Grab công bố mục tiêu giảm rác thải bao bì nhựa bằng 0

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo mục tiêu mới công bố của Grab, hướng tới bảo vệ môi trường mới, cùng với báo cáo Môi trường, Xã hội và Quản trị năm 2022, Grab vừa bổ sung vào mục tiêu môi trường hiện tại để đạt mức trung hòa carbon vào năm 2040.

Grab cũng đồng thời công bố những tác động tích cực mà công ty đã tạo ra trên các lĩnh vực tạo cơ hội sinh kế bền vững cho đối tác, phát triển nền tảng dịch vụ an toàn.

Được biết, báo cáo về Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG) năm 2022 vừa được Grab Holdings Limited (NASDAQ: GRAB) công bố nhằm ứng phó với tình trạng rác thải từ các loại bao bì tại Đông Nam Á. Theo đó, Grab cam kết sẽ cắt giảm rác thải từ các loại bao bì nhựa ra môi trường tự nhiên đạt mức bằng 0 vào năm 2040.

Chia sẻ về vấn đề này, bà Cheryl Goh, Giám đốc Tiếp thị và Phát triển Bền vững, Tập đoàn Grab, cho biết: “Chúng tôi nhận thấy rác thải từ các loại bao bì thực phẩm là các vật phẩm cố hữu không mong muốn luôn đi cùng với các nền tảng giao đồ ăn. Chính vì thế, thay đổi cần phải được diễn ra trên toàn bộ hệ thống của Grab để loại bỏ chúng. Chúng tôi cam kết sẽ chủ động tìm kiếm, phát triển những giải pháp mang tính toàn diện và bền vững. Để thực hiện được mục tiêu này, Grab sẽ xem xét cẩn trọng quy trình vận hành của mình, đồng thời làm việc chặt chẽ với các đối tác của hệ sinh thái Grab, từ các cơ quan chức năng, công ty sản xuất bao bì, công ty xử lý chất thải cho đến các đối tác cửa hàng và người dùng Grab.”

grab cong bo muc tieu giam rac thai bao bi nhua bang 0

Cụ thể, lộ trình này sẽ được chia làm 2 giai đoạn:

  • Trong giai đoạn đầu, Grab sẽ tập trung giảm thiểu việc đóng gói thực phẩm quá mức cần thiết và thay thế sản phẩm nhựa dùng một lần bằng nhựa dễ phân huỷ. Grab cũng sẽ tiếp tục phát triển các dịch vụ hậu cần ngược để thúc đẩy việc sử dụng những loại bao bì có thể tái chế và tái sử dụng. Từ năm 2019, Grab đã giới thiệu tính năng mới ngay trên ứng dụng, khuyến khích người dùng lựa chọn “không cần dụng cụ ăn uống nhựa" cho các đơn hàng GrabFood. Đến nay, Grab đã giảm thiểu được 23.800 tấn rác thải nhựa; trong đó, chỉ tính riêng năm 2022, đã có đến 898 triệu bộ dụng cụ ăn uống nhựa, tương đương với khoảng 8.088 tấn rác thải nhựa, giảm thải ra môi trường. Giai đoạn một sẽ kéo dài đến năm 2030, với mục tiêu giảm 30% lượng rác thải nhựa trong hệ sinh thái của Grab.
  • Giai đoạn hai sẽ tập trung vào việc phát triển những giải pháp dài hạn, có khả năng mở rộng để đóng góp vào nền kinh tế tuần hoàn, bao gồm tổ chức thu gom rác thải đúng cách và thúc đẩy sử dụng các loại bao bì có thể tái sử dụng… Những nỗ lực này sẽ hướng tới mục tiêu giúp Grab giảm thiểu rác thải từ các loại bao bì nhựa đạt mức bằng 0 vào năm 2040.

Báo cáo ESG 2022 cũng nêu bật những tác động tích cực mà công ty đã tạo ra được trên các lĩnh vực chính sau:

  • Tiếp tục mang đến thêm nhiều cơ hội thu nhập, giúp đối tác có nguồn sinh kế bền vững: Khoảng 30% đối tác tài xế Grab được khảo sát cho biết họ không có thu nhập trước khi tham gia Grab. Hiện tại, 72% đối tác tài xế đang có cơ hội thu nhập từ việc hoạt động nhiều hơn một dịch vụ trên nền tảng Grab. Grab cũng tiếp tục hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ, với 658.000 doanh nghiệp nhỏ đã mở cửa hàng trực tuyến trên nền tảng Grab trong năm 2022. Theo thống kê, doanh thu trung bình mỗi tháng của các doanh nghiệp trên nền tảng Grab tăng 26% chỉ sau một năm. Ngoài cơ hội thu nhập, Grab cũng tổ chức những chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng, với 1 triệu đối tác đã tham gia ít nhất 1 khóa học nâng cao kỹ năng do Grab cung cấp trong năm 2022. Tính tổng cộng, các đối tác của Grab đã có cơ hội thu nhập lên đến 10,6 tỷ USD thông qua nền tảng Grab trong năm 2022, tăng 19% so với năm 2021.
  • Tiếp tục ưu tiên duy trì một nền tảng an toàn và đáng tin cậy. Trong năm 2022 đã có 99,99% chuyến xe của Grab không gặp sự cố nào. Chỉ số an toàn của các chuyến đi do Grab cung cấp cao hơn gấp 5,5 lần so với tiêu chuẩn Chất lượng Dịch vụ (QoS) của Cơ quan Giao thông Đường bộ Singapore. Đồng thời, Grab cũng ra mắt nhiều tính năng an toàn mới trong năm 2022 như AudioProtect và QuietRide (chuyến xe yên lặng).
  • Tiếp tục đẩy mạnh nỗ lực hướng tới trung hòa carbon. Bằng cách sử dụng những phương tiện giao thông ít hoặc không phát thải ra môi trường và tối ưu hoá tính năng ghép đơn hàng, đi chung xe, Grab đã giảm thiểu được 48.000 tấn khí thải trong năm 2022. Tại Singapore, khoảng 50% hoạt động giao hàng của Grab được thực hiện bằng những phương tiện không phát khí thải. Hiện nay, trong tổng đội xe Grab đang cho thuê trên toàn khu vực Đông Nam Á, Grab đang có khoảng 13.000 phương tiện có lượng phát thải thấp. Riêng tại Indonesia nơi Grab đang là đơn vị vận hành đội xe điện lớn nhất, Grab đang có một đội xe máy gồm 100% là xe máy điện.

Toàn bộ báo cáo ESG của Grab xem tại đây

Có thể bạn quan tâm

Sở Tài chính TP.HCM báo cáo về đề xuất làm đường vượt biển Cần Giờ - Vũng Tàu của Vingroup

Sở Tài chính TP.HCM báo cáo về đề xuất làm đường vượt biển Cần Giờ - Vũng Tàu của Vingroup

Cuộc sống số
Sở Tài chính TP.HCM vừa có văn bản báo cáo UBND TP.HCM về đề xuất nghiên cứu đầu tư dự án đường vượt biển kết nối Cần Giờ và Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) của Tập đoàn Vingroup.

'Điện thoại đen 2': Câu chuyện có thật từng ám ảnh đạo diễn chiếu rạp dịp Halloween

Cuộc sống số
Là tác phẩm kinh dị đạt top 1 tại thị trường Việt Nam năm 2022, ĐIỆN THOẠI ĐEN thành công giành được 81% điểm cà chua tươi trên Rotten Tomatoes, cùng doanh thu khủng cao gấp gần 10 lần chi phí ban đầu.
Việt Nam hút khách Đông Âu

Việt Nam hút khách Đông Âu

Chuyển động số
Mức tăng này phản ánh hiệu ứng tích cực từ chính sách thị thực được nới lỏng, giúp du khách châu Âu dễ dàng tiếp cận và khám phá Việt Nam hơn.
Unboxing Day 2025, giúp học sinh chuyển cấp dễ dàng hơn

Unboxing Day 2025, giúp học sinh chuyển cấp dễ dàng hơn

Chuyển động số
Sự kiện được tổ chức bởi dự án High School Help Kit, nơi các em học sinh được giao lưu, định hướng, chia sẻ kinh nghiệm và giải đáp thắc mắc cho vấn đề chuyển cấp bởi chính các học sinh của các trường chuyên danh tiếng trên toàn địa bàn thành phố Hà Nội.
Thỏa thuận đất hiếm 8,5 tỷ USD: Mỹ-Australia quyết tâm phá thế độc quyền Trung Quốc

Thỏa thuận đất hiếm 8,5 tỷ USD: Mỹ-Australia quyết tâm phá thế độc quyền Trung Quốc

Chuyển động số
Mỹ và Australia ký thỏa thuận 8,5 tỷ USD phát triển đất hiếm, giảm sự phụ thuộc vào Trung Quốc trong chuỗi cung ứng công nghệ và quốc phòng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
27°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
18°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17399
CAD 18226 18502 19118
CHF 32382 32765 33413
CNY 0 3470 3830
EUR 29906 30179 31206
GBP 34230 34621 35555
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14785 15375
SGD 19699 19980 20505
THB 718 781 834
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,500 148,500
Hà Nội - PNJ 145,500 148,500
Đà Nẵng - PNJ 145,500 148,500
Miền Tây - PNJ 145,500 148,500
Tây Nguyên - PNJ 145,500 148,500
Đông Nam Bộ - PNJ 145,500 148,500
Cập nhật: 25/10/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,650 14,850
Miếng SJC Nghệ An 14,650 14,850
Miếng SJC Thái Bình 14,650 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,550 14,850
NL 99.99 14,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450
Trang sức 99.9 14,440 14,840
Trang sức 99.99 14,450 14,850
Cập nhật: 25/10/2025 08:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,465 14,852
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,465 14,853
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 1,479
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 1,469
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 145,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 110,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 100,052
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 89,768
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 85,801
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 61,413
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 1,485
Cập nhật: 25/10/2025 08:00