Ngoài thiết kế tuyệt đẹp, camera Leica, Xiaomi 14 series còn có gì?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Vừa qua, trong khuôn khổ một sự kiện được tổ chức tại Bắc Kinh (Trung Quốc), Xiaomi đã chính thức ra mắt dòng sản phẩm Xiaomi 14 series, hệ điều hành Xiaomi HyperOS với chủ đề “Bước nhảy vượt qua khoảnh khắc”, cùng với đó là hệ sinh thái thông minh và các sản phẩm AIoT khác.

Nhìn cảm quan qua ảnh, Xiaomi 14 series thật sự quá đẹp. Với thiết kế viền siêu mỏng, Xiaomi 14 chắc sẽ mở ra kỷ nguyên mới trong thiết kế smartphone. Chưa kể, 4 màu sắc quá sống động của Xiaomi 14 cũng sẽ làm lay động cảm xúc của nhiều người.

ngoai thiet ke tuyet dep camera leica xiaomi 14 series con co gi

Theo Xiaomi, Xiaomi 14 series sở hữu màn hình phát sáng C8 với độ sáng tối đa 3.000nits, đảm bảo hiển thị rõ ràng dù là dưới ánh nắng trực tiếp. Mật độ điểm ảnh màn hình đã được tăng cường lên 460ppi, mang lại nhiều chi tiết hơn bao giờ hết. Trong khi đó, nhờ công nghệ LTPO, tốc độ làm mới của màn hình có độ dao động từ 1 đến 120Hz, đảm bảo trải nghiệm hình ảnh liền mạch cho các hoạt động như duyệt web, đọc sách hoặc chơi game.

Chưa dừng lại ở đó, với cảm biến hình ảnh Light Fusion 900 mới, Xiaomi 14 có dải tương phản rộng tự nhiên, chất lượng hình ảnh và video vượt trội, băng thông và thông lượng cao cũng như hiệu suất năng lượng ấn tượng.

Ngoài ra, với cảm biến hình ảnh 1/1.3 và dải tương phản rộng tự nhiên 13,5EV cực kỳ ấn tượng, Xiaomi 14 có thể ghi lại được các chi tiết khác biệt đầy tinh tế từ ánh sáng và bóng tối, mang đến cho người dùng trải nghiệm chụp ảnh ở đẳng cấp chuyên nghiệp.

ngoai thiet ke tuyet dep camera leica xiaomi 14 series con co gi

Tiếp tục là thành quả của sự hợp tác giữa Xiaomi và Leica, Xiaomi 14 được trang bị ống kính quang học Leica Summilux với khẩu độ ƒ/1.6 đã được nâng cấp, kết hợp cùng với cảm biến Light Fusion để đạt được lượng sáng cao hơn tới 180% so với thế hệ tiền nhiệm Xiaomi 13.

Hơn thế nữa, độ phân giải của camera góc siêu rộng cũng đã được nâng cấp lên 50MP, đi kèm với ống kính tele Leica 75mm có hỗ trợ khoảng cách lấy nét từ 10cm đến vô cực, Xiaomi 14 trở thành một trong những chiếc smartphone có khả năng chụp ảnh cực kỳ ấn tượng.

Để ‘xứng tầm’, Xiaomi cũng trang bị cho Xiaomi 14 vi xử lý Snapdragon® 8 Gen 3 đầu tiên trên thế giới, giúp mang lại hiệu suất vượt trội và hiệu quả sử dụng năng lượng cao hơn với công nghệ xử lý tiên tiến nhất. Qua đó, trải nghiệm người dùng cũng được ổn định và thoải mái hơn nhờ công nghệ Xiaomi Loop LiquidCool, dù là trong những hoạt động cường độ cao như chơi game, xem video có độ phân giải cao, hoặc chạy các ứng dụng phức tạp.

Xiaomi 14 cũng được trang bị hệ thống 4 mic, loa âm thanh nổi với Dolby Atmos® và cổng USB 3.2 Gen 1 5Gbps, có tốc độ truyền dữ liệu gấp 10 lần so với thế hệ trước. Xiaomi cũng mang đến động cơ tuyến tính trục X có độ rung cao được tùy chỉnh để mang lại trải nghiệm tương tự như Xiaomi 13 Ultra nhưng với một thân máy nhỏ gọn hơn.

Sẽ thật thiếu xót nếu không kể đến trình quản lý pin Xiaomi Surge G1 và nhờ chipset sạc Xiaomi Surge P2, giúp máy sạc nhanh và quản lý pin hiệu quả hơn. Với HyperCharge có dây 90W và HyperCharge không dây 50W, giúp người dùng có thể làm đầy viên pin dung lượng 4.610mAh một cách nhanh chóng.

ngoai thiet ke tuyet dep camera leica xiaomi 14 series con co gi

Một trong những điểm nổi bật nhất trên chiếc Xiaomi 14 Pro là mặt kính Xiaomi Ceramic Glass, chiếc màn hình được áp dụng công thức đặc biệt được nung ở nhiệt độ trên 800oC, giúp máy có độ bền vượt trội so với dòng kính thông thường gấp 10 lần và chống trầy xước cao hơn 1,25 lần trong khi vẫn giữ được độ trong suốt.

Trong khi đó màn hình All Around Liquid Display trên Xiaomi 14 Pro lại được đánh giá là sự cải tiến toàn diện nhất. Trong đó bao gồm việc định hình lại kiểu dáng, bốn góc bo tròn với độ cong xuống nhất quán, vừa giữ được nét thẩm mỹ, vừa mang lại cảm giác mượt mà của màn hình cong.

Sở hữu màn hình lớn 6,7inch với độ phân giải WQHD+ cùng mật độ điểm ảnh 522ppi, nên màn hình của Xiaomi 14 Pro đạt độ tương phản cao nhất trong ngành, đạt độ sáng tối đa 3000 nits và hỗ trợ định dạng Dolby Vision® HDR. Tốc độ làm mới cũng đạt dao động từ 1-120 Hz, cùng với khả năng điều chỉnh độ sáng DC và điều chỉnh độ sáng 1920 Hz, đạt được chứng nhận bảo vệ mắt từ TÜV Rheinland Certified.

ngoai thiet ke tuyet dep camera leica xiaomi 14 series con co gi

Việc trang bị khẩu độ ƒ/1.42 - ƒ/4.0 dẫn đầu ngành cũng giúp Xiaomi 14 Pro có khẩu độ của một chiếc máy ảnh. Điều này có nghĩa với việc Xiaomi 14 Pro có thể kiểm soát chính xác lượng ánh sáng đi vào ống kính, đảm bảo độ phơi sáng tối ưu trong nhiều tình huống chụp ảnh khác nhau. Khẩu độ thay đổi cũng giúp Xiaomi 14 Pro không chỉ mang lại hiệu quả chụp tốt hơn mà còn giúp người dùng phát huy khả năng sáng tạo.

Cụ thể, ở chế độ chuyên nghiệp, người dùng có thể điều chỉnh giá trị khẩu độ theo cách thủ công với mức tăng 1/3 EV để kiểm soát phơi sáng tốt hơn. Ngoài ra, hệ thống có thể điều chỉnh khẩu độ liên tục dựa trên tốc độ màn trập đã được thiết lập. Cổng USB 3.2 10Gbps trên Xiaomi 14 Pro cung cấp tốc độ truyền dữ liệu gấp 20 lần so với thiết bị tiền nhiệm mà vẫn có được khả năng bảo mật tối ưu nhờ chip bảo mật chuyên dụng giúp tăng cường bảo mật dữ liệu người dùng.

Xiaomi 14 Pro cũng được trang bị hai chipset sạc Xiaomi Surge P2 và một chipset quản lý pin Xiaomi Surge G1, hỗ trợ HyperCharge có dây 120W và HyperCharge không dây 50W, cho phép làm đầy viên pin 4.880mAh một cách nhanh chóng và an toàn.

Xiaomi 14 Pro có phiên bản 256GB và 8GB, trong khi Xiaomi 14 và Xiaomi 14 Pro bản 512GB có thể được mở rộng bộ nhớ thêm 16GB, giúp người dùng có thêm không gian lưu trữ nhiều ứng dụng, ảnh, video và các dữ liệu khác mà không làm tăng chi phí phần cứng một cách không cần thiết.

ngoai thiet ke tuyet dep camera leica xiaomi 14 series con co gi

ngoai thiet ke tuyet dep camera leica xiaomi 14 series con co gi

Cũng trong khuôn khổ sự kiện, Xiaomi còn tự hào với hệ điều hành Xiaomi HyperOS mới, nơi lấy con người làm trung tâm, để hoàn thiện các thiết bị cá nhân, ô tô và sản phẩm gia dụng một cách hoàn hảo. Tại đây, Xiaomi tập trung vào 4 mục tiêu chính:

  • Tái cấu trúc cấp độ thấp,
  • Kết nối thông minh xuyên suốt,
  • Thông minh chủ động,
  • Và Bảo mật đầu cuối.

Cốt lõi của Xiaomi HyperOS là sự kết hợp giữa Linux và các hệ thống Vela do Xiaomi tự phát triển. Nó có khả năng tương thích không đồng nhất tuyệt hảo cùng khả năng quản lý tài nguyên hệ thống chính xác và mạnh mẽ, giải phóng toàn bộ tiềm năng hiệu suất của dòng Xiaomi 14.

ngoai thiet ke tuyet dep camera leica xiaomi 14 series con co gi

ngoai thiet ke tuyet dep camera leica xiaomi 14 series con co gi

Do đó, HyperConnect cho phép Xiaomi 14 series đạt được kết nối mạng thời gian thực, kết nối tốc độ cao và chia sẻ khả năng với các thiết bị Xiaomi khác. Trong khi hệ thống phụ AI tự phát triển cho phép tích hợp các tính năng AI tiên tiến. như các mô hình nền tảng AI trao quyền mạnh mẽ cho các ứng dụng hệ thống.

Đồng thời hỗ trợ triển khai các mô hình nền tảng của NPU, mang lại trải nghiệm hiệu quả, có khả năng và tương tác cao hơn. Việc xây dựng lại khuôn mẫu bảo mật và quyền riêng tư mang lại sự bảo vệ toàn diện, cho dù sử dụng một thiết bị hay khi kết nối với nhiều thiết bị.

Bằng việc ra mắt Xiaomi 14 và Xiaomi 14 Pro, các thiết bị AIoT mới và Xiaomi HyperOS, Xiaomi tiếp tục khẳng định vai trò dẫn đầu của mình trong đổi mới công nghệ và thiết kế. Những đổi mới này vốn có trong các sản phẩm này nhấn mạnh cam kết không ngừng nghỉ của Xiaomi đối với sự đổi mới, chất lượng vượt trội và trải nghiệm người dùng tuyệt hảo.

Có thể bạn quan tâm

Samsung Galaxy Tab A11+ chính thức ra mắt, giá chỉ 6-8  triệu đồng

Samsung Galaxy Tab A11+ chính thức ra mắt, giá chỉ 6-8 triệu đồng

Mobile
Theo đó, Galaxy Tab A11+ sẽ được mở bán từ hôm nay, 28/11/2025 với 2 phiên bản, phiên bản Wifi có giá từ 6.690.000 đồng và phiên bản 5G có giá từ 8.190.000 đồng.
POCO F8 Pro sẽ bán ra vào ngày 1/12 với nhiều ưu đãi hấp dẫn

POCO F8 Pro sẽ bán ra vào ngày 1/12 với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Mobile
POCO F8 Pro sẽ được bán ra với 2 phiên bản bộ nhớ, bao gồm 12GB+256GB và 12GB +512GB cùng giá bán lần lượt là 16,99 triệu đồng và 19,99 triệu đồng.
Thêm một mẫu tablet cho nhà sáng tạo nội dung

Thêm một mẫu tablet cho nhà sáng tạo nội dung

Mobile
Sở hữu nhiều tính năng AI thông minh, Yoga Tab không chỉ mở ra một không gian sáng tạo linh hoạt để người dùng phác thảo, giải trí hay tập trung làm việc ở bất kỳ đâu.
Di Động Việt triển khai

Di Động Việt triển khai 'Black Tech Day' lớn nhất năm 2025

Kinh tế số
Đây được xem là “thời điểm vàng” để người dùng sở hữu các thiết bị di động và phụ kiện với mức giá giảm sâu kỷ lục.
vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

vivo chính thức ra mắt siêu phẩm X300 Series tại thị trường Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Theo vivo Việt Nam, bộ đôi siêu phẩm X300 Series sẽ đánh dấu bước nhảy vọt mang tính đột phá trong công nghệ nhiếp ảnh di động nhờ được trang bị camera ZEISS 200MP. Đây sẽ là minh chứng cho cam kết của vivo trong việc đặt người dùng làm trung tâm phát triển những nghiên cứu công nghệ, xuyên suốt hành trình 30 năm phát triển của thương hiệu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
30°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
30°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
28°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
28°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
22°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 16°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
15°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây thưa
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
21°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Cập nhật: 30/12/2025 23:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
Miếng SJC Nghệ An 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
Miếng SJC Thái Bình 15,270 ▼330K 15,470 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 ▼300K 15,500 ▼300K
NL 99.99 14,480 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▼300K
Trang sức 99.9 14,790 ▼300K 15,390 ▼300K
Trang sức 99.99 14,800 ▼300K 15,400 ▼300K
Cập nhật: 30/12/2025 23:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,527 ▲1371K 15,472 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,527 ▲1371K 15,473 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,478 ▼33K 1,508 ▼33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,478 ▼33K 1,509 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,458 ▼33K 1,493 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,322 ▼3267K 147,822 ▼3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,636 ▼2475K 112,136 ▼2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,184 ▼2244K 101,684 ▼2244K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,732 ▼2013K 91,232 ▼2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,701 ▼1924K 87,201 ▼1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,914 ▼1377K 62,414 ▼1377K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲1371K 1,547 ▲1389K
Cập nhật: 30/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17082 17353 17931
CAD 18661 18939 19558
CHF 32653 33037 33685
CNY 0 3470 3830
EUR 30287 30561 31587
GBP 34698 35090 36035
HKD 0 3245 3447
JPY 161 165 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14941 15532
SGD 19933 20215 20731
THB 749 812 866
USD (1,2) 26006 0 0
USD (5,10,20) 26047 0 0
USD (50,100) 26076 26095 26380
Cập nhật: 30/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,380
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
EUR 30,471 30,495 31,747
JPY 164.82 165.12 172.54
GBP 35,016 35,111 36,056
AUD 17,335 17,398 17,909
CAD 18,856 18,917 19,511
CHF 32,940 33,042 33,838
SGD 20,017 20,079 20,768
CNY - 3,697 3,806
HKD 3,321 3,331 3,424
KRW 16.91 17.63 18.98
THB 795.37 805.19 860.26
NZD 14,941 15,080 15,483
SEK - 2,818 2,909
DKK - 4,076 4,207
NOK - 2,576 2,660
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,063.17 - 6,823.52
TWD 756.57 - 913.7
SAR - 6,892.79 7,237.49
KWD - 83,144 88,247
Cập nhật: 30/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,080 26,380
EUR 30,346 30,468 31,638
GBP 34,837 34,977 35,974
HKD 3,309 3,322 3,436
CHF 32,717 32,848 33,786
JPY 164.14 164.80 172.22
AUD 17,249 17,318 17,890
SGD 20,085 20,166 20,745
THB 809 812 849
CAD 18,842 18,918 19,505
NZD 15,003 15,531
KRW 17.59 19.28
Cập nhật: 30/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26060 26060 26380
AUD 17263 17363 18291
CAD 18848 18948 19965
CHF 32911 32941 34515
CNY 0 3724.1 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30474 30504 32229
GBP 35000 35050 36805
HKD 0 3390 0
JPY 164.99 165.49 176
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15052 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20093 20223 20945
THB 0 778.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15270000 15270000 15470000
SBJ 13000000 13000000 15470000
Cập nhật: 30/12/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,090 26,140 26,380
USD20 26,090 26,140 26,380
USD1 26,090 26,140 26,380
AUD 17,302 17,402 18,517
EUR 30,616 30,616 32,030
CAD 18,785 18,885 20,193
SGD 20,117 20,267 20,836
JPY 164.98 166.48 171.05
GBP 35,051 35,201 35,983
XAU 15,218,000 15,218,000 15,422,000
CNY 0 3,599 0
THB 0 813 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/12/2025 23:45