Nghị định số 24/2024/NĐ-CP: Quy định về giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, trong đó quy định giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu.

nghi dinh so 242024nd cp quy dinh ve gia goi thau va thoi gian to chuc lua chon nha thau

Hình minh họa.

Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu

Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng (chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng), phí, lệ phí và thuế. Đối với gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, chi phí dự phòng bao gồm cả các khoản tạm tính (nếu có) và chỉ được sử dụng khi có phát sinh xảy ra.

Đối với các gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu ngắn, ít có khả năng phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính bằng không. Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa theo quy định của pháp luật (nếu có).

Trường hợp pháp luật có quy định hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế, miễn phí thì giá gói thầu không bao gồm các khoản thuế, phí được miễn. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì nêu rõ giá trị ước tính của từng phần.

Căn cứ xác định giá gói thầu

Giá gói thầu được lập căn cứ theo một trong các thông tin sau:

+ Dự toán gói thầu được duyệt (nếu có) trong trường hợp pháp luật có quy định về việc lập dự toán hoặc có hướng dẫn về định mức, đơn giá. Trường hợp chưa đủ điều kiện lập dự toán, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin sau: giá trung bình theo thống kê của các dự án, gói thầu đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định; tổng mức đầu tư hoặc ước tính tổng mức đầu tư theo suất vốn đầu tư, dự kiến giá trị dự toán mua sắm; định mức lương chuyên gia và số ngày công; các thông tin liên quan khác;

+ Nội dung và phạm vi công việc, số lượng chuyên gia, thời gian thực hiện, năng lực, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn, mức lương chuyên gia theo quy định của pháp luật (nếu có) và các yếu tố khác;

+ Kết quả lựa chọn nhà thầu đối với hàng hóa, dịch vụ tương tự trong thời gian tối đa 12 tháng trước ngày trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm hoặc giá thị trường của hàng hóa hay dịch vụ cần mua sắm để xây dựng giá gói thầu.

Giá thị trường tại thời điểm mua sắm có thể được xác định thông qua tham vấn thị trường quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 của Nghị định này. Trường hợp trong thời gian 12 tháng trước ngày trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà không có kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự thì có thể xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự của các năm trước đó, trong đó có thể điều chỉnh kết quả này theo các thay đổi về khối lượng mua sắm, giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ cần mua sắm.

Khi trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm danh sách kết quả lựa chọn các hàng hóa, dịch vụ tương tự trích xuất từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có);

+ Tối thiểu 01 báo giá của hàng hóa, dịch vụ; khuyến khích thu thập nhiều hơn 01 báo giá; trường hợp có nhiều hơn 01 báo giá thì lấy giá trung bình của các báo giá.

Đối với gói thầu mua thuốc; hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho thiết bị y tế: trên cơ sở yêu cầu chuyên môn, chủ đầu tư quyết định các tiêu chí kỹ thuật và tổ chức lấy báo giá.

Chủ đầu tư đăng tải yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của chủ đầu tư hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến về quản lý thiết bị y tế trong thời gian tối thiểu 10 ngày kể từ ngày thông tin đăng tải thành công.

Trường hợp có từ 02 báo giá trở lên, chủ đầu tư được lựa chọn báo giá cao nhất phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu chuyên môn. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thu thập báo giá bảo đảm công khai, minh bạch.

Đơn vị cung cấp báo giá chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về giá của hàng hóa, dịch vụ phù hợp với khả năng cung cấp của mình và phải bảo đảm việc cung cấp báo giá không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá hoặc nâng khống giá;

+ Kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. Đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá thì kết quả thẩm định giá là căn cứ bắt buộc để xác định giá gói thầu;

+ Giá niêm yết của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng, doanh nghiệp;

+ Giá kê khai do cơ quan, đơn vị có chức năng, thẩm quyền công bố hoặc cung cấp.

Chủ đầu tư có thể xem xét các yếu tố đấu thầu bền vững theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này, sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường khi xây dựng giá gói thầu. Trong trường hợp này, giá gói thầu bao gồm các chi phí cần thiết để thực hiện các yêu cầu về đấu thầu bền vững.

Đối với việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự toán mua sắm, chủ đầu tư phải nêu các nội dung sau trong văn bản trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo niên độ ngân sách hoặc dự kiến dự toán ngân sách được cấp đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp theo hoặc mua sắm cho nhiều năm; dự kiến nguồn tài chính hợp pháp trong năm tài chính hoặc dự kiến nguồn tài chính hợp pháp cho các năm kế tiếp đối với trường hợp mua sắm cho năm tiếp theo hoặc mua sắm cho nhiều năm;

b) Giá trị phần công việc mua sắm đã thực hiện trong năm tài chính, năm ngân sách;

c) Phần kinh phí không dùng để mua sắm;

d) Dự toán mua sắm, được xác định bằng kinh phí quy định tại điểm a khoản này trừ kinh phí quy định tại điểm b và điểm c khoản này. Chủ đầu tư không phải thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm.

Trường hợp chủ đầu tư có sẵn kinh phí để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính và không dùng nguồn thu dự kiến trong năm thì không phải xác định dự toán mua sắm theo quy định tại khoản này. Trong trường hợp này, dự toán mua sắm là khoản kinh phí có sẵn dùng để mua sắm trong năm ngân sách, năm tài chính.

Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dài hơn 01 năm hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực và ngày hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng không cùng một năm tài chính thì nêu rõ dự toán mua sắm của năm ngân sách, năm tài chính và dự kiến dự toán mua sắm của các năm tiếp theo. Người có thẩm quyền, chủ đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm bố trí đầy đủ kinh phí để thanh toán hợp đồng trong từng năm. Việc thanh toán theo từng năm được thực hiện sau khi dự toán chi trong năm được phê duyệt.

Đối với dự toán mua sắm, chủ đầu tư được tổ chức lựa chọn nhà thầu trong năm này để mua sắm cho các năm tiếp theo nhằm bảo đảm việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ, xây lắp không bị gián đoạn; văn bản trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải dự kiến dự toán mua sắm cho các năm sau làm cơ sở lập giá gói thầu.

Căn cứ quy mô, tính chất, tiến độ của dự án, gói thầu, người có thẩm quyền quyết định thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với mỗi gói thầu là số ngày tính từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đến khi có kết quả lựa chọn nhà thầu, bao gồm cả thời gian thẩm định. Trường hợp gói thầu có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn thì thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu tính từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm đến khi có kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần thiết, có thể ghi rõ thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thời gian thẩm định.

Có thể bạn quan tâm

Tăng thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt cần hài hoà mục tiêu tăng thu và tăng trưởng

Tăng thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt cần hài hoà mục tiêu tăng thu và tăng trưởng

Kinh tế số
Đối với các sản phẩm rượu, bia, Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) sửa đổi đề xuất 2 phương án. Cả 2 phương án đều tăng thuế TTĐB cao và tăng liên tục... sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp.
Bộ trưởng Nội vụ thông tin mới về giảm cả nghìn cục, vụ, ban chuyên môn, sắp xếp cấp tỉnh

Bộ trưởng Nội vụ thông tin mới về giảm cả nghìn cục, vụ, ban chuyên môn, sắp xếp cấp tỉnh

Chuyển đổi số
Việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, tổ chức lại cấp xã và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp sẽ được thực hiện thận trọng, kỹ lưỡng, chất lượng.
Phát triển kinh tế tư nhân - đòn bẩy cho một Việt Nam thịnh vượng

Phát triển kinh tế tư nhân - đòn bẩy cho một Việt Nam thịnh vượng

Kinh tế số
Kinh tế tư nhân không chỉ giúp mở rộng sản xuất, thương mại, dịch vụ mà còn góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và gia tăng năng lực cạnh tranh quốc gia.
Lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ về phát triển khoa học công nghệ

Lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ về phát triển khoa học công nghệ

Chính phủ số
Ban Chỉ đạo của Chính phủ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06 do Thủ tướng Phạm Minh Chính làm Trưởng ban.
Chức năng, nhiệm vụ của Cục Báo chí sau khi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chức năng, nhiệm vụ của Cục Báo chí sau khi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chuyển đổi số
Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật trong lĩnh vực báo in và báo điện tử.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
31°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
25°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
26°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
29°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
24°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
29°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
22°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
24°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15475 15739 16367
CAD 17304 17576 18192
CHF 28393 28760 29394
CNY 0 3358 3600
EUR 27066 27327 28359
GBP 32298 32681 33620
HKD 0 3157 3360
JPY 164 168 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14231 14821
SGD 18532 18808 19327
THB 670 733 785
USD (1,2) 25318 0 0
USD (5,10,20) 25354 0 0
USD (50,100) 25382 25415 25760
Cập nhật: 31/03/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,385 25,385 25,745
USD(1-2-5) 24,370 - -
USD(10-20) 24,370 - -
GBP 32,664 32,739 33,620
HKD 3,230 3,237 3,336
CHF 28,644 28,673 29,477
JPY 168.11 168.38 175.92
THB 693.15 727.64 778.67
AUD 15,806 15,829 16,256
CAD 17,606 17,631 18,111
SGD 18,715 18,792 19,388
SEK - 2,515 2,602
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,647 3,773
NOK - 2,392 2,475
CNY - 3,487 3,583
RUB - - -
NZD 14,268 14,357 14,780
KRW 15.21 - 18.05
EUR 27,224 27,268 28,435
TWD 695.16 - 841.23
MYR 5,384.58 - 6,075.31
SAR - 6,699.81 7,053.96
KWD - 80,727 85,882
XAU - - 100,700
Cập nhật: 31/03/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,380 25,400 25,740
EUR 27,139 27,248 28,359
GBP 32,479 32,609 33,570
HKD 3,221 3,234 3,341
CHF 28,478 28,592 29,493
JPY 167.43 168.10 175.32
AUD 15,682 15,745 16,265
SGD 18,718 18,793 19,331
THB 734 737 769
CAD 17,502 17,572 18,083
NZD 14,304 14,804
KRW 16.60 18.29
Cập nhật: 31/03/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25373 25373 25833
AUD 15718 15818 16385
CAD 17494 17594 18146
CHF 28680 28710 29597
CNY 0 3490.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27267 27367 28242
GBP 32637 32687 33802
HKD 0 3285 0
JPY 168.6 169.1 175.61
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2430 0
NZD 0 14416 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18694 18824 19545
THB 0 698.8 0
TWD 0 765 0
XAU 9900000 9900000 10150000
XBJ 8800000 8800000 10150000
Cập nhật: 31/03/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,400 25,450 25,700
USD20 25,400 25,450 25,700
USD1 25,400 25,450 25,700
AUD 15,694 15,844 16,911
EUR 27,385 27,535 28,703
CAD 17,424 17,524 18,838
SGD 18,759 18,909 19,372
JPY 168.35 169.85 174.46
GBP 32,680 32,830 33,617
XAU 9,948,000 0 10,182,000
CNY 0 3,376 0
THB 0 734 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/03/2025 17:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 99,500 ▲1100K 101,800 ▲1100K
AVPL/SJC HCM 99,500 ▲1100K 101,800 ▲1100K
AVPL/SJC ĐN 99,500 ▲1100K 101,800 ▲1100K
Nguyên liệu 9999 - HN 99,000 ▲600K 10,080 ▼89720K
Nguyên liệu 999 - HN 98,900 ▲600K 10,070 ▼89630K
Cập nhật: 31/03/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
TPHCM - SJC 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Hà Nội - SJC 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Đà Nẵng - SJC 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Miền Tây - SJC 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.500 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.500 ▲1100K 101.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.500 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.200 ▲1100K 101.700 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.100 ▲1100K 101.600 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.280 ▲1090K 100.780 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.760 ▲1010K 93.260 ▲1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 73.930 ▲830K 76.430 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.810 ▲750K 69.310 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.760 ▲720K 66.260 ▲720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.690 ▲670K 62.190 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.150 ▲650K 59.650 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.960 ▲460K 42.460 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.790 ▲410K 38.290 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.210 ▲360K 33.710 ▲360K
Cập nhật: 31/03/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,860 ▲80K 10,170 ▲110K
Trang sức 99.9 9,850 ▲80K 10,160 ▲110K
NL 99.99 9,860 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,850 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,950 ▲80K 10,180 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,950 ▲80K 10,180 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,950 ▲80K 10,180 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 9,950 ▲100K 10,180 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 9,950 ▲100K 10,180 ▲110K
Miếng SJC Hà Nội 9,950 ▲100K 10,180 ▲110K
Cập nhật: 31/03/2025 17:00