Nghiên cứu hệ thống mmWave MIMO với định hướng búp sóng và ADC phân giải thấp

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhóm nghiên cứu tại Việt Nam đề xuất phương pháp tối ưu hệ thống mmWave MIMO thông qua kỹ thuật lựa chọn ăng-ten và sử dụng bộ ADC độ phân giải thấp.

Công nghệ truyền thông dải tần milimet (mmWave) đang trở thành trọng tâm nghiên cứu toàn cầu nhằm đáp ứng nhu cầu băng thông lớn cho thế hệ mạng không dây tiếp theo. Công trình nghiên cứu dưới đây giới thiệu nghiên cứu mới từ các nhà khoa học Việt Nam về tối ưu hóa hệ thống mmWave MIMO, một bước tiến quan trọng trong nỗ lực làm chủ công nghệ viễn thông tiên tiến. Tạp chí Điện tử và Ứng dụng trân trọng giới thiệu tới bạn đọc, tiêu đề do Ban biên tập Điện tử và Ứng dụng đặt.

Nhóm nghiên cứu từ Trường Đại học Thông tin liên lạc (Nha Trang) và Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố công trình: "Đánh giá hiệu năng hệ thống mmWave MIMO sử dụng định hướng búp sóng lai và các bộ ADC có độ phân giải thấp kết hợp lựa chọn ăng-ten phát" tại Hội nghị Quốc gia lần thứ 27 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT 2024).

Nghiên cứu do nhóm tác giả Nguyễn Đình Ngọc, Nguyễn Thạc Dũng, Trần Đăng Luân và Nguyễn Thúy Anh thực hiện, tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu suất truyền thông không dây băng tần cao (30-300 GHz) thông qua lựa chọn ăng-ten phát hợp lý kết hợp với việc sử dụng các bộ chuyển đổi tương tự-số (ADC) có độ phân giải thấp.

Nghiên cứu hệ thống mmWave MIMO với định hướng búp sóng và ADC phân giải thấp
Mô hình hệ thống SU-mmWave MIMO sử dụng định hướng búp sóng lai và ADC có độ phân giải thấp

Kết quả mô phỏng từ hệ thống 128 x 64 SU-mmWave MIMO cho thấy:

  • Việc lựa chọn ăng-ten phát giúp tận dụng tốt hơn tài nguyên tần số, giảm nhiễu và cải thiện hiệu năng truyền dẫn trong môi trường mmWave MIMO.
  • Tốc độ dữ liệu đạt được cải thiện rõ rệt khi sử dụng ADC 6-bit so với ADC 3-bit.
  • Khi số bit lượng tử ADC tăng từ 6 lên 12, tốc độ dữ liệu tăng không đáng kể, chứng tỏ ngưỡng 6-bit là hiệu quả về mặt chi phí và hiệu suất.
  • Ở mức công suất phát 10 dB, kỹ thuật lựa chọn ăng-ten phát cho thấy ưu thế rõ rệt.
  • Phân tích mô phỏng Monte-Carlo trên phần mềm Matlab với 1000 vòng lặp tạo kênh xác nhận tính hiệu quả của phương pháp đề xuất.

Nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng cho các ứng dụng thực tế của công nghệ mmWave MIMO, đặc biệt trong các hệ thống thông tin vô tuyến thế hệ tiếp theo (5G, 6G) đòi hỏi tốc độ truyền dẫn cao và độ trễ thấp.

Xem toàn văn.

Có thể bạn quan tâm

Giải pháp kỹ thuật giúp pin mặt trời mỏng, rẻ và hiệu quả hơn

Giải pháp kỹ thuật giúp pin mặt trời mỏng, rẻ và hiệu quả hơn

Phát minh khoa học
Các nhà khoa học cho biết đã áp dụng kỹ thuật sản xuất giúp pin mặt trời trở nên mỏng, hiệu suất cao hơn bằng cách thêm một lớp vàng có hoa văn phủ oxit nhôm.
Khẩu trang thời Covid là

Khẩu trang thời Covid là 'bom hẹn giờ' vi nhựa

Khoa học
Nghiên cứu của các nhà khoa học Anh chỉ ra các khẩu trang y tế dùng một lần đang bị phân hủy thành các hạt vi nhựa, tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho sức khỏe và môi trường.
Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Khoa học
Các chuyên gia Trung Quốc vừa phát hiện mỏ uranium loại sa thạch có giá trị công nghiệp sâu nhất thế giới tại độ sâu 1.820 mét ở lưu vực Tarim, khu tự trị Tân Cương. Phát hiện này thiết lập kỷ lục thế giới và khẳng định vị trí dẫn đầu của Trung Quốc trong thăm dò tài nguyên uranium.
Siêu máy tính AI Nexus của Mỹ sẽ tính toán nhanh hơn 8 tỷ người cộng lại

Siêu máy tính AI Nexus của Mỹ sẽ tính toán nhanh hơn 8 tỷ người cộng lại

Công trình khoa học
Theo trang interestingengineering, Học viện Công nghệ Georgia (Mỹ) nhận 20 triệu USD xây dựng Nexus, siêu máy tính thực hiện 400 nghìn tỷ tỷ phép tính/giây, hoàn thành năm 2026.
Đất hiếm -

Đất hiếm - 'Vàng xám' của thời đại công nghệ số

Công nghiệp 4.0
Bạn có biết chiếc smartphone đang cầm trên tay chứa đựng 8 loại vật liệu đất hiếm khác nhau? Hay rằng tua-bin gió sạch cần hàng tấn nam châm đất hiếm để vận hành? Đây chính là những nguyên tố được mệnh danh là "vàng xám" của thế kỷ 21.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
30°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
23°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
19°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
21°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
26°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
26°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/11/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/11/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 11/11/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 11/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16637 16906 17480
CAD 18220 18496 19112
CHF 31970 32352 33001
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31074
GBP 33796 34185 35119
HKD 0 3251 3453
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14505 15094
SGD 19660 19941 20463
THB 728 791 844
USD (1,2) 26033 0 0
USD (5,10,20) 26074 0 0
USD (50,100) 26103 26122 26361
Cập nhật: 10/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,361
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 29,993 30,017 31,179
JPY 167.91 168.21 175.37
GBP 34,197 34,290 35,126
AUD 16,890 16,951 17,403
CAD 18,447 18,506 19,048
CHF 32,312 32,412 33,118
SGD 19,825 19,887 20,520
CNY - 3,646 3,746
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 777.6 787.2 838.05
NZD 14,522 14,657 15,007
SEK - 2,719 2,801
DKK - 4,013 4,132
NOK - 2,554 2,631
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,906.98 - 6,630.88
TWD 768.4 - 925.91
SAR - 6,914.09 7,244.4
KWD - 83,616 88,490
Cập nhật: 10/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,140 26,141 26,361
EUR 29,823 29,943 31,074
GBP 33,971 34,107 35,075
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,054 32,183 33,074
JPY 167.08 167.75 174.87
AUD 16,803 16,870 17,407
SGD 19,856 19,936 20,476
THB 791 794 829
CAD 18,415 18,489 19,026
NZD 14,554 15,061
KRW 17.36 18.98
Cập nhật: 10/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26361
AUD 16794 16894 17822
CAD 18399 18499 19510
CHF 32222 32252 33842
CNY 0 3659.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29951 29981 31704
GBP 34078 34128 35894
HKD 0 3390 0
JPY 167.38 167.88 178.43
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14614 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19810 19940 20667
THB 0 757.6 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14760000 14760000 14960000
SBJ 14000000 14000000 14960000
Cập nhật: 10/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,137 26,187 26,361
USD20 26,137 26,187 26,361
USD1 23,851 26,187 26,361
AUD 16,839 16,939 18,059
EUR 30,100 30,100 31,426
CAD 18,355 18,455 19,767
SGD 19,894 20,044 20,518
JPY 168 169.5 174.14
GBP 34,191 34,341 35,350
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/11/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Cập nhật: 10/11/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,760 ▲120K 14,960 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 14,760 ▲120K 14,960 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 14,760 ▲120K 14,960 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,660 ▲120K 14,960 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,660 ▲120K 14,960 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,660 ▲120K 14,960 ▲120K
NL 99.99 13,990 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,990 ▲120K
Trang sức 99.9 14,250 ▲120K 14,850 ▲120K
Trang sức 99.99 14,260 ▲120K 14,860 ▲120K
Cập nhật: 10/11/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,476 ▲12K 14,962 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,476 ▲12K 14,963 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 145 ▼1288K 1,475 ▲17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 145 ▼1288K 1,476 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,435 ▲17K 1,465 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,055 ▼124811K 14,505 ▼128861K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,536 ▲1275K 110,036 ▲1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,228 ▼81896K 9,978 ▼88646K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,024 ▲1037K 89,524 ▲1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,068 ▲991K 85,568 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,747 ▲709K 61,247 ▲709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Cập nhật: 10/11/2025 13:00