Keysight giới thiệu Máy phân tích phổ tần RF cầm tay xác định bằng phần mềm

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Keysight Technologies đã giới thiệu máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới với khả năng phân tích chính xác, toàn diện mạng và phổ tần từ 3 kHz, được tích hợp hơn 20 tuỳ chọn phần mềm phân tích mạng vector và phân tích phổ đã được cấp phép.

Công ty công nghệ đo lường điện tử hàng đầu Keysight Technologies cung cấp các giải pháp xác nhận hợp chuẩn và thiết kế tiên tiến, giúp đẩy nhanh đổi mới sáng tạo nhằm kết nối và bảo vệ an ninh mạng thế giới, đã mở rộng danh mục sản phẩm FieldFox của mình với máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới, là nền tảng phần mềm đo kiểm tần số vô tuyến (RF), cung cấp cho các kỹ sư hiện trường hơn 20 tuỳ chọn máy phân tích mạng vector (VNA), máy đo cáp và ăng-ten (CAT) và máy phân tích phổ (SA) để nâng cấp và tải về.

keysight gioi thieu may phan tich pho tan rf cam tay xac dinh bang phan mem

Máy phân tích cầm tay N9912C FieldFox Handheld Analyzer của Keysight Technologies. Ảnh: Keysight Technologies

Thiết bị FieldFox C-model mới, bao gồm hơn 20 tuỳ chọn phần mềm phân tích mạng vector và phân tích phổ đã được cấp phép, có thể được nâng cấp và tải về. Thiết bị trang bị cho đội ngũ kỹ sư một chiếc máy phân tích cầm tay với thiết kế chắc chắn và các tính năng có thể lựa chọn mua theo đúng yêu cầu. Đồng thời, thiết bị có khả năng phân tích chính xác, toàn diện mạng và phổ tần từ 3 kHz.

Đội ngũ kỹ sư hiện trường có nhiệm vụ bảo trì định kỳ và khắc phục sự cố các hệ thống RF, viba và sóng milimet (mmWave). Trong quá trình làm việc, họ cần đo kiểm chính xác nhiều loại thiết bị hoặc tín hiệu, bao gồm cáp, ăng-ten và tín hiệu vô tuyến (OTA), để đảm bảo chất lượng tín hiệu ổn định và dịch vụ không bị gián đoạn. Để thực hiện tất cả các phép đo thiết yếu này trên trên hiện trường, các kỹ sư cần nhiều loại máy phân tích mạng và phổ đắt tiền cũng như các thiết bị linh hoạt có thể nhanh chóng đáp ứng các khó khăn thách thức mới xuất hiện về đo kiểm và đo lường.

Ông Vince Nguyen, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Nhóm Giải pháp Hàng không vũ trụ, Quốc phòng và Chính phủ tại Keysight, cho biết: "Khi các kỹ sư làm việc ngoài hiện trường, họ cần các giải pháp đo kiểm linh hoạt có thể nhanh chóng xử lý vấn đề. Với giải pháp hoàn toàn xác định bằng phần mềm FieldFox-C, đội ngũ kỹ sư có thể nhanh chóng đáp ứng các nhu cầu mới bằng một máy phân tích cầm tay duy nhất có thể dễ dàng định cấu hình dải tần số, loại máy phân tích và các ứng dụng phần mềm khác thông qua mã bản quyền phần mềm. Với mức giá khởi điểm thấp, giúp bảo vệ các khoản đầu tư ban đầu, FieldFox-C là giải pháp đa năng, tất cả trong một để đo kiểm trên hiện trường."

Máy phân tích cầm tay Keysight N9912C FieldFox Handheld Analyzer giải quyết thách thức này bằng cách kết hợp các ứng dụng phần mềm đáp ứng đúng nhu cầu phân tích cụ thể của đội ngũ kỹ sư trên một thiết bị cầm tay duy nhất. Là thiết bị đo phổ tần RF hoàn toàn xác định bằng phần mềm, FieldFox N9912C có thể được nâng cấp toàn phần về tần số tối đa, các loại máy phân tích, băng thông và các ứng dụng phần mềm đã được kích hoạt mã bản quyền.

Máy phân tích cầm tay Keysight N9912C FieldFox Handheld Analyzer mới là một nền tảng đo kiểm tần số vô tuyến xác định bằng phần mềm, cho các kỹ sư hiện trường hơn 20 tùy chọn máy phân tích mạng vector, máy đo cáp và ăng-ten, và máy phân tích phổ để nâng cấp và tải xuống.

Thiết bị FieldFox C-model mới, với tần số làm việc lên đến 10 GHz, có những lợi ích sau:

  • Lựa chọn và kết hợp các tùy chọn – Cho phép kết hợp linh hoạt các công cụ VNA, CAT và SA phù hợp, đáp ứng yêu cầu của mọi dự án với hơn 20 ứng dụng phần mềm có thể tải xuống và các tùy chọn tần số và băng thông được kích hoạt bằng mã bản quyền. Ngoài ra, dải tần hoạt động tối đa của mọi loại máy phân tích đều có thể mở rộng cho mọi thiết bị N9912C hiện có, bằng cách đặt hàng tùy chọn nâng cấp.
  • Chỉ mua những gì bạn cần– Tối ưu hóa đầu tư vào thiết bị đo trên hiện trường bằng cách cho phép đội ngũ kỹ sư được lựa chọn chỉ những tính năng cần thiết cho công việc trên hiện trường.
  • Sử dụng một thiết bị đo cầm tay duy nhất trên hiện trường giúp tiết kiệm thời gian– Máy phân tích cầm tay duy nhất, với cấu trúc chắc chắn có thể được tùy chỉnh nhanh chóng theo nhu cầu đo kiểm, tránh phải thay đổi thiết bị đo khi làm việc.
  • Hiệu năng phân tích cao– Phân tích chính xác, toàn diện phổ và mạng, với dải tần hoạt động từ 3 kHz và đến 10 GHz, phục vụ đo kiểm và khắc phục sự cố nhiều ứng dụng cao tần và vô tuyến.

Có thể bạn quan tâm

VNPT đảm bảo hạ tầng viễn thông ứng phó với bão số 3

VNPT đảm bảo hạ tầng viễn thông ứng phó với bão số 3

Công nghệ số
Để chủ động sẵn sàng ứng phó Bão số 03, từ ngày 19/7/2025, Thường trực BCH PCTT Tập đoàn VNPT đã yêu cầu các đơn vị trong vùng ảnh hưởng của bão tổ chức triển khai các phương án ứng phó kịp thời, hiệu quả và an toàn.
Đấu giá lại 2 khối băng tần 700MHz cho 5G: Viettel vắng mặt, ai thắng?

Đấu giá lại 2 khối băng tần 700MHz cho 5G: Viettel vắng mặt, ai thắng?

Viễn thông - Internet
Viettel không được tham dự cuộc đấu giá lại hai khối băng tần 700 MHz cho 5G trị giá gần 4 nghìn tỷ đồng, mở cơ hội lớn cho VinaPhone, MobiFone và các nhà mạng khác cạnh tranh công bằng trong thị trường 5G.
Tương lai Internet đứng trước nguy cơ

Tương lai Internet đứng trước nguy cơ 'chết dần' vì AI và Big Tech

Công nghệ số
Tương lai Internet đối mặt khủng hoảng thực sự: 50% lưu lượng là bot, 25% trang web biến mất, Big Tech thống trị hoàn toàn mạng toàn cầu.
Nhà mạng Ấn Độ triển khai mã phân loại tin nhắn chống spam

Nhà mạng Ấn Độ triển khai mã phân loại tin nhắn chống spam

Viễn thông - Internet
Các nhà mạng viễn thông Ấn Độ đã áp dụng hệ thống mã hậu tố để giúp người dùng phân biệt tin nhắn thật và spam, song vẫn lo ngại về lỗ hổng quản lý ứng dụng nhắn tin trực tuyến.
Việt Nam hưởng lợi lớn từ tuyến cáp quang biển SJC2

Việt Nam hưởng lợi lớn từ tuyến cáp quang biển SJC2

Viễn thông - Internet
Hệ thống cáp quang biển SJC2 dài 10.500 km vừa đi vào hoạt động, mang lại băng thông hơn 126 Tbps cho khu vực châu Á - Thái Bình Dương, tăng cường khả năng kết nối và hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

30°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 32°C
mưa vừa
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
29°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
34°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
31°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
39°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
26°C
Nghệ An

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
26°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
31°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
25°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 28°C
mây cụm
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 12/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 12/08/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 12/08/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 13/08/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 13/08/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 13/08/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 13/08/2025 09:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16561 16830 17409
CAD 18558 18835 19453
CHF 31784 32165 32801
CNY 0 3570 3690
EUR 29870 30142 31170
GBP 34430 34822 35759
HKD 0 3209 3411
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15301 15885
SGD 19859 20141 20666
THB 726 789 842
USD (1,2) 25954 0 0
USD (5,10,20) 25994 0 0
USD (50,100) 26023 26057 26399
Cập nhật: 08/08/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,044 26,044 26,404
USD(1-2-5) 25,002 - -
USD(10-20) 25,002 - -
GBP 34,783 34,877 35,745
HKD 3,282 3,291 3,391
CHF 32,089 32,189 32,989
JPY 174.72 175.03 182.4
THB 773.2 782.75 838.16
AUD 16,824 16,885 17,360
CAD 18,762 18,822 19,367
SGD 20,036 20,098 20,767
SEK - 2,690 2,783
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,024 4,162
NOK - 2,516 2,606
CNY - 3,603 3,700
RUB - - -
NZD 15,285 15,426 15,875
KRW 17.44 18.19 19.63
EUR 30,110 30,134 31,346
TWD 792.93 - 959.88
MYR 5,782.22 - 6,522
SAR - 6,870.81 7,231.24
KWD - 83,562 88,839
XAU - - -
Cập nhật: 08/08/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,030 26,030 26,370
EUR 29,960 30,080 31,206
GBP 34,592 34,731 35,719
HKD 3,273 3,286 3,391
CHF 31,893 32,021 32,925
JPY 173.94 174.64 182.06
AUD 16,742 16,809 17,350
SGD 20,063 20,144 20,692
THB 789 792 828
CAD 18,727 18,802 19,327
NZD 15,362 15,868
KRW 18.15 19.92
Cập nhật: 08/08/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26040 26040 26400
AUD 16751 16851 17421
CAD 18744 18844 19400
CHF 32042 32072 32959
CNY 0 3614.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30170 30270 31045
GBP 34758 34808 35919
HKD 0 3330 0
JPY 174.09 175.09 181.61
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15419 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20023 20153 20886
THB 0 755.4 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12450000
XBJ 10600000 10600000 12450000
Cập nhật: 08/08/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,350
USD20 26,030 26,080 26,350
USD1 26,030 26,080 26,350
AUD 16,775 16,875 18,008
EUR 30,178 30,178 31,528
CAD 18,674 18,774 20,107
SGD 20,078 20,228 20,719
JPY 174.45 175.95 180.73
GBP 34,794 34,944 35,759
XAU 12,318,000 0 12,442,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/08/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 123,200 ▲500K 124,400 ▲300K
AVPL/SJC HCM 123,200 ▲500K 124,400 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 123,200 ▲500K 124,400 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 08/08/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 08/08/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,490 ▲10K 11,940 ▲10K
Trang sức 99.9 11,480 ▲10K 11,930 ▲10K
NL 99.99 10,840 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,700 ▲10K 12,000 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,700 ▲10K 12,000 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,700 ▲10K 12,000 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 12,320 ▲80K 12,440 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 12,320 ▲80K 12,440 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 12,320 ▲80K 12,440 ▲60K
Cập nhật: 08/08/2025 18:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,232 ▲8K 12,442 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,232 ▲8K 12,443 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,173 ▲5K 1,198 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,173 ▲5K 1,199 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,172 ▲5K 1,192 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,352 ▼101673K 11,802 ▼105723K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,359 ▲375K 89,559 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 74,014 ▲340K 81,214 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,669 ▲305K 72,869 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,451 ▲292K 69,651 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,661 ▲208K 49,861 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 ▲8K 1,244 ▲6K
Cập nhật: 08/08/2025 18:00