cao mất kết nối viễn thông. Giải pháp liên lạc vệ tinh đang trở thành lựa chọn ưu việt, giúp duy trì thông tin liên lạc trong mọi tình huống khẩn cấp.
Kingston ra mắt loạt giải pháp thúc đẩy kỷ nguyên AI tại Computex 2025

Kingston ra mắt loạt giải pháp thúc đẩy kỷ nguyên AI tại Computex 2025

Computing
Hướng đến kỷ nguyên AI, cũng như giữ vững cam kết Built on Commitment, Kingston vừa ra mắt loạt sản phẩm bộ nhớ và giải pháp công nghệ tại COMPUTEX 2025 với chủ đề “Kingston Powers Tomorrow: Committed to the AI Future”.
Sandbox: Từ môi trường thử nghiệm đến công cụ thúc đẩy đổi mới

Sandbox: Từ môi trường thử nghiệm đến công cụ thúc đẩy đổi mới

Công nghệ số
Hiện nay, trong bối cảnh chuyển đổi số toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ, các chiến lược, quản trị trong hệ sinh thái số từ cá nhân đến tổ chức liên tục phải đối mặt với thách thức kép: “đổi mới nhanh chóng” đồng thời “đảm bảo an toàn”. Thuật ngữ Sandbox đã trở thành một khái niệm chiến lược và then chốt, được áp dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, từ phát triển phần mềm, an ninh mạng đến quản lý đổi mới trong lĩnh vực tài chính và công nghệ.
Starlink Direct to Cell: Biến điện thoại 4G thành thiết bị liên lạc vệ tinh

Starlink Direct to Cell: Biến điện thoại 4G thành thiết bị liên lạc vệ tinh

Công nghệ số
SpaceX vừa chính thức khai trương dịch vụ nhắn tin qua vệ tinh Starlink Direct-to-Cell tại Mỹ và New Zealand.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
27°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
24°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
22°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
24°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 29/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 29/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 29/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 29/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 29/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 29/05/2025 15:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16319 16587 17169
CAD 18346 18622 19252
CHF 30938 31315 31974
CNY 0 3546 3664
EUR 28851 29120 30164
GBP 34313 34704 35656
HKD 0 3181 3385
JPY 175 179 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15227 15818
SGD 19652 19933 20478
THB 712 775 831
USD (1,2) 25680 0 0
USD (5,10,20) 25718 0 0
USD (50,100) 25746 25780 26135
Cập nhật: 24/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,775 25,775 26,135
USD(1-2-5) 24,744 - -
USD(10-20) 24,744 - -
GBP 34,438 34,532 35,453
HKD 3,255 3,265 3,364
CHF 30,914 31,010 31,863
JPY 177.13 177.45 185.41
THB 758.18 767.55 821.23
AUD 16,450 16,509 16,953
CAD 18,510 18,570 19,071
SGD 19,784 19,845 20,471
SEK - 2,654 2,747
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,509 2,596
CNY - 3,566 3,662
RUB - - -
NZD 15,015 15,154 15,595
KRW 17.54 18.29 19.66
EUR 28,904 28,927 30,161
TWD 782.12 - 946.93
MYR 5,705.01 - 6,440.35
SAR - 6,803.1 7,161.01
KWD - 82,325 87,535
XAU - - -
Cập nhật: 24/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,826 28,942 30,050
GBP 34,353 34,491 35,468
HKD 3,249 3,262 3,367
CHF 30,836 30,960 31,873
JPY 176.73 177.44 184.84
AUD 16,411 16,477 17,008
SGD 19,808 19,888 20,434
THB 775 778 813
CAD 18,453 18,527 19,046
NZD 15,169 15,677
KRW 18.08 19.94
Cập nhật: 24/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25760 25760 26140
AUD 16428 16528 17091
CAD 18439 18539 19091
CHF 31010 31040 31913
CNY 0 3577.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29104 29204 29977
GBP 34536 34586 35688
HKD 0 3270 0
JPY 177.53 178.53 185.04
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15262 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19802 19932 20657
THB 0 740 0
TWD 0 850 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 10500000 10500000 12050000
Cập nhật: 24/05/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,150
USD20 25,770 25,820 26,150
USD1 25,770 25,820 26,150
AUD 16,442 16,592 17,674
EUR 29,129 29,279 30,468
CAD 18,378 18,478 19,804
SGD 19,870 20,020 20,494
JPY 178.09 179.59 184.37
GBP 34,609 34,759 35,560
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,460 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/05/2025 23:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,890 ▲100K 11,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,880 ▲100K 11,340 ▲50K
Cập nhật: 24/05/2025 23:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.000 ▲500K 116.000 ▲500K
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 113.000 ▲500K 116.000 ▲500K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 ▲500K 116.000 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 113.000 ▲500K 116.000 ▲500K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 ▲500K 116.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 ▲500K 116.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 ▲500K 116.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▲500K 115.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▲500K 114.890 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▲500K 114.180 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▲490K 113.950 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▲370K 86.400 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▲300K 67.430 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▲210K 47.990 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▲460K 105.440 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▲300K 70.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▲320K 74.900 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▲340K 78.350 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▲190K 43.280 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▲160K 38.100 ▲160K
Cập nhật: 24/05/2025 23:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 24/05/2025 23:00