Ngành kinh doanh ẩm thực Việt Nam và những con số mới nhất vừa được công bố

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Báo cáo thị trường Kinh doanh Ẩm thực tại Việt Nam năm 2024 do iPOS.vn và Nestlé Professional vừa công bố, dưới sự cố vấn và thẩm định dữ liệu bởi Công ty cổ phần Nghiên cứu ngành và Tư vấn Việt Nam - VIRAC sẽ mang đến những góc nhìn mới mẻ đầy thú vị.
Vietfood & Beverage - Propack Vietnam: Cơ hội tăng trưởng cho các doanh nghiệp F&B Việt Nam Tetra Pak trình diễn công nghệ mới tại Propak Vietnam 2025

“Báo cáo thị trường Kinh doanh Ẩm thực tại Việt Nam 2024” được xây dựng từ nghiên cứu của 4.005 nhà hàng/ café cùng 4.453 thực khách trên toàn quốc. Báo cáo cũng được kết hợp với nhiều nguồn dữ liệu thứ cấp của các đơn vị nghiên cứu thị trường uy tín, kết hợp phỏng vấn chuyên sâu gần 100 chuyên gia và lãnh đạo doanh nghiệp F&B tại Việt Nam.

Ngành kinh doanh ẩm thực Việt Nam và những con số mới nhất vừa được công bố
Mặc dù đối mặt với nhiều thách thức, ngành F&B tại Việt Nam được các chuyên gia dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng 9,6% trong năm 2025, phù hợp với xu thế chung của thị trường

Trong đó, nội dung Báo cáo mang đến một góc nhìn tổng quan nhất về ngành kinh doanh ẩm thực tại Việt Nam năm 2024 với 04 phần chính:

  • Nhận định tổng quan về thị trường F&B năm 2024, bao gồm việc đánh giá tỷ lệ tăng trưởng số lượng cửa hàng và tổng doanh thu ngành F&B.
  • Phân tích, đánh giá và nhận định về tình hình kinh doanh ẩm thực và đồ uống năm 2024 thông qua nghiên cứu hơn 4.000 đơn vị F&B trên cả nước.
  • Phân tích hành vi tiêu dùng của thực khách năm 2024 thông qua nghiên cứu gần 4.500 đáp viên tại 64 tỉnh thành.
  • Dự báo tiềm năng kinh doanh và xu hướng ẩm thực tại Việt Nam năm 2025.

“Năm 2024 đã đánh dấu nhiều biến động đáng kể của thị trường F&B tại Việt Nam. Mặc dù đối mặt với những khó khăn chung như giá nguyên vật liệu tăng cao, doanh thu toàn ngành vẫn ghi nhận sự tăng trưởng, dù lợi nhuận bị ảnh hưởng. Tuy vậy, thị trường vẫn có những dấu hiệu đáng mừng khi chi tiêu của thực khách ở mức khá. Báo cáo thị trường Kinh doanh ẩm thực tại Việt Nam năm 2024 là một trong những hoạt động thường niên của chúng tôi, với mong muốn sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích giúp các doanh nghiệp và cá nhân đang quan tâm tới ngành F&B có thêm cái nhìn khách quan hơn về thị trường”. Ông Vũ Thanh Hùng - Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần iPOS.vn chia sẻ.

Ngành kinh doanh ẩm thực Việt Nam và những con số mới nhất vừa được công bố

Ông Lê Quang Long - Đại diện Nestlé Professional - phát biểu tại hội thảo

Đại diện Nestle Professional, ông Lê Quang Long chia sẻ: “Thị trường F&B tại Việt Nam luôn là một thị trường đầy tiềm năng, nhưng cũng không ít thách thức. Năm nay, Nestle Professional rất tự hào và hân hạnh được đồng hành cùng iPOS.vn trong việc thực hiện báo cáo thị trường kinh doanh ẩm thực Việt Nam 2024. Với mục tiêu cung cấp những cập nhật mới nhất về thị trường, về sự thay đổi trong nhu cầu và khẩu vị của người tiêu dùng, chúng tôi hy vọng báo cáo này sẽ hỗ trợ các đơn vị kinh doanh trong ngành F&B Việt Nam phát triển định hướng và tối ưu hóa hoạt động trong thời gian tới, chung tay cùng nhau phát triển thị trường F&B Việt Nam bền vững và thành công hơn nữa.”

Phát biểu tại hội thảo, ông Lê Quang Long - Đại diện Nestlé Professional nói: "Nestlé Professional không ngừng nghiên cứu chuyên sâu để thấu hiểu hành vi và khẩu vị của người tiêu dùng, từ đó đồng hành cùng các đơn vị kinh doanh F&B trong việc tạo ra những sản phẩm, trải nghiệm và mô hình kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trường."

Ngành kinh doanh ẩm thực Việt Nam và những con số mới nhất vừa được công bố
Thói quen tiêu dùng đồ uống bên ngoài lại tăng mạnh trở lại vào năm 2024, với tỷ lệ người uống thường xuyên (3-4 lần/tuần) tăng đột biến từ 17,4% (năm 2023) lên 32,8% (năm 2024).

Tổng quan chung về thị trường F&B 2024, điểm sáng hiếm hoi của kinh tế

Báo cáo thị trường kinh doanh ẩm thực tại Việt Nam cho thấy, tính đến hết năm 2024, số lượng cửa hàng F&B tại Việt Nam ước tính đạt 323.010 cửa hàng, tăng 1,8% so với cùng kỳ năm trước. Bất chấp những khó khăn về tiêu dùng, doanh thu ngành F&B tại Việt Nam năm 2024 vẫn đạt khoảng 688,8 nghìn tỷ đồng, tăng 16,6% so với năm 2023.

Mặc dù doanh thu chung của ngành tăng, nhưng thực tế khảo sát từ 4.005 đơn vị F&B trên cả nước cho thấy chỉ có 25,5% doanh nghiệp ghi nhận doanh thu ổn định so với cùng kỳ năm 2023, 14,7% có ghi nhận tăng trưởng. Dưới sức ép của giá nguyên vật liệu tăng cao, có tới 49,2% doanh nghiệp F&B dự kiến tăng giá trong năm 2025 để đối phó với áp lực chi phí.

Dựa trên kết quả nghiên cứu của gần 4.500 thực khách, Báo cáo cũng cho thấy, chi tiêu của người dân không giảm nhưng sẽ ưu tiên những lựa chọn có chất lượng tốt với mức giá phải chăng hơn. Theo đó, xu hướng ăn ngoài vào cuối tuần đang trở nên phổ biến, đặc biệt là nhóm thỉnh thoảng và thường xuyên chiếm đến gần 70%. Khác với xu hướng của hai năm trước chỉ có 52,3% người Việt hiện ưu tiên chi tiêu dưới 35.000 đồng cho mỗi món đồ uống, thể hiện xu hướng tối ưu hóa ngân sách khi mua sắm.

Trào lưu ẩm thực ‘gây sốt’.

Thị trường F&B năm 2024 chứng kiến sự chững lại rõ rệt, với 52,8% doanh nghiệp thừa nhận họ không chạy theo bất kỳ “trend” ẩm thực nào, cho thấy tâm lý thận trọng hơn trong việc đầu tư vào các xu hướng mới. Dù vậy, vẫn có một số trào lưu nổi bật, trong đó đồ uống Matcha vươn lên dẫn đầu với 29,6% doanh nghiệp lựa chọn, trở thành xu hướng mới đáng chú ý của ngành F&B tại Việt Nam. Trong khi đó, trà đậm vị (từng là một xu hướng lớn trong năm 2023) lại có dấu hiệu điểm bão hoà, khi tỷ lệ lựa chọn giảm còn 21,4%. Trước đó, nhiều doanh nghiệp đã đầu tư mạnh vào các dòng trà ô long đặc sản, trà shan tuyết hay trà nguyên bản với hương vị đậm đà, nhấn mạnh vào trải nghiệm thưởng trà truyền thống.

Ngành F&B 2025 và những dự báo đầy tiềm năng với nhiều xu hướng mới đáng chú ý

Cùng với mục tiêu của Chính phủ Việt Nam đặt ra là đạt tăng trưởng kinh tế năm 2025 lên 8%, tập trung vào các ngành kinh tế mũi nhọn như xuất khẩu, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), và phát triển công nghiệp.

Xu hướng dịch chuyển chuỗi cung ứng toàn cầu đang tạo cơ hội lớn cho Việt Nam thu hút đầu tư nước ngoài, đặc biệt trong các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và công nghệ cao. Mặc dù đối mặt với nhiều thách thức, ngành F&B tại Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng 9,6% trong năm 2025, phù hợp với xu thế chung của thị trường, nhưng ở mức thấp hơn so với năm 2024.

Năm 2025 được kỳ vọng sẽ chứng kiến sự bùng nổ của các trào lưu ẩm thực mới. Trong lĩnh vực đồ ăn, lẩu bò tươi Triều Châu đang thu hút sự quan tâm lớn. Bên cạnh đó, lẩu hấp thủy nhiệt, với phương pháp chế biến giúp giữ trọn dưỡng chất mà không sử dụng dầu mỡ, cũng dần trở thành lựa chọn được ưa chuộng.

Ở mảng đồ uống, MILO và Matcha tiếp tục khẳng định sức hút, không chỉ trong những công thức truyền thống mà còn qua các biến tấu sáng tạo, đáp ứng nhu cầu trải nghiệm đa dạng của giới trẻ.

Có thể bạn quan tâm

Các thị trường mới nổi bội thu năm 2025: Đà tăng có tiếp diễn trong năm 2026?

Các thị trường mới nổi bội thu năm 2025: Đà tăng có tiếp diễn trong năm 2026?

Kinh tế số
Sau nhiều năm bị lu mờ bởi sự thống trị của chứng khoán Mỹ, các thị trường mới nổi đang khép lại năm 2025 với một cú bứt phá mạnh mẽ, thậm chí vượt trội so với các thị trường phát triển.
Phương Tây có phá được thế độc quyền nam châm đất hiếm của Trung Quốc?

Phương Tây có phá được thế độc quyền nam châm đất hiếm của Trung Quốc?

Thị trường
Trong cuộc cạnh tranh chiến lược Mỹ - Trung ngày càng gay gắt, nam châm đất hiếm đang nổi lên như một “điểm nghẽn” then chốt của chuỗi cung ứng toàn cầu. Từ xe điện, tua bin gió, trí tuệ nhân tạo đến vũ khí chính xác, hầu hết các công nghệ định hình tương lai đều phụ thuộc vào loại vật liệu tưởng chừng nhỏ bé nhưng có giá trị chiến lược đặc biệt này.
TMC trở thành nhà phân phối chính thức thương hiệu Movespeed tại Việt Nam

TMC trở thành nhà phân phối chính thức thương hiệu Movespeed tại Việt Nam

Kinh tế số
Như vậy, từ nay Thùy Minh (TMC) sẽ chính thức bổ sung thêm thương hiệu công nghệ Movespeed vào hệ sinh thái của mình, đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của TMC khi chính thức gia nhập thị trường phụ kiện di động đầy tiềm năng.
Ấn Độ và New Zealand công bố hiệp định thương mại tự do, phần lớn hàng hóa được miễn thuế

Ấn Độ và New Zealand công bố hiệp định thương mại tự do, phần lớn hàng hóa được miễn thuế

Thị trường
Ấn Độ và New Zealand ngày thứ Hai 22/12, đã chính thức công bố một hiệp định thương mại tự do (FTA), theo đó phần lớn hàng hóa trao đổi giữa hai nền kinh tế sẽ được miễn hoặc giảm mạnh thuế nhập khẩu.
Giá vàng hôm nay 24/12: Lập đỉnh lịch sử, thị trường

Giá vàng hôm nay 24/12: Lập đỉnh lịch sử, thị trường 'nóng' cuối năm

Thị trường
Giá vàng trong nước và thế giới hôm nay 24/12/2025 tiếp tục duy trì đà tăng mạnh, thiết lập mức cao kỷ lục, thu hút sự chú ý của cả nhà đầu tư và người dân quan tâm đến thị trường kim loại quý.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
25°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
26°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
13°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
13°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
14°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
18°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
21°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Cập nhật: 30/12/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
Miếng SJC Nghệ An 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
Miếng SJC Thái Bình 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
NL 99.99 14,480 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▼300K
Trang sức 99.9 14,790 ▼300K 15,390 ▼300K
Trang sức 99.99 14,800 ▼300K 15,400 ▼300K
Cập nhật: 30/12/2025 19:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,527 ▲1371K 15,472 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,527 ▲1371K 15,473 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,478 ▼33K 1,508 ▼33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,478 ▼33K 1,509 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,458 ▼33K 1,493 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,322 ▼3267K 147,822 ▼3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,636 ▼2475K 112,136 ▼2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,184 ▼2244K 101,684 ▼2244K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,732 ▼2013K 91,232 ▼2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,701 ▼1924K 87,201 ▼1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,914 ▼1377K 62,414 ▼1377K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Cập nhật: 30/12/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17082 17353 17931
CAD 18661 18939 19558
CHF 32653 33037 33685
CNY 0 3470 3830
EUR 30287 30561 31587
GBP 34698 35090 36035
HKD 0 3245 3447
JPY 161 165 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14941 15532
SGD 19933 20215 20731
THB 749 812 866
USD (1,2) 26006 0 0
USD (5,10,20) 26047 0 0
USD (50,100) 26076 26095 26380
Cập nhật: 30/12/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,380
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
EUR 30,471 30,495 31,747
JPY 164.82 165.12 172.54
GBP 35,016 35,111 36,056
AUD 17,335 17,398 17,909
CAD 18,856 18,917 19,511
CHF 32,940 33,042 33,838
SGD 20,017 20,079 20,768
CNY - 3,697 3,806
HKD 3,321 3,331 3,424
KRW 16.91 17.63 18.98
THB 795.37 805.19 860.26
NZD 14,941 15,080 15,483
SEK - 2,818 2,909
DKK - 4,076 4,207
NOK - 2,576 2,660
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,063.17 - 6,823.52
TWD 756.57 - 913.7
SAR - 6,892.79 7,237.49
KWD - 83,144 88,247
Cập nhật: 30/12/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,080 26,380
EUR 30,346 30,468 31,638
GBP 34,837 34,977 35,974
HKD 3,309 3,322 3,436
CHF 32,717 32,848 33,786
JPY 164.14 164.80 172.22
AUD 17,249 17,318 17,890
SGD 20,085 20,166 20,745
THB 809 812 849
CAD 18,842 18,918 19,505
NZD 15,003 15,531
KRW 17.59 19.28
Cập nhật: 30/12/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26060 26060 26380
AUD 17263 17363 18291
CAD 18848 18948 19965
CHF 32911 32941 34515
CNY 0 3724.1 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30474 30504 32229
GBP 35000 35050 36805
HKD 0 3390 0
JPY 164.99 165.49 176
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15052 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20093 20223 20945
THB 0 778.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15270000 15270000 15470000
SBJ 13000000 13000000 15470000
Cập nhật: 30/12/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,090 26,140 26,380
USD20 26,090 26,140 26,380
USD1 26,090 26,140 26,380
AUD 17,302 17,402 18,517
EUR 30,616 30,616 32,030
CAD 18,785 18,885 20,193
SGD 20,117 20,267 20,836
JPY 164.98 166.48 171.05
GBP 35,051 35,201 35,983
XAU 15,218,000 15,218,000 15,422,000
CNY 0 3,599 0
THB 0 813 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/12/2025 19:00