Công nghệ Lidar cho ô tô

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Từ những ứng dụng ban đầu trong đo lường và trắc địa, công nghệ lidar (phát hiện và đo khoảng cách bằng ánh sáng) đã có những bước tiến dài để nhanh chóng trở thành một trong những công nghệ chủ chốt phục vụ phát triển xe tự hành (AV).

Trong khi các nhà sản xuất ô tô thực hiện đo kiểm trên thực địa, họ thấy rằng, khác với suy nghĩ ban đầu, mặc dù các thiết bị cảm biến thế hệ sau có nhiều tính năng hữu ích, chúng không phải là lời giải cho mọi vấn đề.

Thiếu dữ liệu đầu vào của người lái xe/con người, xe AV đòi hỏi kết hợp cảm biến và máy tính để nhận biết về đường đi và môi trường xung quanh. Hầu hết các công cụ hỗ trợ lái xe tiên tiến hiện nay trên thế giới sử dụng kết hợp radar (viba) và siêu âm (âm thanh) để cảnh báo về những mối đe dọa ngoài tầm nhìn và giúp dừng xe trước khi va chạm xảy ra.

Lidar có thể thực hiện các chức năng tương tự, tạo ra một bức tranh về môi trường xung quanh nó, trong khi vẫn đưa ra lựa chọn tốt nhất để xe AV nhìn thấy ánh sáng.

cong nghe lidar cho o to

Công nghệ Lidar trong ô tô

Theo Chaimaa Aarab, chuyên gia đến từ Keysight Technologies chia sẻ, ngành ô tô đang trải qua quá trình chuyển đổi mang tính sống còn với xe tự lái (AV) và các hệ thống hỗ trợ lái xe tiên tiến (ADAS). Để tạo được trải nghiệm lái xe tự động toàn diện, việc kết hợp cảm biến đã trở thành nhân tố hỗ trợ quan trọng trong ngành ô tô. Công nghệ kết hợp cảm biến tập trung vào các thuật toán phần mềm có chức năng tổ hợp dữ liệu từ các máy quay, radar và lidar để tạo ra thông tin đưa ra quyết định. Trong bối cảnh đó, chất lượng dữ liệu có vai trò rất quan trọng. Mặc dù hành trình mô phỏng các giác quan và não bộ của con người để hỗ trợ lái xe tự động cấp 5 còn rất dài, công nghệ kết hợp cảm biến là một bước tiến quan trọng trên con đường này.

Máy quay và radar ô tô là những trụ cột hỗ trợ tự động hóa lái xe cấp 2. Tự động hóa từ cấp 3 trở lên đòi hỏi các bộ cảm biến và mức độ dự phòng bổ sung. Chẳng hạn, các nhà sản xuất ô tô sử dụng radar trong các hệ thống khác nhau - các hệ thống giám sát điểm mù để phát hiện xe khác trước khi chuyển làn, hệ thống phanh khẩn cấp tự động dừng xe trước khi va chạm chướng ngại vật và kiểm soát chạy xe thích ứng để duy trì khoảng cách giữa hai xe.

Lidar ô tô có độ phân giải và chính xác cao, hiệu quả trong điều kiện ánh sáng thấp và ánh xạ 3D tới 2 cảm biến khác. Lidar theo dõi chướng ngại vật và các phương tiện khác để duy trì khoảng cách an toàn; công nghệ này có thể giúp đọc biển báo, tín hiệu giao thông và các chỉ dấu trên đường để phân tích nguy cơ theo thời gian thực, bảo đảm xe tự lái vận hành hiệu quả. Tuy nhiên, giá thành đang không cho phép lidar ô tô được sử dụng rộng rãi.

Giới thiệu về lidar

Lidar (phát hiện và xác định khoảng cách bằng ánh sáng) là một thiết bị sử dụng xung laser để phát hiện và xác định khoảng cách; thiết bị này có thể vận hành với các bước sóng khác nhau như 850nm, 905nm, 940nm và 1550nm. Cảm biến lidar bao gồm một nguồn phát laser, một bộ thu quang và một hệ thống thấu kính hoặc quang học để điều hướng và thu nhận xung laser. Ánh sáng tiếp xúc với đối tượng sẽ phản xạ ngược lại thiết bị lidar. Khi đó hệ thống nhận xung phản xạ và tính toán khoảng cách tới đối tượng dựa trên khoảng thời gian từ khi phát xung cho tới khi nhận được tia phản xạ.

Các tia phản xạ về hệ thống sẽ cùng nhau tạo nên một bức tranh về môi trường quanh phương tiện và sử dụng thuật toán máy tính để liên kết các mảnh ghép thành hình dáng xe ô tô, người và các chướng ngại vật khác. Lidar sử dụng laser xung để ánh xạ các mô hình 3D của môi trường nhanh chóng và chính xác hơn so với radar hay sonar, chuyên gia Chaimaa Aarab, cho biết.

Có hai loại lidar:

  • Lidar chênh lệch thời gian (Time of Flight - ToF): sử dụng sự chênh lệch thời gian giữa xung laser phát và phản xạ để tính toán khoảng cách tới mục tiêu, còn gọi là khoảng cách.
  • Lidar điều chế tần số sóng liên tục (FMCW): sử dụng giá trị chênh lệch tần số giữa các chip laser được điều chế thu và phát để tính toán khoảng cách và suy ra tốc độ của mục tiêu. Lidar FMCW sử dụng tách sóng coherent để cải thiện độ chính xác đo khoảng cách và khả năng đo đồng thời các đối tượng mờ và sáng.

Chúng ta cũng có thể phân loại lidar theo công nghệ tách sóng hoặc quét.

Tương tự như các hệ thống ứng dụng công nghệ radar, các nhà sản xuất cảm biến lidar phải đảm bảo hệ thống lidar phát hiện nhanh và đáng tin cậy các vật thể, tạo điều kiện cho hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến (ADAS) hoạt động chính xác trước khi đưa ra thị trường. Thông thường, để có thể đo kiểm các bộ cảm biến một cách thích hợp, các nhà thiết kế cần có phòng diện tích lớn và các loại bảng mục tiêu truyền thống để đo kiểm chức năng xác định khoảng cách và phản xạ. Giảm chi phí các bộ cảm biến và mở rộng quy mô để sản xuất đại trà cũng là những khó khăn thách thức khác trong lĩnh vực này.

Thách thức chính cản trở các nhà sản xuất ô tô OEM ứng dụng lidar rộng rãi là giảm giá thành của cảm biến lidar, có thể xuống tới mức giá của các thiết bị radar. Giá thành của các thiết bị lidar đã giảm đáng kể trong những năm vừa qua; tuy nhiên vẫn có dư địa để mức giá này có thể cạnh tranh hơn. Có nhiều nguyên nhân làm tăng giá thành, bao gồm chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí vật liệu và sản xuất và khối lượng sản xuất chưa lớn.

Hướng tới tương lai

Lidar ô tô là một bước đi đầy hứa hẹn hướng tới trải nghiệm lái xe tự động toàn diện. Kết hợp cảm biến và các thuật toán chính xác hơn khác sẽ tạo ra nhiều hơn nữa các luồng dữ liệu có ý nghĩa. Đó là những dữ liệu mà đến một ngày nào đó sẽ giúp ra những quyết định với mức độ phức tạp tương đương với những quyết định chỉ não bộ của con người mới có khả năng xử lý.

Có thể bạn quan tâm

Cha đẻ của DeepSeek là ai?

Cha đẻ của DeepSeek là ai?

AI
DeepSeek, một công ty khởi nghiệp về trí tuệ nhân tạo (AI) của Trung Quốc, đã nhanh chóng thu hút sự chú ý toàn cầu nhờ những bước tiến vượt bậc trong lĩnh vực AI. Đứng sau thành công này là nhà sáng lập Lương Văn Phong (Liang Wenfeng) được coi là cha đẻ của DeepSee, một nhân vật được ví như "Sam Altman của Trung Quốc".
DeepSeek và ChatGPT: nền tảng nào là lựa chọn tối ưu?

DeepSeek và ChatGPT: nền tảng nào là lựa chọn tối ưu?

AI
Bằng cách xem xét điểm mạnh và điểm yếu của DeepSeek và ChatGPT trong các tình huống thực tế, người dùng sẽ hiểu rõ nền tảng nào có thể phù hợp hơn với nhu cầu của mình.
TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

Viễn thông - internet
Thương hiệu Wi-Fi số 1 thế giới, TP-Link, vừa được vinh danh trong Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025 theo bảng xếp hạng của PCMag.
Dự báo 10 xu hướng công nghệ đột phá năm 2025

Dự báo 10 xu hướng công nghệ đột phá năm 2025

Xu hướng
Theo báo cáo mới nhất từ Gartner, công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ hàng đầu thế giới, năm 2025 sẽ chứng kiến những bước tiến vượt bậc trong lĩnh vực công nghệ. Hãy cùng khám phá 10 xu hướng công nghệ đang định hình tương lai của chúng ta.
ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

ASUS ghi đấu hành trình tiên phong mang laptop AI đến người dùng Việt

Văn phòng
Bên cạnh việc tiên phong giới thiệu những dòng laptop tích hợp chip AI mới nhất từ các đối tác chiến lược Qualcomm, Intel và AMD, năm 2024 còn ghi dấu hành trình hợp tác chiến lược mới với các nhà bán lẻ để phổ cập công nghệ AI trong máy tính cá nhân đến gần hơn với người tiêu dùng Việt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

14°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Hải Phòng

14°C

Cảm giác: 13°C
mây cụm
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Khánh Hòa

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Nghệ An

11°C

Cảm giác: 11°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

10°C

Cảm giác: 10°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15350 15614 16245
CAD 17180 17452 18074
CHF 27189 27551 28213
CNY 0 3358 3600
EUR 25525 25780 26819
GBP 30623 30999 31948
HKD 0 3118 3322
JPY 160 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14017 14607
SGD 18144 18419 18957
THB 662 725 779
USD (1,2) 25056 0 0
USD (5,10,20) 25090 0 0
USD (50,100) 25117 25150 25505
Cập nhật: 08/02/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,130 25,130 25,490
USD(1-2-5) 24,125 - -
USD(10-20) 24,125 - -
GBP 31,041 31,113 31,963
HKD 3,195 3,201 3,300
CHF 27,550 27,577 28,398
JPY 163.4 163.66 171.04
THB 691.07 725.46 776.46
AUD 15,704 15,728 16,160
CAD 17,460 17,485 17,961
SGD 18,388 18,464 19,056
SEK - 2,281 2,361
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,460 3,581
NOK - 2,219 2,297
CNY - 3,436 3,530
RUB - - -
NZD 14,087 14,175 14,593
KRW 15.33 16.93 18.19
EUR 25,830 25,872 27,009
TWD 697.01 - 844.11
MYR 5,334.09 - 6,020.57
SAR - 6,633.75 6,985.02
KWD - 79,794 84,902
XAU - - 90,300
Cập nhật: 08/02/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100 25,120 25,460
EUR 25,757 25,860 26,948
GBP 30,869 30,993 31,973
HKD 3,181 3,194 3,300
CHF 27,366 27,476 28,350
JPY 162.80 163.45 170.59
AUD 15,592 15,655 16,172
SGD 18,404 18,478 19,008
THB 731 734 767
CAD 17,351 17,421 17,931
NZD 14,127 14,624
KRW 16.73 18.47
Cập nhật: 08/02/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25100 25100 25480
AUD 15571 15671 16234
CAD 17326 17426 17977
CHF 27513 27543 28431
CNY 0 3436.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25829 25929 26804
GBP 31009 31059 32174
HKD 0 3241 0
JPY 163.55 164.05 170.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14183 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18354 18484 19214
THB 0 696.6 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8900000
Cập nhật: 08/02/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,105 25,155 25,545
USD20 25,105 25,155 25,545
USD1 25,105 25,155 25,545
AUD 15,608 15,758 16,850
EUR 25,961 26,111 27,328
CAD 17,258 17,358 18,699
SGD 18,428 18,578 19,076
JPY 163.49 164.99 169.83
GBP 31,100 31,250 32,065
XAU 8,678,000 0 9,032,000
CNY 0 3,318 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/02/2025 20:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,800 90,300
AVPL/SJC HCM 86,800 90,300
AVPL/SJC ĐN 86,800 90,300
Nguyên liệu 9999 - HN 86,600 89,400
Nguyên liệu 999 - HN 86,500 89,300
AVPL/SJC Cần Thơ 86,800 90,300
Cập nhật: 08/02/2025 20:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.700 90.100
TPHCM - SJC 86.800 90.300
Hà Nội - PNJ 86.700 90.100
Hà Nội - SJC 86.800 90.300
Đà Nẵng - PNJ 86.700 90.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 90.300
Miền Tây - PNJ 86.700 90.100
Miền Tây - SJC 86.800 90.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.700 90.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 90.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.700
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 90.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.700 89.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.610 89.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.910 88.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.310 81.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.550 67.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.310 60.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.630 58.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 54.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.830 52.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.760 37.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.100 33.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.090 29.590
Cập nhật: 08/02/2025 20:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,610 ▲20K 8,990 ▼20K
Trang sức 99.9 8,600 ▲20K 8,980 ▼20K
NL 99.99 8,610 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,600 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,700 ▲20K 9,000 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,700 ▲20K 9,000 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,700 ▲20K 9,000 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 8,680 9,030
Miếng SJC Nghệ An 8,680 9,030
Miếng SJC Hà Nội 8,680 9,030
Cập nhật: 08/02/2025 20:45