Dự báo công nghệ năm 2024 (Phần I)

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với tốc độ phát triển ngày càng nhanh của công nghệ, năm 2024 sẽ mang đến một đợt đột phá mới, hứa hẹn sẽ tái định hình cách thức thế giới chúng ta sống, tương tác và giao tiếp.

Mở rộng ranh giới của đổi mới sáng tạo, vào năm 2024, các công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) và máy học (ML) đã sẵn sàng để tạo ra tác động đáng kể, bằng cách hỗ trợ các công nghệ khác như 6G, điện toán đám mây, kết nối mạng và tự động hóa thiết kế điện tử (EDA) phát triển. Trong thông tin vô tuyến, năng lực của 5G sẽ được hiện thực hóa toàn phần, đồng thời, việc xác định các công nghệ và tiêu chuẩn 6G sẽ đạt được nhiều tiến bộ.

Năm 2024 cũng sẽ mang đến nhiều cải tiến trong lĩnh vực bán dẫn bao gồm chiplet, tiêu chuẩn mới, và quá trình đo kiểm và thiết kế bằng phần mềm sẽ tiếp tục thu hút sự chú ý. Ngoài ra, điện toán lượng tử sẽ chuyển đổi từ lý thuyết sang ứng dụng thực tế, với sự xuất hiện của điện toán lượng tử dạng dịch vụ (quantum-as-a-service).

Cụ thể, bà Ee Huei Sin, Chủ tịch bộ phận Các giải pháp công nghiệp điện tử tại Keysight Technologies đã phác thảo một số chi tiết về xu hướng và đổi mới sáng tạo công nghệ quan trọng mà Keysight tin rằng sẽ định hình năm 2024.

du bao cong nghe nam 2024 phan i

1. Trí tuệ nhân tạo

Ứng dụng công nghệ AI để tối ưu hóa mạng 6G. AI đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa 6G. Tuy nhiên, đó sẽ không phải là AI tạo sinh sử dụng các mô hình ngôn ngữ lớn và các bộ dữ liệu khổng lồ đang bị thổi phồng quá mức như hiện nay. Thay vào đó là dữ liệu đặc thù cho từng lĩnh vực được kết hợp với sức mạnh của các mô hình AI và kiến thức chuyên môn về vô tuyến, giúp giải quyết các vấn đề cụ thể của ngành. Chẳng hạn, các thuật toán AI sẽ cải thiện giao diện không gian, giúp tối ưu hóa hệ thống 6G. Các phương án sử dụng khác bao gồm hoàn thiện phương pháp quản lý di động trong khi chuyển giao, quy hoạch trạm gốc và tối ưu hóa MIMO. Tuy nhiên, trước khi AI có thể gia tăng giá trị cho sự phát triển của 6G, công nghệ này cần phải ổn định hơn, dễ hiểu hơn và rẻ hơn đáng kể.

Tác động của AI lên thị trường điện toán đám mây. Các ứng dụng AI đòi hỏi năng lực và dung lượng bộ nhớ GPU lớn. Trước đây, trên thị trường điện toán đám mây có 3 đối thủ cạnh tranh lớn: AWS, Azure và GCP. Thế hệ thứ hai của Hạ tầng đám mây Oracle (OCI), với những ưu thế đáng kể về giá thành và hiệu năng trong việc huấn luyện GenAI đã tạo ra đối thủ cạnh tranh lớn thứ tư trên thị trường điện toán đám mây.

EDA bắt đầu ứng dụng AI. Đơn giản hóa các vấn đề phức tạp. Các kỹ thuật AI và ML mới bắt đầu được ứng dụng trong EDA, khi đội ngũ kỹ sư thiết kế khám phá các phương án sử dụng để đơn giản hóa các vấn đề phức tạp. Những hiểu biết này đặc biệt có giá trị trong quá trình phát triển và xác nhận các mô hình mô phỏng, thông qua hỗ trợ xử lý lượng dữ liệu lớn. Trong năm 2024, các tổ chức sẽ ứng dụng cả hai công nghệ này để mô hình hóa thiết bị cho các công nghệ quá trình chất bán dẫn III-V và silicon, cũng như mô hình hóa hệ thống cho các tiêu chuẩn đang được nghiên cứu ban hành chẳng hạn như 6G.

du bao cong nghe nam 2024 phan i

Ee Huei Sin là Chủ tịch bộ phận Các giải pháp công nghiệp điện tử tại Keysight Technologies.

2. Công nghệ truyền thông vô tuyến

5G tiếp tục được hoàn thiện và triển khai. Tới cuối năm 2023, có chưa tới 50 mạng 5G độc lập được triển khai thương mại trên thế giới. Trong vài năm tới, tốc độ chuyển dịch từ các mạng không độc lập sang các mạng độc lập sẽ được đẩy nhanh khi các kiến trúc này hỗ trợ được mạng 5G có thể lập trình hoàn toàn, tạo điều kiện cho các nhà khai thác mạng phát triển thêm các dịch vụ bổ sung cho dịch vụ băng rộng di động tăng cường. Quá trình triển khai mạng độc lập, cũng như việc ứng dụng công nghệ phân lớp mạng (network slicing) và xử lý giải quyết các nhược điểm và các vấn đề hiệu năng sẽ được tiếp tục đẩy mạnh. Ngoài ra, hệ sinh thái 5G sẽ phát triển để có thể hỗ trợ nhiều ngành nghề khác, ngoài các hoạt động chơi game và truy nhập mạng xã hội. Tất cả những điều đó sẽ đặt nền móng để ứng dụng 6G trong nhiều phương án sử dụng.

Quá nhiều tần số: Thách thức lớn với thị trường vô tuyến. Trong 5 năm tới, thị trường vô tuyến toàn cầu sẽ phải hỗ trợ và quản lý các mạng 2G, 4G, 5G và cả 6G. Đây là một công việc đầy khó khăn cả về kinh doanh và kỹ thuật. Trong bối cảnh hơn một phần năm dân số thế giới vẫn tiếp tục sử dụng 2G, các khu vực đang phát triển như Châu Phi và hầu hết Châu Á sẽ tiếp tục duy trì nhiều mạng thế hệ cũ cho tới cuối thập kỷ này.

6G sẽ không thay đổi hoàn toàn mạng lõi: 6G sẽ không có những điều chỉnh quá lớn về mạng lõi. Mạng lõi sẽ có thay đổi, nhưng không có những điều chỉnh chức năng lớn như khi chuyển đổi từ 4G sang 5G. Phần lớn thị trường vô tuyến giờ đây cho rằng thay đổi quá nhiều sẽ là sai lầm.

Metaverse: không chỉ là điểm đến giải trí. Mặc dù chủ đề của hầu hết các cuộc trao đổi về Metaverse là chơi game, công nghệ này sẽ thay đổi để hỗ trợ nhiều phương án sử dụng hơn so với những gì Meta đề xuất. Tới cuối thập kỷ này, thực tại ảo và thực tại mở rộng sẽ trở thành một phần trong cuộc sống thường nhật của chúng ta, và 6G sẽ có vai trò then chốt trong việc cung cấp băng thông và kết nối để hỗ trợ những môi trường tổng hợp này và tạo thuận lợi cho tương tác liền mạch giữa các thế giới ảo và thực.

Hài hòa phổ tần toàn cầu cho ứng dụng radar trong 6G. Hội nghị vô tuyến toàn cầu WRC được tổ chức cuối năm 2023 sẽ xác định băng tần sử dụng cho 6G và đưa ra kế hoạch hiện thực hóa việc hài hòa hóa phổ tần toàn cầu. Nhờ đó, các nhà khai thác sẽ có thể tạo ra quy mô kinh tế về linh kiện và giảm số lượng tần số phải quản lý.

3. Điện toán lượng tử

Từ lý thuyết đến thực tế, tiềm năng lượng tử. Công nghệ lượng tử cho phép chúng ta khai thác các định luật cơ bản của cơ học lượng tử để giải quyết các vấn đề hiện đang vô cùng khó khăn hoặc không thể giải quyết. Công nghệ lượng tử có thể giúp thực hiện các mô phỏng và tính toán phức tạp, truyền thông an toàn cũng như các kỹ thuật xử lý hình ảnh và cảm biến mạnh mẽ.

Phổ biến công nghệ lượng tự: sự xuất hiện của công nghệ lượng tử dạng dịch vụ (QaaS). Gánh nặng chi phí và nguồn lực để phát triển các phòng lab lượng tử là nguyên nhân xuất hiện của các nhà cung cấp điện toán lượng tử dạng dịch vụ (QaaS). Truy cập đám mây từ xa tới các bộ xử lý lượng tử, hệ thống đo kiểm để xác định đặc tính thiết bị và các xưởng đúc cung cấp dịch vụ chế tạo là các ví dụ về những dịch vụ đang được cung cấp, tạo điều kiện thu hút các doanh nghiệp khởi nghiệp đến với hệ sinh thái lượng tử. Theo thời gian, các nhà cung cấp QaaS sẽ giúp tiêu chuẩn hóa việc vận hành, xác định đặc tính và sản xuất thiết bị, tạo điều kiện so sánh đối chuẩn các bộ xử lý lượng tử và các công nghệ hỗ trợ liên quan đến qubit.

Có thể bạn quan tâm

Hơn 18.000 tên miền nhái đã được kẻ tấn công tung ra trong mùa lễ hội năm nay

Hơn 18.000 tên miền nhái đã được kẻ tấn công tung ra trong mùa lễ hội năm nay

Bảo mật
Dưới đây là những hoạt động tấn công trực tuyến có thể dự báo trước mà các chuyên gia cấp cao của Fortinet đưa ra lời cảnh báo dành cho các Giám đốc An ninh Thông tin.
Khẳng định cam kết dẫn đầu về chuẩn mực chất lượng thế hệ mới, OPPO công bố khái niệm Apex Guard

Khẳng định cam kết dẫn đầu về chuẩn mực chất lượng thế hệ mới, OPPO công bố khái niệm Apex Guard

Công nghệ số
Khái niệm Apex Guard mới đánh dấu bước tiến tiếp theo của OPPO trong việc tái định nghĩa kỳ vọng của người dùng đối với smartphone, không chỉ trong quá trình sử dụng hằng ngày mà còn để mở rộng vòng đời sản phẩm và thiết lập những chuẩn mực mới cho ngành.
Kaspersky phát hiện nửa triệu tệp độc hại mỗi ngày

Kaspersky phát hiện nửa triệu tệp độc hại mỗi ngày

Công nghệ số
Theo đó, trung bình mỗi ngày, hệ thống của Kaspersky ghi nhận 500.000 tệp độc hại, tăng 7% so với năm trước.
Chip giám sát điện năng tiết kiệm 50% năng lượng cho thiết bị di động

Chip giám sát điện năng tiết kiệm 50% năng lượng cho thiết bị di động

Công nghiệp 4.0
Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) vừa giới thiệu hai chip giám sát tiêu thụ điện năng PAC1711 và PAC1811 chỉ tiêu tốn một nửa năng lượng so với các sản phẩm cùng phân khúc khi lấy mẫu ở tốc độ 1024 mẫu mỗi giây, tạo cơ hội mới cho các thiết bị di động và các ứng dụng hạn chế nguồn điện.
Việt Nam dự kiến siết chặt quy chuẩn trung tâm dữ liệu

Việt Nam dự kiến siết chặt quy chuẩn trung tâm dữ liệu

Hạ tầng thông minh
Dự kiến, mỗi trung tâm dữ liệu mới ở Việt Nam bắt buộc đáp ứng ba bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 17°C
mây rải rác
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17819
CAD 18543 18820 19435
CHF 32103 32485 33132
CNY 0 3470 3830
EUR 30051 30324 31349
GBP 34329 34720 35652
HKD 0 3255 3457
JPY 162 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14906 15499
SGD 19797 20079 20596
THB 742 805 859
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26408
Cập nhật: 06/12/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,408
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,327 30,351 31,527
JPY 167.43 167.73 174.89
GBP 34,791 34,885 35,731
AUD 17,213 17,275 17,737
CAD 18,596 18,656 19,202
CHF 32,530 32,631 33,340
SGD 19,987 20,049 20,684
CNY - 3,681 3,781
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 790.64 800.41 852.08
NZD 14,926 15,065 15,432
SEK - 2,761 2,843
DKK - 4,056 4,177
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,008.13 - 6,745.8
TWD 763.41 - 919.25
SAR - 6,923.65 7,253.81
KWD - 83,812 88,693
Cập nhật: 06/12/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,408
EUR 30,134 30,255 31,410
GBP 34,517 34,656 35,647
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,235 32,364 33,287
JPY 166.10 166.77 174.13
AUD 17,092 17,161 17,730
SGD 19,994 20,074 20,648
THB 801 804 841
CAD 18,550 18,624 19,199
NZD 14,955 15,481
KRW 17.18 18.79
Cập nhật: 06/12/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25948 25948 26403
AUD 17119 17219 18150
CAD 18548 18648 19661
CHF 32415 32445 34035
CNY 0 3693.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30261 30291 32016
GBP 34671 34721 36473
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15016 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19967 20097 20828
THB 0 772.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15290000 15290000 15490000
SBJ 13000000 13000000 15490000
Cập nhật: 06/12/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,408
USD20 26,180 26,230 26,408
USD1 23,894 26,230 26,408
AUD 17,157 17,257 18,394
EUR 30,408 30,408 31,860
CAD 18,493 18,593 19,926
SGD 20,041 20,191 20,774
JPY 167.12 168.62 173.39
GBP 34,769 34,919 35,728
XAU 15,288,000 0 15,492,000
CNY 0 3,577 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/12/2025 21:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 06/12/2025 21:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
NL 99.99 14,130 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼50K
Trang sức 99.9 14,550 ▼100K 15,150 ▼100K
Trang sức 99.99 14,560 ▼100K 15,160 ▼100K
Cập nhật: 06/12/2025 21:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▼7K 15,422 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▼7K 15,423 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 ▲1345K 152 ▼1373K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 ▲1345K 1,521 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 ▼1337K 151 ▼1364K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,005 ▲143550K 149,505 ▲149355K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 ▼375K 113,411 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 ▼34K 10,284 ▼34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 ▼305K 92,269 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 ▼291K 88,192 ▼291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 ▼209K 63,123 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Cập nhật: 06/12/2025 21:45