Huawei khiêu khích Rolls-Royce và Maybach bằng 'phi vũ khí' triệu đô

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Từ một "gã khổng lồ" công nghệ thống trị thị trường smartphone, Huawei đang nỗ lực chuyển mình trở thành nhà sản xuất siêu xe điện đẳng cấp thách thức các hãng xe sang đình đám như Rolls-Royce và Maybach. Yu Chengdong, CEO mảng Giải pháp Ô tô Thông minh của Huawei, vừa tuyên bố rằng liên doanh với JAC sẽ tạo ra "chiếc siêu phẩm đỉnh cao", vượt qua cả "đẳng cấp sang trọng vốn có" của Maybach và Rolls-Royce Phantom huyền thoại.

huawei khieu khich rolls royce va maybach bang phi vu khi trieu do

Nguồn: carscoops

"Mức đánh giá của chúng tôi vượt xa cả Maybach và Rolls-Royce Phantom. Chiếc xe sắp ra mắt sang trọng hơn, cao cấp hơn và thoải mái hơn họ rất nhiều", ông Chengdong khẳng định về "phi vũ khí" mới của Huawei dự kiến ra mắt vào quý IV/2024.

Được đồn đoán là một chiếc sedan rộng rãi chạy hoàn toàn bằng động cơ điện, "hàng khủng" triệu đô đầu tiên của Huawei sẽ là đối thủ đáng gờm của các mẫu xe điện cao cấp BMW i7 và Mercedes-Benz EQS đang thống trị. Tại thị trường nội địa Trung Quốc, "siêu phẩm" mới này dự kiến có mức giá khoảng 1 triệu Nhân dân tệ (khoảng 140.000 USD).

Động thái quyết liệt tham gia "cuộc chơi" siêu sang của Huawei hứa hẹn làm rung chuyển cục diện ô tô toàn cầu. Lãnh đạo mảng xe cho biết, liên minh Huawei-JAC được xem là khởi đầu của "lĩnh vực thứ tư" trong dự án HIMA của "gã khổng lồ" công nghệ Trung Quốc, đứng trên cả các thương hiệu cao cấp như Stelato (BAIC), tầm trung Luxeed (Chery) và thương hiệu SUV AITO (Seres). Tất cả đều hướng tới những khách hàng trẻ tuổi, với các sản phẩm tích hợp những công nghệ hiện đại nhất.

huawei khieu khich rolls royce va maybach bang phi vu khi trieu do

Nguồn: carscoops

Trong cuộc phỏng vấn gần đây với phương tiện truyền thông QQ, ông Chengdong không ngần ngại khoe khoang đang sử dụng hai chiếc sedan Luxeed S7 và SUV Aito M9. Ông đánh giá cao công nghệ LiDAR và khả năng vận hành của chúng, nhấn mạnh phạm vi di chuyển ấn tượng từ 705-855 km, "vượt trội toàn ngành". Đặc biệt, ông cam kết sẽ áp dụng những nguyên tắc đã thành công trong điện thoại sang lĩnh vực ô tô như trải nghiệm người dùng, chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng đẳng cấp.

"Tân binh" trong làng siêu xe có đủ năng lực để khuất phục những "ông vua" đình đám như Rolls-Royce và Maybach? Hay đây chỉ là tham vọng ngông cuồng của một Huawei đã quá tự tin vào sức mạnh công nghệ của mình? Cuộc đối đầu đầy khiêu khích giữa "gã khổng lồ" Trung Quốc và những thương hiệu xa xỉ lâu đời nhất thế giới chắc chắn sẽ gây được nhiều chú ý từ giới chơi xe sang trọng toàn cầu.

Có thể bạn quan tâm

Dịch vụ robotaxi của Zoox ra mắt tại Las Vegas

Dịch vụ robotaxi của Zoox ra mắt tại Las Vegas

Xe và phương tiện
Chiếc robotaxi của Zoox được trang bị hệ thống camera, cảm biến khoảng cách và radar quét 360 độ.
BYD tung

BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025

Xe và phương tiện
Hãng ô tô Trung Quốc BYD vừa tung "cú đúp" ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025 ở Munich. Công ty xác nhận nhà máy đầu tiên tại Hungary sẽ hoạt động cuối năm 2025 với mẫu xe đầu tiên DOLPHIN SURF - chiếc xe điện cỡ nhỏ vừa đạt chứng nhận an toàn tối đa 5 sao Euro NCAP. Đồng thời, BYD giới thiệu mẫu Super Hybrid mới SEAL 6 DM-i TOURING và công bố kế hoạch triển khai 200-300 trạm sạc Flash Charging tại châu Âu vào quý II năm 2026.
Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Xe 365
Trong khi xe điện đang bùng nổ ở nhiều nơi trên thế giới, thị trường ô tô Ấn Độ, nơi tầng lớp trung lưu chiếm vai trò quyết định lại vẫn chậm chạp trong quá trình chuyển đổi. Câu trả lời nằm ở bốn rào cản lớn: giá cả, chính sách nhập khẩu, hạ tầng sạc và thói quen tiêu dùng.
Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Xe và phương tiện
Năm nay, chung kết Hội thi Tay nghề Toàn quốc 2025 vừa diễn ra vào đầu tháng 9 tại Nhà máy Ford Việt Nam (Hải Phòng) với 3 hạng mục tranh tài: Tư vấn bán hàng, Cố vấn dịch vụ và Kỹ thuật viên.
Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Emagazine
Ngược thời gian, khi ra mắt lần đầu tiên vào năm 2022, mẫu xe hoàn toàn mới của Ford được đón nhận khá dè dặt. Nhưng chỉ một thời gian ngắn sau đó, Ford Territory đã nhanh chóng vươn lên vị trí Top 2 phân khúc với doanh số cộng dồn lên tới hơn 24.000 xe bán ra sau chưa đầy 3 năm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
23°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16754 17023 17599
CAD 18403 18680 19297
CHF 32433 32816 33478
CNY 0 3470 3830
EUR 30258 30532 31566
GBP 34575 34968 35922
HKD 0 3263 3466
JPY 169 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 14930 15515
SGD 19893 20175 20712
THB 734 797 852
USD (1,2) 26135 0 0
USD (5,10,20) 26177 0 0
USD (50,100) 26205 26240 26453
Cập nhật: 28/09/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,216 26,216 26,453
USD(1-2-5) 25,168 - -
USD(10-20) 25,168 - -
EUR 30,473 30,497 31,571
JPY 173.52 173.83 180.33
GBP 34,916 35,011 35,720
AUD 17,021 17,082 17,477
CAD 18,659 18,719 19,167
CHF 32,727 32,829 33,498
SGD 20,075 20,137 20,710
CNY - 3,660 3,741
HKD 3,341 3,351 3,436
KRW 17.29 18.03 19.37
THB 782.59 792.26 843.81
NZD 14,935 15,074 15,434
SEK - 2,754 2,835
DKK - 4,072 4,192
NOK - 2,597 2,674
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,859.25 - 6,576.05
TWD 782.69 - 942.97
SAR - 6,937.05 7,266.18
KWD - 84,195 89,175
Cập nhật: 28/09/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,280 26,283 26,453
EUR 30,272 30,394 31,480
GBP 34,673 34,812 35,749
HKD 3,333 3,346 3,448
CHF 32,481 32,611 33,490
JPY 172.78 173.47 180.45
AUD 16,952 17,020 17,538
SGD 20,096 20,177 20,690
THB 799 802 837
CAD 18,645 18,720 19,207
NZD 15,001 15,481
KRW 17.99 19.68
Cập nhật: 28/09/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26307 26307 26453
AUD 16881 16981 17544
CAD 18575 18675 19226
CHF 32617 32647 33521
CNY 0 3665.6 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30477 30577 31350
GBP 34747 34797 35910
HKD 0 3390 0
JPY 172.75 173.75 180.26
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15004 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20030 20160 20888
THB 0 763.6 0
TWD 0 870 0
XAU 13200000 13200000 13450000
XBJ 11000000 11000000 13450000
Cập nhật: 28/09/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,220 26,270 26,453
USD20 26,220 26,270 26,453
USD1 23,935 26,270 26,453
AUD 16,933 17,033 18,164
EUR 30,529 30,529 31,881
CAD 18,522 18,622 19,954
SGD 20,111 20,261 20,744
JPY 173.23 174.73 179.54
GBP 34,862 35,012 35,826
XAU 13,248,000 0 13,452,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/09/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,300 13,500
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 12,880 13,180
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 12,550 12,950
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 12,500 12,900
Nguyên liệu 99.99 12,130 12,330
Nguyên liệu 99.9 12,080 12,280
Cập nhật: 28/09/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,800 131,800
Hà Nội - PNJ 128,800 131,800
Đà Nẵng - PNJ 128,800 131,800
Miền Tây - PNJ 128,800 131,800
Tây Nguyên - PNJ 128,800 131,800
Đông Nam Bộ - PNJ 128,800 131,800
Cập nhật: 28/09/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 13,120
Trang sức 99.9 12,510 13,110
NL 99.99 12,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,880 13,180
Miếng SJC Thái Bình 13,300 13,500
Miếng SJC Nghệ An 13,300 13,500
Miếng SJC Hà Nội 13,300 13,500
Cập nhật: 28/09/2025 01:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 133 13,502
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 133 13,503
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,288 1,315
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,288 1,316
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 126 129
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 127,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 9,691
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 87,879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 78,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 75,365
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 53,948
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cập nhật: 28/09/2025 01:00