Nghiên cứu hệ thống mmWave MIMO với định hướng búp sóng và ADC phân giải thấp

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhóm nghiên cứu tại Việt Nam đề xuất phương pháp tối ưu hệ thống mmWave MIMO thông qua kỹ thuật lựa chọn ăng-ten và sử dụng bộ ADC độ phân giải thấp.

Công nghệ truyền thông dải tần milimet (mmWave) đang trở thành trọng tâm nghiên cứu toàn cầu nhằm đáp ứng nhu cầu băng thông lớn cho thế hệ mạng không dây tiếp theo. Công trình nghiên cứu dưới đây giới thiệu nghiên cứu mới từ các nhà khoa học Việt Nam về tối ưu hóa hệ thống mmWave MIMO, một bước tiến quan trọng trong nỗ lực làm chủ công nghệ viễn thông tiên tiến. Tạp chí Điện tử và Ứng dụng trân trọng giới thiệu tới bạn đọc, tiêu đề do Ban biên tập Điện tử và Ứng dụng đặt.

Nhóm nghiên cứu từ Trường Đại học Thông tin liên lạc (Nha Trang) và Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố công trình: "Đánh giá hiệu năng hệ thống mmWave MIMO sử dụng định hướng búp sóng lai và các bộ ADC có độ phân giải thấp kết hợp lựa chọn ăng-ten phát" tại Hội nghị Quốc gia lần thứ 27 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT 2024).

Nghiên cứu do nhóm tác giả Nguyễn Đình Ngọc, Nguyễn Thạc Dũng, Trần Đăng Luân và Nguyễn Thúy Anh thực hiện, tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu suất truyền thông không dây băng tần cao (30-300 GHz) thông qua lựa chọn ăng-ten phát hợp lý kết hợp với việc sử dụng các bộ chuyển đổi tương tự-số (ADC) có độ phân giải thấp.

Nghiên cứu hệ thống mmWave MIMO với định hướng búp sóng và ADC phân giải thấp
Mô hình hệ thống SU-mmWave MIMO sử dụng định hướng búp sóng lai và ADC có độ phân giải thấp

Kết quả mô phỏng từ hệ thống 128 x 64 SU-mmWave MIMO cho thấy:

  • Việc lựa chọn ăng-ten phát giúp tận dụng tốt hơn tài nguyên tần số, giảm nhiễu và cải thiện hiệu năng truyền dẫn trong môi trường mmWave MIMO.
  • Tốc độ dữ liệu đạt được cải thiện rõ rệt khi sử dụng ADC 6-bit so với ADC 3-bit.
  • Khi số bit lượng tử ADC tăng từ 6 lên 12, tốc độ dữ liệu tăng không đáng kể, chứng tỏ ngưỡng 6-bit là hiệu quả về mặt chi phí và hiệu suất.
  • Ở mức công suất phát 10 dB, kỹ thuật lựa chọn ăng-ten phát cho thấy ưu thế rõ rệt.
  • Phân tích mô phỏng Monte-Carlo trên phần mềm Matlab với 1000 vòng lặp tạo kênh xác nhận tính hiệu quả của phương pháp đề xuất.

Nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng cho các ứng dụng thực tế của công nghệ mmWave MIMO, đặc biệt trong các hệ thống thông tin vô tuyến thế hệ tiếp theo (5G, 6G) đòi hỏi tốc độ truyền dẫn cao và độ trễ thấp.

Xem toàn văn.

Có thể bạn quan tâm

Bộ khuếch đại quang học mới cho phép truyền dữ liệu nhanh gấp 10 lần

Bộ khuếch đại quang học mới cho phép truyền dữ liệu nhanh gấp 10 lần

Khoa học
Các nhà nghiên cứu Thụy Điển vừa phát triển thành công bộ khuếch đại quang học với băng thông vượt trội, mở ra tiềm năng cách mạng cho ngành truyền thông và y học.
Sàng lọc ung thư phổi - Kinh nghiệm quốc tế và định hướng tại Việt Nam

Sàng lọc ung thư phổi - Kinh nghiệm quốc tế và định hướng tại Việt Nam

Khoa học
Ngày 11/4, tại Hà Nội, Viện Nghiên cứu Phòng chống Ung thư (Viện Ung thư Quốc gia) - Bệnh viện K phối hợp cùng AstraZeneca Việt Nam tổ chức Hội thảo chuyên đề “Sàng lọc ung thư phổi: Kinh nghiệm quốc tế và định hướng tại Việt Nam”.
Thiết bị đeo hình sao biển phát hiện vấn đề tim mạch với độ chính xác trên 90%

Thiết bị đeo hình sao biển phát hiện vấn đề tim mạch với độ chính xác trên 90%

Công nghệ số
Sử dụng công nghệ AI, thiết bị đeo hình sao biển phát hiện các vấn đề tim mạch với độ chính xác trên 90%, trở thành công cụ đầy hứa hẹn cho việc theo dõi sức khỏe tại nhà.
Công nghệ chuyển đổi tín hiệu não thành giọng nói, giúp người liệt giao tiếp trở lại

Công nghệ chuyển đổi tín hiệu não thành giọng nói, giúp người liệt giao tiếp trở lại

Khoa học
Các nhà khoa học Đại học California đã phát triển thiết bị cấy ghép não bộ giúp chuyển đổi tín hiệu thần kinh thành lời nói trong thời gian thực chỉ 80 mili giây. Công nghệ đột phá này đã giúp Ann, người bị mất khả năng giao tiếp có thể giao tiếp trở lại bằng chính giọng nói của mình.
Mô phỏng kỹ thuật số thúc đẩy hợp tác hiệu quả giữa người và robot trong công nghiệp

Mô phỏng kỹ thuật số thúc đẩy hợp tác hiệu quả giữa người và robot trong công nghiệp

Khoa học
Schaeffler và Accenture triển khai mô hình kỹ thuật số song sinh trên nền tảng NVIDIA Omniverse để tối ưu hóa bố trí nhà máy, luồng vật liệu và quy trình sản xuất, nâng cao hiệu quả hợp tác giữa con người với robot trong môi trường công nghiệp thông minh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
23°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
26°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây thưa
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15869 16135 16722
CAD 18099 18374 19003
CHF 31014 31392 32059
CNY 0 3358 3600
EUR 28664 28932 29974
GBP 33398 33785 34746
HKD 0 3198 3402
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14959 15555
SGD 19085 19364 19899
THB 685 748 802
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26015
Cập nhật: 15/04/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,685 25,685 26,045
USD(1-2-5) 24,658 - -
USD(10-20) 24,658 - -
GBP 33,751 33,843 34,753
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,268 31,365 32,248
JPY 177.21 177.53 185.49
THB 735.49 744.58 796.68
AUD 16,206 16,265 16,706
CAD 18,410 18,469 18,968
SGD 19,318 19,378 19,998
SEK - 2,612 2,703
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,867 4,001
NOK - 2,404 2,488
CNY - 3,498 3,593
RUB - - -
NZD 14,942 15,081 15,523
KRW 16.78 - 18.8
EUR 28,910 28,933 30,166
TWD 718.92 - 870.38
MYR 5,477.82 - 6,178.15
SAR - 6,777 7,134.07
KWD - 82,088 87,288
XAU - - 107,500
Cập nhật: 15/04/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,660 25,680 26,020
EUR 28,753 28,868 29,953
GBP 33,591 33,726 34,692
HKD 3,267 3,280 3,386
CHF 31,150 31,275 32,191
JPY 176.64 177.35 184.75
AUD 16,097 16,162 16,688
SGD 19,304 19,382 19,909
THB 751 754 787
CAD 18,325 18,399 18,913
NZD 15,024 15,530
KRW 17.27 19.04
Cập nhật: 15/04/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25635 25635 25995
AUD 16035 16135 16703
CAD 18272 18372 18924
CHF 31221 31251 32140
CNY 0 3493.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28811 28911 29797
GBP 33666 33716 34829
HKD 0 3320 0
JPY 177.57 178.07 184.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15057 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19224 19354 20086
THB 0 714.4 0
TWD 0 770 0
XAU 10580000 10580000 10800000
XBJ 9900000 9900000 10800000
Cập nhật: 15/04/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 26,020
USD20 25,670 25,720 26,020
USD1 25,670 25,720 26,020
AUD 16,103 16,253 17,319
EUR 29,018 29,168 30,343
CAD 18,244 18,344 19,662
SGD 19,323 19,473 19,950
JPY 177.88 179.38 184.03
GBP 33,784 33,934 34,813
XAU 10,548,000 0 10,802,000
CNY 0 3,381 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/04/2025 22:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 105,500 ▲500K 108,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,300 ▲120K 10,560 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,290 ▲120K 10,550 ▲150K
Cập nhật: 15/04/2025 22:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
TPHCM - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Hà Nội - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Đà Nẵng - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Miền Tây - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 ▲500K 108.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.800 ▲800K 106.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.800 ▲800K 105.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 102.700 ▲800K 105.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 102.060 ▲800K 104.560 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.850 ▲790K 104.350 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.630 ▲600K 79.130 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.250 ▲470K 61.750 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.460 ▲340K 43.960 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 94.060 ▲740K 96.560 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.880 ▲480K 64.380 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▲520K 68.600 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.250 ▲540K 71.750 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.140 ▲300K 39.640 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.400 ▲260K 34.900 ▲260K
Cập nhật: 15/04/2025 22:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,150 ▲90K 10,640 ▲90K
Trang sức 99.9 10,140 ▲90K 10,630 ▲90K
NL 99.99 10,150 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,150 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,320 ▲90K 10,650 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 10,550 ▲50K 10,800 ▲50K
Cập nhật: 15/04/2025 22:45