Keysight giới thiệu Máy phân tích phổ tần RF cầm tay xác định bằng phần mềm

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Keysight Technologies đã giới thiệu máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới với khả năng phân tích chính xác, toàn diện mạng và phổ tần từ 3 kHz, được tích hợp hơn 20 tuỳ chọn phần mềm phân tích mạng vector và phân tích phổ đã được cấp phép.

Công ty công nghệ đo lường điện tử hàng đầu Keysight Technologies cung cấp các giải pháp xác nhận hợp chuẩn và thiết kế tiên tiến, giúp đẩy nhanh đổi mới sáng tạo nhằm kết nối và bảo vệ an ninh mạng thế giới, đã mở rộng danh mục sản phẩm FieldFox của mình với máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới, là nền tảng phần mềm đo kiểm tần số vô tuyến (RF), cung cấp cho các kỹ sư hiện trường hơn 20 tuỳ chọn máy phân tích mạng vector (VNA), máy đo cáp và ăng-ten (CAT) và máy phân tích phổ (SA) để nâng cấp và tải về.

keysight gioi thieu may phan tich pho tan rf cam tay xac dinh bang phan mem

Máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer của Keysight Technologies. Ảnh: Keysight Technologies

Thiết bị FieldFox C-model mới, bao gồm hơn 20 tuỳ chọn phần mềm phân tích mạng vector và phân tích phổ đã được cấp phép, có thể được nâng cấp và tải về. Thiết bị trang bị cho đội ngũ kỹ sư một chiếc máy phân tích cầm tay với thiết kế chắc chắn và các tính năng có thể lựa chọn mua theo đúng yêu cầu. Đồng thời, thiết bị có khả năng phân tích chính xác, toàn diện mạng và phổ tần từ 3 kHz.

Đội ngũ kỹ sư hiện trường có nhiệm vụ bảo trì định kỳ và khắc phục sự cố các hệ thống RF, viba và sóng milimet (mmWave). Trong quá trình làm việc, họ cần đo kiểm chính xác nhiều loại thiết bị hoặc tín hiệu, bao gồm cáp, ăng-ten và tín hiệu vô tuyến (OTA), để đảm bảo chất lượng tín hiệu ổn định và dịch vụ không bị gián đoạn. Để thực hiện tất cả các phép đo thiết yếu này trên trên hiện trường, các kỹ sư cần nhiều loại máy phân tích mạng và phổ đắt tiền cũng như các thiết bị linh hoạt có thể nhanh chóng đáp ứng các khó khăn thách thức mới xuất hiện về đo kiểm và đo lường.

Ông Vince Nguyen, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Nhóm Giải pháp Hàng không vũ trụ, Quốc phòng và Chính phủ tại Keysight, cho biết: "Khi các kỹ sư làm việc ngoài hiện trường, họ cần các giải pháp đo kiểm linh hoạt có thể nhanh chóng xử lý vấn đề. Với giải pháp hoàn toàn xác định bằng phần mềm FieldFox-C, đội ngũ kỹ sư có thể nhanh chóng đáp ứng các nhu cầu mới bằng một máy phân tích cầm tay duy nhất có thể dễ dàng định cấu hình dải tần số, loại máy phân tích và các ứng dụng phần mềm khác thông qua mã bản quyền phần mềm. Với mức giá khởi điểm thấp, giúp bảo vệ các khoản đầu tư ban đầu, FieldFox-C là giải pháp đa năng, tất cả trong một để đo kiểm trên hiện trường."

Máy phân tích cầm tay Keysight N9912C FieldFox Handheld Analyzer giải quyết thách thức này bằng cách kết hợp các ứng dụng phần mềm đáp ứng đúng nhu cầu phân tích cụ thể của đội ngũ kỹ sư trên một thiết bị cầm tay duy nhất. Là thiết bị đo phổ tần RF hoàn toàn xác định bằng phần mềm, FieldFox N9912C có thể được nâng cấp toàn phần về tần số tối đa, các loại máy phân tích, băng thông và các ứng dụng phần mềm đã được kích hoạt mã bản quyền.

Máy phân tích cầm tay Keysight N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới là một nền tảng đo kiểm tần số vô tuyến xác định bằng phần mềm, cho các kỹ sư hiện trường hơn 20 tùy chọn máy phân tích mạng vector, máy đo cáp và ăng-ten, và máy phân tích phổ để nâng cấp và tải xuống.

Thiết bị FieldFox C-model mới, với tần số làm việc lên đến 10 GHz, có những lợi ích sau:

  • Lựa chọn và kết hợp các tùy chọn – Cho phép kết hợp linh hoạt các công cụ VNA, CAT và SA phù hợp, đáp ứng yêu cầu của mọi dự án với hơn 20 ứng dụng phần mềm có thể tải xuống và các tùy chọn tần số và băng thông được kích hoạt bằng mã bản quyền. Ngoài ra, dải tần hoạt động tối đa của mọi loại máy phân tích đều có thể mở rộng cho mọi thiết bị N9912C hiện có, bằng cách đặt hàng tùy chọn nâng cấp.
  • Chỉ mua những gì bạn cần– Tối ưu hóa đầu tư vào thiết bị đo trên hiện trường bằng cách cho phép đội ngũ kỹ sư được lựa chọn chỉ những tính năng cần thiết cho công việc trên hiện trường.
  • Sử dụng một thiết bị đo cầm tay duy nhất trên hiện trường giúp tiết kiệm thời gian– Máy phân tích cầm tay duy nhất, với cấu trúc chắc chắn có thể được tùy chỉnh nhanh chóng theo nhu cầu đo kiểm, tránh phải thay đổi thiết bị đo khi làm việc.
  • Hiệu năng phân tích cao– Phân tích chính xác, toàn diện phổ và mạng, với dải tần hoạt động từ 3 kHz và đến 10 GHz, phục vụ đo kiểm và khắc phục sự cố nhiều ứng dụng cao tần và vô tuyến.

Có thể bạn quan tâm

Công nghệ định thời chính xác nano giây thay thế GPS cho hạ tầng trọng yếu

Công nghệ định thời chính xác nano giây thay thế GPS cho hạ tầng trọng yếu

Viễn thông - Internet
Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) ra mắt đồng hồ chủ TimeProvider 4500 v3 truyền tín hiệu định thời với độ sai lệch dưới một nano giây trên khoảng cách 800 km qua mạng quang, giúp các hạ tầng quan trọng vận hành ổn định mà không phụ thuộc vào vệ tinh định vị toàn cầu.
Thách Thức Starlink của Elon Musk trong tương lai là gì?

Thách Thức Starlink của Elon Musk trong tương lai là gì?

Công nghệ số
Ba tập đoàn quốc phòng hàng đầu châu Âu là Airbus, Thales và Leonardo vừa tuyên bố hợp nhất các mảng kinh doanh vệ tinh và không gian để thành lập một liên doanh mới, được mô tả là “công ty hàng đầu châu Âu trong lĩnh vực không gian”. Đây được xem là nỗ lực nhằm xây dựng đối trọng với Starlink, mạng lưới vệ tinh internet toàn cầu thuộc SpaceX của Elon Musk.
Cuộc đua tiêu chuẩn hóa 6G bắt đầu

Cuộc đua tiêu chuẩn hóa 6G bắt đầu

Viễn thông - Internet
Hai gã khổng lồ công nghệ châu Á ký kết thỏa thuận nghiên cứu chung về mạng thế hệ thứ sáu và hệ thống truy cập vô tuyến thông minh. Năm 2025 đánh dấu bước ngoặt trong tiêu chuẩn hóa công nghệ mạng tương lai với băng tần 7GHz.
Nokia gia hạn hợp tác với VNPT nâng cấp hạ tầng viễn thông Việt Nam

Nokia gia hạn hợp tác với VNPT nâng cấp hạ tầng viễn thông Việt Nam

Viễn thông - Internet
Nokia và VNPT ký gia hạn hợp đồng triển khai thiết bị AirScale tại Hà Nội, các tỉnh biên giới và miền Nam, giúp tăng dung lượng mạng, cải thiện chất lượng kết nối di động phục vụ chuyển đổi số.
Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Viễn thông - Internet
Mới đây, công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ toàn cầu Omdia đã ghi nhận Viettel là nhà cung cấp mạng lõi 4G/5G hàng đầu thế giới (core vendor), tại báo cáo thường niên “Market Landscape: Core Vendors - 2025”, bên cạnh các nhà cung cấp mạng lõi hàng đầu thế giới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
23°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
22°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
23°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
12°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
14°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
18°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
14°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 17/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 17/11/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 17/11/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 17/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 17/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 17/11/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 18/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/11/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 18/11/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 18/11/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 18/11/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 18/11/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 16/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 16/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 16/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 16/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/11/2025 23:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 16/11/2025 23:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
NL 99.99 13,980 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980 ▼150K
Trang sức 99.9 14,240 ▼150K 14,940 ▼50K
Trang sức 99.99 14,250 ▼150K 14,950 ▼50K
Cập nhật: 16/11/2025 23:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 16/11/2025 23:00