Keysight giới thiệu Máy phân tích phổ tần RF cầm tay xác định bằng phần mềm

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Keysight Technologies đã giới thiệu máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới với khả năng phân tích chính xác, toàn diện mạng và phổ tần từ 3 kHz, được tích hợp hơn 20 tuỳ chọn phần mềm phân tích mạng vector và phân tích phổ đã được cấp phép.

Công ty công nghệ đo lường điện tử hàng đầu Keysight Technologies cung cấp các giải pháp xác nhận hợp chuẩn và thiết kế tiên tiến, giúp đẩy nhanh đổi mới sáng tạo nhằm kết nối và bảo vệ an ninh mạng thế giới, đã mở rộng danh mục sản phẩm FieldFox của mình với máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới, là nền tảng phần mềm đo kiểm tần số vô tuyến (RF), cung cấp cho các kỹ sư hiện trường hơn 20 tuỳ chọn máy phân tích mạng vector (VNA), máy đo cáp và ăng-ten (CAT) và máy phân tích phổ (SA) để nâng cấp và tải về.

keysight gioi thieu may phan tich pho tan rf cam tay xac dinh bang phan mem

Máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer của Keysight Technologies. Ảnh: Keysight Technologies

Thiết bị FieldFox C-model mới, bao gồm hơn 20 tuỳ chọn phần mềm phân tích mạng vector và phân tích phổ đã được cấp phép, có thể được nâng cấp và tải về. Thiết bị trang bị cho đội ngũ kỹ sư một chiếc máy phân tích cầm tay với thiết kế chắc chắn và các tính năng có thể lựa chọn mua theo đúng yêu cầu. Đồng thời, thiết bị có khả năng phân tích chính xác, toàn diện mạng và phổ tần từ 3 kHz.

Đội ngũ kỹ sư hiện trường có nhiệm vụ bảo trì định kỳ và khắc phục sự cố các hệ thống RF, viba và sóng milimet (mmWave). Trong quá trình làm việc, họ cần đo kiểm chính xác nhiều loại thiết bị hoặc tín hiệu, bao gồm cáp, ăng-ten và tín hiệu vô tuyến (OTA), để đảm bảo chất lượng tín hiệu ổn định và dịch vụ không bị gián đoạn. Để thực hiện tất cả các phép đo thiết yếu này trên trên hiện trường, các kỹ sư cần nhiều loại máy phân tích mạng và phổ đắt tiền cũng như các thiết bị linh hoạt có thể nhanh chóng đáp ứng các khó khăn thách thức mới xuất hiện về đo kiểm và đo lường.

Ông Vince Nguyen, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Nhóm Giải pháp Hàng không vũ trụ, Quốc phòng và Chính phủ tại Keysight, cho biết: "Khi các kỹ sư làm việc ngoài hiện trường, họ cần các giải pháp đo kiểm linh hoạt có thể nhanh chóng xử lý vấn đề. Với giải pháp hoàn toàn xác định bằng phần mềm FieldFox-C, đội ngũ kỹ sư có thể nhanh chóng đáp ứng các nhu cầu mới bằng một máy phân tích cầm tay duy nhất có thể dễ dàng định cấu hình dải tần số, loại máy phân tích và các ứng dụng phần mềm khác thông qua mã bản quyền phần mềm. Với mức giá khởi điểm thấp, giúp bảo vệ các khoản đầu tư ban đầu, FieldFox-C là giải pháp đa năng, tất cả trong một để đo kiểm trên hiện trường."

Máy phân tích cầm tay Keysight N9912C FieldFox Handheld Analyzer giải quyết thách thức này bằng cách kết hợp các ứng dụng phần mềm đáp ứng đúng nhu cầu phân tích cụ thể của đội ngũ kỹ sư trên một thiết bị cầm tay duy nhất. Là thiết bị đo phổ tần RF hoàn toàn xác định bằng phần mềm, FieldFox N9912C có thể được nâng cấp toàn phần về tần số tối đa, các loại máy phân tích, băng thông và các ứng dụng phần mềm đã được kích hoạt mã bản quyền.

Máy phân tích cầm tay Keysight N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới là một nền tảng đo kiểm tần số vô tuyến xác định bằng phần mềm, cho các kỹ sư hiện trường hơn 20 tùy chọn máy phân tích mạng vector, máy đo cáp và ăng-ten, và máy phân tích phổ để nâng cấp và tải xuống.

Thiết bị FieldFox C-model mới, với tần số làm việc lên đến 10 GHz, có những lợi ích sau:

  • Lựa chọn và kết hợp các tùy chọn – Cho phép kết hợp linh hoạt các công cụ VNA, CAT và SA phù hợp, đáp ứng yêu cầu của mọi dự án với hơn 20 ứng dụng phần mềm có thể tải xuống và các tùy chọn tần số và băng thông được kích hoạt bằng mã bản quyền. Ngoài ra, dải tần hoạt động tối đa của mọi loại máy phân tích đều có thể mở rộng cho mọi thiết bị N9912C hiện có, bằng cách đặt hàng tùy chọn nâng cấp.
  • Chỉ mua những gì bạn cần– Tối ưu hóa đầu tư vào thiết bị đo trên hiện trường bằng cách cho phép đội ngũ kỹ sư được lựa chọn chỉ những tính năng cần thiết cho công việc trên hiện trường.
  • Sử dụng một thiết bị đo cầm tay duy nhất trên hiện trường giúp tiết kiệm thời gian– Máy phân tích cầm tay duy nhất, với cấu trúc chắc chắn có thể được tùy chỉnh nhanh chóng theo nhu cầu đo kiểm, tránh phải thay đổi thiết bị đo khi làm việc.
  • Hiệu năng phân tích cao– Phân tích chính xác, toàn diện phổ và mạng, với dải tần hoạt động từ 3 kHz và đến 10 GHz, phục vụ đo kiểm và khắc phục sự cố nhiều ứng dụng cao tần và vô tuyến.

Có thể bạn quan tâm

Mạng 5G bùng nổ và cuộc đua phổ cập kết nối toàn cầu

Mạng 5G bùng nổ và cuộc đua phổ cập kết nối toàn cầu

Viễn thông - Internet
Công nghệ 5G đạt mốc 1,5 tỷ người dùng chỉ sau 5 năm ra mắt trong khi thêm 200 triệu người được sử dụng internet di động năm 2024. Tuy nhiên, thế giới vẫn đối mặt thách thức lớn khi 3,1 tỷ người chưa được kết nối mạng.
Triển lãm thành tựu đất nước 2025: Minh chứng vận hành hệ thống an ninh mạng quốc gia

Triển lãm thành tựu đất nước 2025: Minh chứng vận hành hệ thống an ninh mạng quốc gia

Hạ tầng thông minh
Không gian mạng đã trở thành “mặt trận” quan trọng trong bảo vệ chủ quyền số của quốc gia. Hệ thống điều hành an ninh mạng quốc gia được triển khai nhằm giám sát, cảnh báo và xử lý rủi ro trên diện rộng. Triển lãm thành tựu đất nước nhân dịp Quốc khánh 2/9/2025 tại Trung tâm Triển lãm Quốc gia đã trở thành dịp hiếm hoi để kiểm chứng hiệu quả vận hành của hệ thống này trong thực tiễn.
Tập đoàn VNPT đón nhận danh hiệu Anh hùng lao động

Tập đoàn VNPT đón nhận danh hiệu Anh hùng lao động

Doanh nghiệp số
Đây là sự ghi nhận xứng đáng cho những nỗ lực vượt bậc của VNPT trong công cuộc đổi mới sáng tạo, đặc biệt trong thực hiện sứ mệnh tiên phong xây dựng hạ tầng số và thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số quốc gia.
Kết nối trọng yếu trong kỷ nguyên các mối đe dọa ngày càng phát triển

Kết nối trọng yếu trong kỷ nguyên các mối đe dọa ngày càng phát triển

Viễn thông - Internet
Nếu như một hệ thống thông tin liên lạc trọng yếu được thiết kế sao cho không bao giờ sai lỗi, làm cách nào chúng ta có thể chứng minh điều này trước khi quá muộn?
FPT tiên phong đưa Internet 10Gbps đến tay người dùng Việt

FPT tiên phong đưa Internet 10Gbps đến tay người dùng Việt

Công nghệ số
Theo đó, giải pháp SpeedX tích hợp XGS-PON và Wi-Fi 7 vừa được FPT tổ chức sáng nay trong khuôn khổ sự kiện công nghệ “Lead the speed - Dẫn đầu tốc độ”, đánh dấu bước đi tiên phong đưa tiêu chuẩn kết nối internet mới tới tận tay người dùng Việt.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
24°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
24°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16740 17009 17586
CAD 18261 18537 19151
CHF 32051 32433 33077
CNY 0 3470 3830
EUR 29877 30150 31173
GBP 34221 34612 35543
HKD 0 3254 3456
JPY 165 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14844 15431
SGD 19752 20034 20556
THB 721 784 837
USD (1,2) 26075 0 0
USD (5,10,20) 26116 0 0
USD (50,100) 26144 26179 26384
Cập nhật: 10/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,164 26,164 26,384
USD(1-2-5) 25,118 - -
USD(10-20) 25,118 - -
EUR 30,119 30,143 31,287
JPY 169.41 169.72 176.84
GBP 34,648 34,742 35,558
AUD 17,029 17,091 17,531
CAD 18,498 18,557 19,084
CHF 32,432 32,533 33,210
SGD 19,932 19,994 20,607
CNY - 3,651 3,748
HKD 3,334 3,344 3,427
KRW 17.18 17.92 19.24
THB 769.33 778.83 828.97
NZD 14,874 15,012 15,364
SEK - 2,731 2,810
DKK - 4,030 4,146
NOK - 2,576 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,850.6 - 6,562.23
TWD 781.07 - 939.81
SAR - 6,924.81 7,248.8
KWD - 83,750 88,589
Cập nhật: 10/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,204 26,384
EUR 29,911 30,031 31,112
GBP 34,464 34,602 35,537
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,120 32,249 33,116
JPY 168.70 169.38 176.10
AUD 16,984 17,052 17,571
SGD 19,964 20,044 20,553
THB 783 786 820
CAD 18,488 18,562 19,044
NZD 14,930 15,408
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 10/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26384
AUD 16901 17001 17607
CAD 18435 18535 19140
CHF 32286 32316 33198
CNY 0 3661.7 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30034 30064 31089
GBP 34495 34545 35653
HKD 0 3390 0
JPY 168.85 169.35 176.37
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19896 20026 20757
THB 0 749.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14020000 14020000 14220000
SBJ 12500000 12500000 14220000
Cập nhật: 10/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,174 26,224 26,384
USD20 26,174 26,224 26,384
USD1 23,872 26,224 26,384
AUD 16,997 17,097 18,211
EUR 30,167 30,167 31,479
CAD 18,393 18,493 19,804
SGD 19,980 20,130 21,145
JPY 169.14 170.64 175.2
GBP 34,638 34,788 35,561
XAU 13,988,000 0 14,192,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 33,060
KRW 0 0 19.54
Cập nhật: 10/10/2025 23:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 136,500 ▼300K 139,500 ▼300K
Hà Nội - PNJ 136,500 ▼300K 139,500 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 136,500 ▼300K 139,500 ▼300K
Miền Tây - PNJ 136,500 ▼300K 139,500 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 136,500 ▼300K 139,500 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 136,500 ▼300K 139,500 ▼300K
Cập nhật: 10/10/2025 23:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,470 ▼30K 13,910 ▼30K
Trang sức 99.9 13,460 ▼30K 13,900 ▼30K
NL 99.99 13,470 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,670 ▼30K 13,970 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,670 ▼30K 13,970 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,670 ▼30K 13,970 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 14,020 ▼30K 14,240 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 14,020 ▼30K 14,240 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 14,020 ▼30K 14,240 ▼10K
Cập nhật: 10/10/2025 23:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,402 ▼3K 14,222 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,402 ▼3K 14,223 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,362 ▼6K 1,389 ▼6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,362 ▼6K 139 ▼1257K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,339 ▼6K 1,369 ▼6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 131,045 ▼594K 135,545 ▼594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 95,335 ▼450K 102,835 ▼450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 85,751 ▼408K 93,251 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 76,167 ▼366K 83,667 ▼366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 72,471 ▼350K 79,971 ▼350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 49,743 ▼250K 57,243 ▼250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,402 ▼3K 1,422 ▼3K
Cập nhật: 10/10/2025 23:00