Keysight giới thiệu Máy phân tích phổ tần RF cầm tay xác định bằng phần mềm

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Keysight Technologies đã giới thiệu máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới với khả năng phân tích chính xác, toàn diện mạng và phổ tần từ 3 kHz, được tích hợp hơn 20 tuỳ chọn phần mềm phân tích mạng vector và phân tích phổ đã được cấp phép.

Công ty công nghệ đo lường điện tử hàng đầu Keysight Technologies cung cấp các giải pháp xác nhận hợp chuẩn và thiết kế tiên tiến, giúp đẩy nhanh đổi mới sáng tạo nhằm kết nối và bảo vệ an ninh mạng thế giới, đã mở rộng danh mục sản phẩm FieldFox của mình với máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới, là nền tảng phần mềm đo kiểm tần số vô tuyến (RF), cung cấp cho các kỹ sư hiện trường hơn 20 tuỳ chọn máy phân tích mạng vector (VNA), máy đo cáp và ăng-ten (CAT) và máy phân tích phổ (SA) để nâng cấp và tải về.

keysight gioi thieu may phan tich pho tan rf cam tay xac dinh bang phan mem

Máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer của Keysight Technologies. Ảnh: Keysight Technologies

Thiết bị FieldFox C-model mới, bao gồm hơn 20 tuỳ chọn phần mềm phân tích mạng vector và phân tích phổ đã được cấp phép, có thể được nâng cấp và tải về. Thiết bị trang bị cho đội ngũ kỹ sư một chiếc máy phân tích cầm tay với thiết kế chắc chắn và các tính năng có thể lựa chọn mua theo đúng yêu cầu. Đồng thời, thiết bị có khả năng phân tích chính xác, toàn diện mạng và phổ tần từ 3 kHz.

Đội ngũ kỹ sư hiện trường có nhiệm vụ bảo trì định kỳ và khắc phục sự cố các hệ thống RF, viba và sóng milimet (mmWave). Trong quá trình làm việc, họ cần đo kiểm chính xác nhiều loại thiết bị hoặc tín hiệu, bao gồm cáp, ăng-ten và tín hiệu vô tuyến (OTA), để đảm bảo chất lượng tín hiệu ổn định và dịch vụ không bị gián đoạn. Để thực hiện tất cả các phép đo thiết yếu này trên trên hiện trường, các kỹ sư cần nhiều loại máy phân tích mạng và phổ đắt tiền cũng như các thiết bị linh hoạt có thể nhanh chóng đáp ứng các khó khăn thách thức mới xuất hiện về đo kiểm và đo lường.

Ông Vince Nguyen, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Nhóm Giải pháp Hàng không vũ trụ, Quốc phòng và Chính phủ tại Keysight, cho biết: "Khi các kỹ sư làm việc ngoài hiện trường, họ cần các giải pháp đo kiểm linh hoạt có thể nhanh chóng xử lý vấn đề. Với giải pháp hoàn toàn xác định bằng phần mềm FieldFox-C, đội ngũ kỹ sư có thể nhanh chóng đáp ứng các nhu cầu mới bằng một máy phân tích cầm tay duy nhất có thể dễ dàng định cấu hình dải tần số, loại máy phân tích và các ứng dụng phần mềm khác thông qua mã bản quyền phần mềm. Với mức giá khởi điểm thấp, giúp bảo vệ các khoản đầu tư ban đầu, FieldFox-C là giải pháp đa năng, tất cả trong một để đo kiểm trên hiện trường."

Máy phân tích cầm tay Keysight N9912C FieldFox Handheld Analyzer giải quyết thách thức này bằng cách kết hợp các ứng dụng phần mềm đáp ứng đúng nhu cầu phân tích cụ thể của đội ngũ kỹ sư trên một thiết bị cầm tay duy nhất. Là thiết bị đo phổ tần RF hoàn toàn xác định bằng phần mềm, FieldFox N9912C có thể được nâng cấp toàn phần về tần số tối đa, các loại máy phân tích, băng thông và các ứng dụng phần mềm đã được kích hoạt mã bản quyền.

Máy phân tích cầm tay Keysight N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới là một nền tảng đo kiểm tần số vô tuyến xác định bằng phần mềm, cho các kỹ sư hiện trường hơn 20 tùy chọn máy phân tích mạng vector, máy đo cáp và ăng-ten, và máy phân tích phổ để nâng cấp và tải xuống.

Thiết bị FieldFox C-model mới, với tần số làm việc lên đến 10 GHz, có những lợi ích sau:

  • Lựa chọn và kết hợp các tùy chọn – Cho phép kết hợp linh hoạt các công cụ VNA, CAT và SA phù hợp, đáp ứng yêu cầu của mọi dự án với hơn 20 ứng dụng phần mềm có thể tải xuống và các tùy chọn tần số và băng thông được kích hoạt bằng mã bản quyền. Ngoài ra, dải tần hoạt động tối đa của mọi loại máy phân tích đều có thể mở rộng cho mọi thiết bị N9912C hiện có, bằng cách đặt hàng tùy chọn nâng cấp.
  • Chỉ mua những gì bạn cần– Tối ưu hóa đầu tư vào thiết bị đo trên hiện trường bằng cách cho phép đội ngũ kỹ sư được lựa chọn chỉ những tính năng cần thiết cho công việc trên hiện trường.
  • Sử dụng một thiết bị đo cầm tay duy nhất trên hiện trường giúp tiết kiệm thời gian– Máy phân tích cầm tay duy nhất, với cấu trúc chắc chắn có thể được tùy chỉnh nhanh chóng theo nhu cầu đo kiểm, tránh phải thay đổi thiết bị đo khi làm việc.
  • Hiệu năng phân tích cao– Phân tích chính xác, toàn diện phổ và mạng, với dải tần hoạt động từ 3 kHz và đến 10 GHz, phục vụ đo kiểm và khắc phục sự cố nhiều ứng dụng cao tần và vô tuyến.

Có thể bạn quan tâm

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Viễn thông - Internet
Trong bối cảnh hành khách quốc tế ngày càng ưu tiên những dịch vụ có thể chuẩn bị từ trước chuyến đi, eSIM du lịch đang trở thành xu hướng kết nối mới.
Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Viễn thông - Internet
Mới đây, GSMA cảnh báo hơn nửa dân số đô thị trên toàn cầu sẽ bị quá tải mạng di động vào 2030 và khuyến nghị các nước cần bổ sung thêm 1-3 GHz băng tần tầm trung (mid-band spectrum) nếu muốn triển khai thành công 6G.
Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Viễn thông - Internet
Ericsson dự báo mạng 6G chính thức thương mại và đạt 180 triệu thuê bao vào năm 2031. Mạng 6G tích hợp trí tuệ nhân tạo từ gốc, cho phép thực tế hỗn hợp (MR) hoạt động trên diện rộng và cảm biến thông minh xuyên suốt hệ thống.
Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Viễn thông - Internet
Khoảng 18 giờ 17 phút tối ngày 18/11/2025 (giờ Việt Nam), một sự cố kỹ thuật của Công ty cung cấp hạ tầng internet và bảo mật Cloudflare, đã gây ra tình trạng gián đoạn dịch vụ diện rộng trên toàn cầu, khiến nhiều trang mạng xã hội, dịch vụ trí tuệ nhân tạo (AI) như ChatGPT, Claude.ai... và dịch vụ lớn đồng loạt báo lỗi, người dùng không thể truy cập được.
Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Viễn thông - Internet
Sự cố kỹ thuật quy mô lớn của dịch vụ Cloudflare vào khoảng hơn 18h tối ngày 18.11, khiến các ứng dụng như Canva, PayPal, mạng xã hội X, claude hay ChatGPT đều đồng loạt báo lỗi.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
sương mờ
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
16°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 17/12/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,360 15,560
Miếng SJC Nghệ An 15,360 15,560
Miếng SJC Thái Bình 15,360 15,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,120 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,120 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,120 15,420
NL 99.99 14,240
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,240
Trang sức 99.9 14,710 15,310
Trang sức 99.99 14,720 15,320
Cập nhật: 17/12/2025 05:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 15,562
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 15,563
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,499 1,527
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,499 1,528
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 1,512
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,403 149,703
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,261 113,561
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,676 102,976
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,091 92,391
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,008 88,308
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,907 63,207
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Cập nhật: 17/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16943 17213 17788
CAD 18588 18865 19481
CHF 32449 32832 33484
CNY 0 3470 3830
EUR 30335 30610 31637
GBP 34516 34908 35850
HKD 0 3255 3458
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14921 15506
SGD 19878 20160 20687
THB 751 814 868
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26398
Cập nhật: 17/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,398
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 30,503 30,527 31,758
JPY 166.8 167.1 174.51
GBP 34,755 34,849 35,752
AUD 17,195 17,257 17,745
CAD 18,795 18,855 19,436
CHF 32,755 32,857 33,614
SGD 20,007 20,069 20,734
CNY - 3,687 3,793
HKD 3,330 3,340 3,431
KRW 16.53 17.24 18.55
THB 797.59 807.44 861.15
NZD 14,895 15,033 15,415
SEK - 2,790 2,878
DKK - 4,080 4,207
NOK - 2,551 2,631
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,031.42 - 6,784.01
TWD 755.88 - 911.57
SAR - 6,911.4 7,251.69
KWD - 83,646 88,682
Cập nhật: 17/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,115 26,118 26,398
EUR 30,332 30,454 31,599
GBP 34,548 34,687 35,666
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,463 32,593 33,514
JPY 165.71 166.38 173.64
AUD 17,109 17,178 17,740
SGD 20,048 20,129 20,698
THB 811 814 852
CAD 18,751 18,826 19,405
NZD 14,934 15,456
KRW 17.19 18.81
Cập nhật: 17/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26067 26067 26379
AUD 17127 17227 18150
CAD 18774 18874 19888
CHF 32692 32722 34296
CNY 0 3705.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30516 30546 32272
GBP 34823 34873 36626
HKD 0 3390 0
JPY 166.58 167.08 177.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20041 20171 20894
THB 0 780.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15360000 15360000 15560000
SBJ 13000000 13000000 15560000
Cập nhật: 17/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,398
USD20 26,160 26,210 26,398
USD1 26,160 26,210 26,398
AUD 17,183 17,283 18,392
EUR 30,632 30,632 31,630
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,098 20,248 20,700
JPY 166.98 168.48 171.2
GBP 34,785 34,935 36,066
XAU 15,518,000 0 15,722,000
CNY 0 3,588 0
THB 0 815 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/12/2025 05:00