Infinix HOT 50 Pro+Series: điện thoại màn cong mỏng nhất thế giới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, Infinix HOT 50 Pro+ Series sẽ bao gồm HOT 50 Pro+ và HOT 50. Trong đó mẫu HOT 50 Pro+ với thiết kế mỏng nhất thế giới, được trang bị cấu trúc TitanWing chỉ 6.8mm và Chip mới Helio G100 có độ bền bỉ 5 năm, cực ấn tượng trong phân khúc 5 triệu đồng.
Phiên bản nâng cấp Infinix NOTE 30 5G chính thức lên kệ với giá chỉ 4,99 triệu đồng Infinix HOT 40 series chính thức ra mắt Infinix NOTE 40 Pro, smartphone tầm trung mới giá chưa tới 6 triệu đồng

Với Infinix HOT 50 Pro+ Series, Infinix mang lại những cải tiến về công nghệ và thiết kế mới nhất, phù hợp với người dùng năng động hiện đại, kể cả những bạn trẻ đam mê chơi game.

Nhờ sử dụng cấu trúc TitanWing cải tiến, HOT 50 Pro+ kết hợp thiết kế màn cong mỏng nhất thế giới 6.8mm cùng độ bền vượt trội. Công nghệ tiên tiến này có cấu trúc FeatherLight Wing-Like SlimEdge giúp thiết kế mỏng tối ưu.

Infinix HOT 50 Pro+Series
Với độ mỏng chỉ 6.8mm, Infinix HOT 50 Pro+ trở thành mẫu smartphone màn hình cong mỏng nhất thế giới

Cấu trúc TitanWing: thiết kế cạnh cong 3D mỏng nhất thế giới

Cấu trúc TitanWing cũng làm giảm kích thước của thành phần bên trong xuống 24%, tối đa hóa không gian cho pin mật độ cao. Ngoài ra, loa siêu mỏng với chất lượng hàng đầu cũng giúp tăng cường chất lượng âm thanh trong khi vẫn đáp ứng được thiết kế mỏng nhẹ và thẩm mỹ.

Titan Armor Protection giúp định nghĩa lại độ bền với HOT 50 Pro+ bằng Chip Helio G100, mang lại hiệu suất mạnh mẽ, máy cũng đạt chứng nhận sử dụng bền bỉ trong 5 năm bởi TÜV SÜD cùng với khả năng hạn chế bụi bẩn và nước bắn với IP54.

Infinix HOT 50 Pro+Series
Infinix HOT 50 Pro+ được trang bị chip Helio G100, màn hình AMOLED 120H 6,78inch cùng viên pin 5000mAh, và sạc nhanh 33W

Ngoài ra, HOT 50 Pro+ còn gây ấn tượng với khả năng cảm ứng nhạy ngay cả khi tay ướt hoặc nhờn, đảm bảo khả năng chạm hoàn hảo trong những điều kiện không thuận lợi. Màn hình AMOLED 120H 6,78 inch với màn cong 3D kính Corning Gorilla mang đến trải nghiệm hình ảnh sống động, chân thực và bền bỉ với khả năng chống trầy xước rơi vỡ gấp đôi so với màn hình tiêu chuẩn.

Sở hữu viên pin 5000mAh, kết hợp cùng sạc nhanh 33W và 3 chế độ sạc, HOT 50 Pro+ có tuổi thọ pin được đảm bảo lên tới 4 năm, bên cạnh tính năng Sạc nhánh, Sạc bảo vệ qua đêm… mang lại sự tiện lợi tối đa cho người dùng và đáp ứng nhu cầu cuộc sống.

HOT 50 Pro+: trải nghiệm game nhanh và chính xác hơn

Với những người đam mê game, HOT 50 Pro+ cung cấp khả năng siêu chạm lên tới 16 lần và hỗ trợ mức setting 90fps cho tựa game Free Fire. Bên cạnh đó, các tính năng chống chạm nhầm và tốc độ lấy mẫu cảm ứng tức thời 2.160Hz cũng giúp người chơi trải nghiệm game nhanh và chính xác hơn. Tính năng Pinpoint Sound Precision mang lại sự chính xác về âm thanh, nâng cao trải nghiệm game nhập vai một cách tuyệt vời. Các tính năng như cửa sổ nổi, dọn dẹp bộ nhớ và từ chối cuộc gọi cũng giúp cho cuộc chơi của game thủ được liền mạch hơn.

Infinix HOT 50 Pro+Series
Với người đam mê game, HOT 50 Pro+ cung cấp khả năng siêu chạm lên tới 16 lần

HOT 50 Pro+ được trang bị camera sau 50MP, ống kính macro 2MP và camera trước 13MP đảm bảo những bức ảnh rõ nét. Các tính năng AI tiên tiến như Chế độ ban đêm, phát hiện khuôn mặt, Chụp bằng giọng nói… cũng mang lại những trải nghiệm chụp nâng cao và những bức ảnh chi tiết ngay cả trong điều kiện thiếu sáng hoặc đang di chuyển.

Công nghệ NFC cũng được trang bị trên HOT 50 Pro+, mang đến sự tiện lợi trong thanh toán khi người dùng có thể thực diện giao dịch từ mọi góc độ, nhờ sự hỗ trợ đọc thẻ từ mặt trước, mặt trên và mặt sau của thiết bị.

Infinix AI trên HOT 50 Pro+ bao gồm: AI Hỏi đáp vượt trội trong việc tóm tắt nội dung và trích xuất thông tin nhanh chóng. Với trọng tâm của Infinix AI là Folax, trợ lý AI sáng tạo, cung cấp khả năng điều khiển bằng giọng nói rảnh tay cho các tác vụ như phát nhạc, gọi điện, cập nhật thông tin…

Các tính năng như Live Texts, trích xuất thông tin dữ liệu hình ảnh; Magic Create, trợ lý sáng tạo; Visual Look Up, tìm hiểu về địa danh du lịch… cùng các công cụ như AI Tẩy xóa, AI cắt ảnh… sẽ là những điểm cộng giúp mang lại sự tiện lợi và nâng cấp ấn tượng trong các tác vụ thường ngày.

Infinix HOT 50 Pro+ được ra mắt với 3 phiên bản màu là Đen Vũ Trụ, Tím Thiên Hà, Xám Titan cùng bộ nhớ 8+8GB/256GB với giá bán có giá 4.990.000 đồng.

Infinix HOT 50 cũng được ra mắt trong dịp này với dung lượng bộ nhớ 8+8GB/256GB, sử dụng chipset Helio G100 và 4 màu Đen Vũ Trụ, Tím Thiên Hà, Xám Titan và Xanh Hào Quang được bán với giá 3.990.000 đồng.

Người dùng có thể tham khảo và mua sắm tại các kênh thương mại điện tử Shopee, Lazada, TikTok Shop hoặc CellphoneS và Hoàng Hà Mobile từ hôm nay, ngày 10.01.2025 với mức giá tham khảo

Infinix

Có thể bạn quan tâm

HONOR mở bán dòng X9c series, dẫn đầu về độ bền

HONOR mở bán dòng X9c series, dẫn đầu về độ bền

Mobile
Hôm nay, ngày 10 tháng 1 năm 2025, HONOR chính thức ra mắt dòng sản phẩm HONOR X9c series tại Việt Nam, đánh dấu bước đột phá trong phân khúc smartphone tầm trung với khả năng bền bỉ, kháng nước, kháng nhiệt.
Samsung sẽ bật mí điều gì tại Galaxy Unpacked 2025?

Samsung sẽ bật mí điều gì tại Galaxy Unpacked 2025?

Mobile
Samsung vừa chính thức hé lộ sẽ tổ chức sự kiện Galaxy Unpacked 2025 tại San Jose vào ngày 23 tháng 01 tới với những bước tiến đột phá trong trải nghiệm AI di động.
Những mẫu iPhone cũ giá hời trước thềm năm mới 2025

Những mẫu iPhone cũ giá hời trước thềm năm mới 2025

Thị trường
Trước thềm Tết đến, với tinh thần mua sắm tiết kiệm, nhiều mẫu iPhone cũ cao cấp với giá hời kèm quà khủng đang được nhiều cửa hàng bán lẻ áp dụng.
Cùng OPPO Reno 13 Series viết nên dấu ấn

Cùng OPPO Reno 13 Series viết nên dấu ấn 'Sống Động'

Mobile
Khởi đầu năm mới 2025 với sự trở lại đầy ấn tượng của Reno13 Series, OPPO đã cùng bộ đôi Anh Tú Atus và RHYDER tiếp tục cho ra mắt MV “Sống là phải Động”, cổ vũ giới trẻ hãy luôn hết mình trong từng đam mê, để trở thành phiên bản sống động và rực rỡ nhất của chính bản thân.
OPPO Reno13 Series: dòng smartphone đầu tiên được tích hợp và hoàn thiện AI tiếng Việt

OPPO Reno13 Series: dòng smartphone đầu tiên được tích hợp và hoàn thiện AI tiếng Việt

Mobile
Như vậy, Reno13 Series sẽ là dòng smartphone đầu tiên chính thức chào năm 2025 với 3 model, bao gồm Reno13 Pro, Reno13, và Reno13 F.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 37°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
31°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
21°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
16°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
29°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
6°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
16°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
28°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
20°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15194 15457 16089
AUD 15193 15456 16088
CAD 17082 17353 17969
CAD 17084 17355 17970
CHF 27175 27537 28165
CHF 27172 27534 28164
CNY 0 3358 3600
CNY 0 3358 3600
EUR 25490 25745 26567
EUR 25488 25743 26566
GBP 30389 30764 31703
GBP 30386 30761 31702
HKD 0 3129 3331
JPY 153 157 163
JPY 153 157 163
KRW 0 0 19
KRW 0 0 19
NZD 0 13875 14461
NZD 0 13874 14460
SGD 17997 18272 18785
SGD 17996 18270 18785
THB 649 712 765
THB 649 712 765
USD (1,2) 25115 0 0
USD (5,10,20) 25150 0 0
USD (50,100) 25177 25210 25550
Cập nhật: 10/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,198 25,198 25,558
USD(1-2-5) 24,190 - -
USD(10-20) 24,190 - -
GBP 30,765 30,836 31,745
HKD 3,205 3,212 3,310
CHF 27,454 27,481 28,345
JPY 155.86 156.11 164.34
THB 674.13 707.68 757.16
AUD 15,496 15,519 16,005
CAD 17,390 17,414 17,940
SGD 18,186 18,261 18,891
SEK - 2,231 2,310
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,438 3,558
NOK - 2,184 2,263
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,904 13,991 14,405
KRW 15.17 16.75 18.14
EUR 25,668 25,709 26,909
TWD 695.02 - 841.66
MYR 5,268.96 - 5,945.39
SAR - 6,644.96 6,996.94
KWD - 80,026 85,170
XAU - - 86,000
Cập nhật: 10/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,613 25,716 26,830
GBP 30,616 30,739 31,716
HKD 3,197 3,210 3,317
CHF 27,304 27,414 28,282
JPY 156.94 157.57 164.43
AUD 15,409 15,471 15,987
SGD 18,221 18,294 18,813
THB 716 719 750
CAD 17,312 17,382 17,888
NZD 13,959 14,454
KRW 16.66 18.37
Cập nhật: 10/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25558
AUD 15357 15457 16027
CAD 17254 17354 17907
CHF 27398 27428 28313
CNY 0 3425.4 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25655 25755 26627
GBP 30647 30697 31814
HKD 0 3271 0
JPY 157.28 157.78 164.31
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13974 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18141 18271 19002
THB 0 677.7 0
TWD 0 770 0
XAU 8470000 8470000 8620000
XBJ 7900000 7900000 8620000
Cập nhật: 10/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,200 25,250 25,557
USD20 25,200 25,250 25,557
USD1 25,200 25,250 25,557
AUD 15,427 15,577 16,639
EUR 25,831 25,981 27,141
CAD 17,211 17,311 18,618
SGD 18,243 18,393 19,050
JPY 157.37 158.87 163.44
GBP 30,805 30,955 31,726
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 3,310 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
AVPL/SJC HCM 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,000 ▲300K 85,500 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 84,900 ▲300K 85,400 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
Cập nhật: 10/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
TPHCM - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Hà Nội - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Miền Tây - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.100 ▲300K 85.900 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.010 ▲300K 85.810 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.140 ▲300K 85.140 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.780 ▲270K 78.780 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.180 ▲230K 64.580 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.160 ▲200K 58.560 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.590 ▲200K 55.990 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.150 ▲180K 52.550 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.000 ▲170K 50.400 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.480 ▲120K 35.880 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.960 ▲110K 32.360 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.100 ▲100K 28.500 ▲100K
Cập nhật: 10/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,430 ▲20K 8,630 ▲10K
Trang sức 99.9 8,420 ▲20K 8,620 ▲10K
NL 99.99 8,440 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,420 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,520 ▲20K 8,640 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,520 ▲20K 8,640 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,520 ▲20K 8,640 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,470 ▲20K 8,620 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,470 ▲20K 8,620 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,470 ▲20K 8,620 ▲20K
Cập nhật: 10/01/2025 15:00