Grab công bố mục tiêu giảm rác thải bao bì nhựa bằng 0

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo mục tiêu mới công bố của Grab, hướng tới bảo vệ môi trường mới, cùng với báo cáo Môi trường, Xã hội và Quản trị năm 2022, Grab vừa bổ sung vào mục tiêu môi trường hiện tại để đạt mức trung hòa carbon vào năm 2040.

Grab cũng đồng thời công bố những tác động tích cực mà công ty đã tạo ra trên các lĩnh vực tạo cơ hội sinh kế bền vững cho đối tác, phát triển nền tảng dịch vụ an toàn.

Được biết, báo cáo về Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG) năm 2022 vừa được Grab Holdings Limited (NASDAQ: GRAB) công bố nhằm ứng phó với tình trạng rác thải từ các loại bao bì tại Đông Nam Á. Theo đó, Grab cam kết sẽ cắt giảm rác thải từ các loại bao bì nhựa ra môi trường tự nhiên đạt mức bằng 0 vào năm 2040.

Chia sẻ về vấn đề này, bà Cheryl Goh, Giám đốc Tiếp thị và Phát triển Bền vững, Tập đoàn Grab, cho biết: “Chúng tôi nhận thấy rác thải từ các loại bao bì thực phẩm là các vật phẩm cố hữu không mong muốn luôn đi cùng với các nền tảng giao đồ ăn. Chính vì thế, thay đổi cần phải được diễn ra trên toàn bộ hệ thống của Grab để loại bỏ chúng. Chúng tôi cam kết sẽ chủ động tìm kiếm, phát triển những giải pháp mang tính toàn diện và bền vững. Để thực hiện được mục tiêu này, Grab sẽ xem xét cẩn trọng quy trình vận hành của mình, đồng thời làm việc chặt chẽ với các đối tác của hệ sinh thái Grab, từ các cơ quan chức năng, công ty sản xuất bao bì, công ty xử lý chất thải cho đến các đối tác cửa hàng và người dùng Grab.”

grab cong bo muc tieu giam rac thai bao bi nhua bang 0

Cụ thể, lộ trình này sẽ được chia làm 2 giai đoạn:

  • Trong giai đoạn đầu, Grab sẽ tập trung giảm thiểu việc đóng gói thực phẩm quá mức cần thiết và thay thế sản phẩm nhựa dùng một lần bằng nhựa dễ phân huỷ. Grab cũng sẽ tiếp tục phát triển các dịch vụ hậu cần ngược để thúc đẩy việc sử dụng những loại bao bì có thể tái chế và tái sử dụng. Từ năm 2019, Grab đã giới thiệu tính năng mới ngay trên ứng dụng, khuyến khích người dùng lựa chọn “không cần dụng cụ ăn uống nhựa" cho các đơn hàng GrabFood. Đến nay, Grab đã giảm thiểu được 23.800 tấn rác thải nhựa; trong đó, chỉ tính riêng năm 2022, đã có đến 898 triệu bộ dụng cụ ăn uống nhựa, tương đương với khoảng 8.088 tấn rác thải nhựa, giảm thải ra môi trường. Giai đoạn một sẽ kéo dài đến năm 2030, với mục tiêu giảm 30% lượng rác thải nhựa trong hệ sinh thái của Grab.
  • Giai đoạn hai sẽ tập trung vào việc phát triển những giải pháp dài hạn, có khả năng mở rộng để đóng góp vào nền kinh tế tuần hoàn, bao gồm tổ chức thu gom rác thải đúng cách và thúc đẩy sử dụng các loại bao bì có thể tái sử dụng… Những nỗ lực này sẽ hướng tới mục tiêu giúp Grab giảm thiểu rác thải từ các loại bao bì nhựa đạt mức bằng 0 vào năm 2040.

Báo cáo ESG 2022 cũng nêu bật những tác động tích cực mà công ty đã tạo ra được trên các lĩnh vực chính sau:

  • Tiếp tục mang đến thêm nhiều cơ hội thu nhập, giúp đối tác có nguồn sinh kế bền vững: Khoảng 30% đối tác tài xế Grab được khảo sát cho biết họ không có thu nhập trước khi tham gia Grab. Hiện tại, 72% đối tác tài xế đang có cơ hội thu nhập từ việc hoạt động nhiều hơn một dịch vụ trên nền tảng Grab. Grab cũng tiếp tục hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ, với 658.000 doanh nghiệp nhỏ đã mở cửa hàng trực tuyến trên nền tảng Grab trong năm 2022. Theo thống kê, doanh thu trung bình mỗi tháng của các doanh nghiệp trên nền tảng Grab tăng 26% chỉ sau một năm. Ngoài cơ hội thu nhập, Grab cũng tổ chức những chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng, với 1 triệu đối tác đã tham gia ít nhất 1 khóa học nâng cao kỹ năng do Grab cung cấp trong năm 2022. Tính tổng cộng, các đối tác của Grab đã có cơ hội thu nhập lên đến 10,6 tỷ USD thông qua nền tảng Grab trong năm 2022, tăng 19% so với năm 2021.
  • Tiếp tục ưu tiên duy trì một nền tảng an toàn và đáng tin cậy. Trong năm 2022 đã có 99,99% chuyến xe của Grab không gặp sự cố nào. Chỉ số an toàn của các chuyến đi do Grab cung cấp cao hơn gấp 5,5 lần so với tiêu chuẩn Chất lượng Dịch vụ (QoS) của Cơ quan Giao thông Đường bộ Singapore. Đồng thời, Grab cũng ra mắt nhiều tính năng an toàn mới trong năm 2022 như AudioProtect và QuietRide (chuyến xe yên lặng).
  • Tiếp tục đẩy mạnh nỗ lực hướng tới trung hòa carbon. Bằng cách sử dụng những phương tiện giao thông ít hoặc không phát thải ra môi trường và tối ưu hoá tính năng ghép đơn hàng, đi chung xe, Grab đã giảm thiểu được 48.000 tấn khí thải trong năm 2022. Tại Singapore, khoảng 50% hoạt động giao hàng của Grab được thực hiện bằng những phương tiện không phát khí thải. Hiện nay, trong tổng đội xe Grab đang cho thuê trên toàn khu vực Đông Nam Á, Grab đang có khoảng 13.000 phương tiện có lượng phát thải thấp. Riêng tại Indonesia nơi Grab đang là đơn vị vận hành đội xe điện lớn nhất, Grab đang có một đội xe máy gồm 100% là xe máy điện.

Toàn bộ báo cáo ESG của Grab xem tại đây

Có thể bạn quan tâm

Trao giải cuộc thi

Trao giải cuộc thi 'Đặt tên cho bé em Hà Mã'

Cuộc sống số
Ngày 21/1, Vườn thú Hà Nội đã tổ chức Lễ trao giải cuộc thi “Đặt tên cho bé em Hà Mã”. Sự kiện thu hút đông đảo sự quan tâm của các em nhỏ, mang thông điệp bảo vệ thiên nhiên, lan tỏa ý thức bảo tồn động vật quý hiếm.
Hội chợ Tết 0 Đồng: Lan tỏa yêu thương đến cộng đồng người khuyết tật

Hội chợ Tết 0 Đồng: Lan tỏa yêu thương đến cộng đồng người khuyết tật

Cuộc sống số
Trong hai ngày 18-19/01/2025, Công ty Cổ phần Nghị Lực Sống - Doanh nghiệp xã hội đã tổ chức chương trình Hội chợ Tết 0 Đồng tại trụ sở chính số 996A Định Công, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội, trao hơn 1.600 suất quà cho người khuyết tật và người yếu thế trên cả nước.
Đón Tết AN-t nhận 120 chỉ vàng

Đón Tết AN-t nhận 120 chỉ vàng

Cuộc sống số
Hệ thống CellphoneS tung hàng ngàn ưu đãi công nghệ cho khách an toàn sắm, an nhàn mua, vừa mang Tết ‘AN-t’ về nhà vừa có cơ hội tham gia quay số may mắn trúng 120 chỉ vàng.
Đảng Cộng sản Việt Nam - Những mốc son lịch sử

Đảng Cộng sản Việt Nam - Những mốc son lịch sử

Cuộc sống số
Ngày 16/1, tại Hà Nội, Bảo tàng Lịch sử quốc gia phối hợp với Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng tổ chức Khai mạc trưng bày chuyên đề "Đảng Cộng sản Việt Nam - Những mốc son lịch sử."
Liên đoàn Xiếc Việt Nam ra mắt Trung tâm nghệ thuật biểu diễn với sân khấu vuông

Liên đoàn Xiếc Việt Nam ra mắt Trung tâm nghệ thuật biểu diễn với sân khấu vuông

Cuộc sống số
Ngày 16/1, Liên đoàn Xiếc Việt Nam kỷ niệm 69 năm Ngày thành lập (16/1/1956 - 16/1/2025) và ra mắt Trung tâm nghệ thuật biểu diễn với sân khấu vuông đặc biệt, tọa lạc ngay cạnh Rạp xiếc Trung ương.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
14°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
8°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
11°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
13°C
Khánh Hòa

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
20°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
11°C
Phan Thiết

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15243 15506 16148
CAD 16997 17268 17901
CHF 27103 27465 28129
CNY 0 3358 3600
EUR 25581 25837 26887
GBP 30231 30605 31569
HKD 0 3094 3299
JPY 154 158 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13939 14538
SGD 18030 18304 18842
THB 658 721 775
USD (1,2) 24828 0 0
USD (5,10,20) 24861 0 0
USD (50,100) 24887 24920 25295
Cập nhật: 22/01/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,905 24,905 25,265
USD(1-2-5) 23,909 - -
USD(10-20) 23,909 - -
GBP 30,596 30,667 31,565
HKD 3,166 3,173 3,270
CHF 27,347 27,375 28,249
JPY 156.7 156.95 165.22
THB 681.45 715.36 765.74
AUD 15,529 15,552 16,046
CAD 17,290 17,315 17,842
SGD 18,207 18,282 18,911
SEK - 2,245 2,324
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,447 3,568
NOK - 2,187 2,265
CNY - 3,412 3,516
RUB - - -
NZD 13,959 14,046 14,462
KRW 15.33 - 18.35
EUR 25,732 25,773 26,984
TWD 692.02 - 838.17
MYR 5,280.38 - 5,962.04
SAR - 6,572.25 6,921.89
KWD - 79,205 84,259
XAU - - -
Cập nhật: 22/01/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,980 24,990 25,330
EUR 25,713 25,816 26,902
GBP 30,471 30,593 31,566
HKD 3,166 3,179 3,285
CHF 27,234 27,343 28,215
JPY 157.78 158.41 165.39
AUD 15,477 15,539 16,054
SGD 18,264 18,337 18,863
THB 724 727 759
CAD 17,243 17,312 17,819
NZD 14,029 14,524
KRW 16.78 18.54
Cập nhật: 22/01/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15415 15515 16080
CAD 17165 17265 17816
CHF 27331 27361 28243
CNY 0 3413.4 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25754 25854 26726
GBP 30514 30564 31666
HKD 0 3271 0
JPY 158.1 158.6 165.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14045 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18174 18304 19031
THB 0 686.6 0
TWD 0 770 0
XAU 8470000 8470000 8670000
XBJ 7900000 7900000 8670000
Cập nhật: 22/01/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,985 25,035 25,355
USD20 24,985 25,035 25,355
USD1 24,985 25,035 25,355
AUD 15,485 15,635 16,705
EUR 25,919 26,069 27,242
CAD 17,158 17,258 18,575
SGD 18,284 18,434 18,910
JPY 158.48 159.98 164.65
GBP 30,649 30,799 31,584
XAU 8,618,000 0 8,822,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/01/2025 20:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,200 ▲700K 88,200 ▲700K
AVPL/SJC HCM 86,200 ▲700K 88,200 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 86,200 ▲700K 88,200 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,000 ▲450K 86,800 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 85,900 ▲450K 86,700 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,200 ▲700K 88,200 ▲700K
Cập nhật: 22/01/2025 20:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
TPHCM - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Hà Nội - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
Hà Nội - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Miền Tây - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
Miền Tây - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 ▲700K 87.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.200 ▲700K 88.200 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.000 ▲700K 87.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.910 ▲700K 87.310 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.630 ▲700K 86.630 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.160 ▲640K 80.160 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.300 ▲520K 65.700 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.180 ▲470K 59.580 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.560 ▲450K 56.960 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.060 ▲420K 53.460 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.880 ▲410K 51.280 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.110 ▲290K 36.510 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.530 ▲270K 32.930 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.590 ▲230K 28.990 ▲230K
Cập nhật: 22/01/2025 20:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,530 ▲70K 8,800 ▲70K
Trang sức 99.9 8,520 ▲70K 8,790 ▲70K
NL 99.99 8,530 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,520 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,620 ▲70K 8,810 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,620 ▲70K 8,810 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,620 ▲70K 8,810 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,620 ▲50K 8,820 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,620 ▲50K 8,820 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,620 ▲50K 8,820 ▲50K
Cập nhật: 22/01/2025 20:45