Người sử dụng đồng hồ, vòng tay đo đường huyết có thể nguy hiểm tới tính mạng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tính đến thời điểm tháng 2 năm 2024, FDA chưa phê duyệt bất kỳ loại đồng hồ hay vòng đeo tay thông minh nào cho mục đích tự đo hoặc ước tính giá trị đường huyết. Người sử dụng thiết bị này có thể nguy hiểm tới tính mạng do việc đo không chính xác.

nguoi su dung dong ho vong tay do duong huyet co the nguy hiem toi tinh mang

FDA cảnh báo: không dùng đồng hồ đeo tay đo đường huyết - Ảnh: BSCC.

Câu chuyện về nguy cơ của việc sử dụng các sản phẩm này là thực tế, như trường hợp của bệnh nhân N.T.H. ở Hà Nội. Bệnh nhân này, mắc bệnh đái tháo đường, đã chi tiêu một số tiền lớn để mua một chiếc đồng hồ đeo tay được quảng cáo là có khả năng đo đường huyết, hy vọng sẽ giúp kiểm soát tình trạng của mình.

Cụ thể, ngày nào theo dõi bà cũng rất an tâm vì chỉ số đồng hồ báo đều dưới 7 nên không dùng thuốc. Đến khi mệt nhiều, buồn nôn... bà đi khám thì đường huyết quá cao, chỉ số HbA1C > 9 cùng với các biến chứng toan chuyển hóa, ceton niệu...

Tuy nhiên, việc sử dụng đồng hồ này đã dẫn đến những kết quả không chính xác, khiến bệnh nhân không nhận ra tình trạng đường huyết của mình thực sự như thế nào. Khi cuối cùng đi khám, bệnh nhân phát hiện đường huyết của mình đã tăng cao và gặp phải các biến chứng nghiêm trọng liên quan đến bệnh đái tháo đường.

Theo các bác sĩ chuyên khoa, việc kiểm soát đường huyết là một phần quan trọng trong việc quản lý bệnh đái tháo đường. Điều này là để tránh những biến chứng nghiêm trọng như tổn thương đến mạch máu và hệ thần kinh.

Bác sĩ Nguyễn Quang Bảy, trưởng khoa nội tiết đái tháo đường, Bệnh viện Bạch Mai, cho biết hiện nay trên mạng và trên thị trường có rất nhiều loại đồng hồ và vòng đeo tay thông minh, có nhiều tên gọi khác nhau.

Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay vẫn có nhiều sản phẩm quảng cáo rằng chúng có thể đo lượng đường trong máu một cách không xâm lấn và không đòi hỏi phải chọc máu. Mặc dù vậy, vào ngày 21-2 vừa qua, FDA đã cảnh báo rằng việc sử dụng các thiết bị này có thể gây ra những rủi ro không mong muốn.

Theo bác sĩ Tôn Thất Kha - trưởng khoa điều trị tích cực, Bệnh viện Nội tiết trung ương, bệnh nhân đái tháo đường cần kiểm soát chặt chẽ đường huyết. Khi đường huyết không ổn định sẽ gây ra những hậu quả tăng đường huyết kéo dài dẫn đến biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ...

Lâu ngày gây rối loạn dẫn truyền tín hiệu đến các cơ quan sẽ làm tổn thương tế bào thần kinh, đây là nguyên nhân chính dẫn đến các biến chứng của bệnh đái tháo đường trên tim, thận, mắt, bàn chân, hay hệ thần kinh.

Biến chứng gây hậu quả nghiêm trọng như gây mù lòa, suy thận, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não... Nếu đường huyết quá cao >14mmol/l có thể gây ra biến chứng cấp tính nhiễm toan ceton và tăng áp lực thẩm thấu, người bệnh có thể dẫn đến tử vong.

FDA khuyến nghị người tiêu dùng và bệnh nhân đái tháo đường không nên sử dụng các thiết bị không được FDA chấp thuận để đo đường huyết. Thay vào đó, họ nên thảo luận với bác sĩ của mình để lựa chọn một thiết bị theo dõi đường huyết đã được FDA phê duyệt, để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị.

nguoi su dung dong ho vong tay do duong huyet co the nguy hiem toi tinh mang

Công nghệ đo đường huyết liên tục có thể gắn kết với máy tính, điện thoại để bác sĩ theo dõi - Ảnh: BSCC.

Máy đo đường huyết mao mạch như thế nào thì được coi là chính xác?

Theo bác sĩ Bảy, với các bệnh nhân đái tháo đường, đo đường huyết đầu ngón tay ít nhất 2-3 lần mỗi tuần là cần thiết để xem điều trị có tốt không và có cần điều chỉnh liều thuốc không. Tuy nhiên hiện có đến hàng chục loại máy đo khác nhau và không phải loại máy nào cũng chính xác, đáp ứng được các tiêu chuẩn ISO.

Hiện nay, tất cả các máy sản xuất sau tháng 5-2016 phải thỏa mãn các tiêu chuẩn mới, chặt chẽ hơn về độ chính xác theo tiêu chuẩn ISO: 15197: 2013, yêu cầu 95% kết quả đường huyết phải đạt tiêu chuẩn sau.

• Dao động trong khoảng ± 0,83 mmol/L kết quả phòng thí nghiệm ở nồng độ < 5,6 mmol/L (trong khoảng ± 15 mg/dl kết quả phòng thí nghiệm ở nồng độ < 100 mg/dL)

• Dao động trong khoảng ± 20% kết quả phòng thí nghiệm ở nồng độ ≥ 5,6 mmol/L (100 mg/dL)

Vì vậy, người bệnh chỉ nên mua các loại máy đo đường huyết cá nhân có độ chính xác thỏa mãn tiêu chuẩn ISO: 15197: 2013.

Bệnh nhân đái tháo đường thường được bác sĩ khuyến cáo cần đo đường huyết mao mạch hằng ngày hoặc ít nhất cũng phải là 2 lần/tuần để đánh giá xem đường huyết của mình có được kiểm soát tốt không.

Tuy nhiên chỉ có khoảng 10% số bệnh nhân có đo thường xuyên, còn lại là không đo hoặc chỉ đo 1 tháng/lần mặc dù biết kết quả đo đường huyết là rất quan trọng.

Lý do chính là họ sợ đau, hoặc chủ quan cho là không cần thiết. Tuy nhiên ngay cả những người đo 3-4 lần/ngày cũng không thể phản ánh chính xác nồng độ glucose trong cơ thể vì nó sẽ biến thiên, thay đổi liên tục, và hầu như không có ai đo được đường huyết về đêm, trong giấc ngủ.

Điều mừng là hiện nay ở Việt Nam đã có công nghệ cho phép đo đường huyết liên tục 24/7, chính xác là thiết bị này tự đo mỗi 5 phút, cả ngày lẫn đêm nên cho biết chính xác gần như 100% diến biến đường huyết của người bệnh.

Điều đặc biệt là thiết bị này còn cho phép cảnh báo người bệnh khi đường huyết có xu hướng lên cao quá hoặc có nguy cơ bị hạ đường huyết, người bệnh biết và có thể chủ động can thiệp bằng cách tiêm thêm insulin (để ngăn đường huyết lên cao) hoặc ăn thêm (để ngăn hạ đường huyết).

Không chỉ vậy, thiết bị này còn cho phép các bác sĩ cùng theo dõi đường huyết (kết nối qua điện thoại) và hỗ trợ người bệnh có hướng xử trí phù hợp khi đường huyết dao động nhiều.

Thiết bị theo dõi đường huyết này được gắn trên da, ít ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày, và có thời gian hoạt động từ 1-2 tuần nên rất hữu ích trong đánh giá hiệu quả của các thuốc và các phương pháp điều trị đái tháo đường.

Các chỉ số đường huyết mà bệnh nhân đái tháo đường cần biết:

- Đường huyết an toàn trước bữa ăn: 5 - 7,2 mmol/l; sau ăn 2 giờ: < 10 mmol/l; trước lúc đi ngủ: 6,0 - 8,3 mmol/l.

- Đường huyết không an toàn: >10 mmol/l, đây là mức đường huyết nguy hiểm, bệnh nhân cần lưu ý đến chế độ ăn cũng như sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Cách xử lý khi đường huyết không ổn định của bệnh nhân đái tháo đường:

- Khi đường huyết thấp: nên ăn một ít bánh ngọt, kẹo, uống sữa hoặc nước đường và tốt nhất nên nhập viện để theo dõi và chỉnh liều thuốc hạ đường huyết.

- Khi đường huyết tăng: nên xem lại chế độ ăn, khẩu phần ăn, kiểm tra lại có quên uống thuốc hay không, sau đó nên đi khám để được tư vấn và điều chỉnh thuốc.

Có thể bạn quan tâm

Lỗi

Lỗi 'Panic Full' trên iPhone và cách xử lý

Tư vấn chỉ dẫn
Lỗi Panic Full trên iOS khiến iPhone treo, đơ và phản hồi chậm do linh kiện xuống cấp, dính nước, iOS lỗi thời hoặc ứng dụng độc hại. Vậy, chúng ta cần phải làm gì khi iPhone gặp lỗi này?
Phường Hoàng Liệt diễn tập chữa cháy nhà dân trong ngõ sâu, kiểm tra khả năng ứng phó sự cố

Phường Hoàng Liệt diễn tập chữa cháy nhà dân trong ngõ sâu, kiểm tra khả năng ứng phó sự cố

Tư vấn chỉ dẫn
Ngày 28/11, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Công an thành phố Hà Nội) phối hợp phường Hoàng Liệt tổ chức thực tập phương án chữa cháy tại khu dân cư phố Bằng Liệt.
Macbook chạy chậm, những mẹo tăng tốc

Macbook chạy chậm, những mẹo tăng tốc

Tư vấn chỉ dẫn
Bạn đang sở hữu chiếc MacBook nhưng đang phải đối mặt với tình trạng máy chạy chậm, lag, quạt quay ồn ào? Đừng vội bỏ tiền mua máy mới! Bài viết này sẽ tiết lộ 10 bí quyết "hồi sinh" MacBook của bạn, từ máy mới đến máy cũ đều được áp dụng
Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Tư vấn chỉ dẫn
Người lao động có quyền yêu cầu xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong vòng 15 ngày làm việc khi doanh nghiệp mất khả năng thực hiện nghĩa vụ. Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa ban hành Công văn 2962/BHXH-QLT ngày 13/11/2025 hướng dẫn chi tiết quy trình này cho các trường hợp xảy ra trước 01/7/2024.
Hướng dẫn cài đặt MacBook mới và reset thành máy xuất xưởng

Hướng dẫn cài đặt MacBook mới và reset thành máy xuất xưởng

Tư vấn chỉ dẫn
Hướng dẫn cách thiết lập MacBook mới từ những bước cơ bản như chọn ngôn ngữ, đăng nhập Apple ID, bật iCloud cho đến tùy chỉnh TrackPad, Dock và cập nhật hệ thống. Ngoài ra, bạn cũng sẽ biết cách khôi phục MacBook về trạng thái xuất xưởng chỉ với vài thao tác đơn giản.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
22°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
17°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây thưa
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
17°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 19/12/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,440 15,640
Miếng SJC Nghệ An 15,440 15,640
Miếng SJC Thái Bình 15,440 15,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 15,480
NL 99.99 14,250
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,250
Trang sức 99.9 14,770 15,370
Trang sức 99.99 14,780 15,380
Cập nhật: 19/12/2025 22:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,544 15,642
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,544 15,643
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 1,533
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 1,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,483 1,518
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,797 150,297
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,511 114,011
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,884 103,384
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,257 92,757
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,158 88,658
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,957 63,457
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Cập nhật: 19/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16851 17121 17696
CAD 18535 18812 19430
CHF 32442 32825 33469
CNY 0 3470 3830
EUR 30182 30456 31481
GBP 34403 34794 35728
HKD 0 3251 3453
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14808 15396
SGD 19813 20094 20617
THB 751 815 868
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26405
Cập nhật: 19/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,130 26,130 26,405
USD(1-2-5) 25,085 - -
USD(10-20) 25,085 - -
EUR 30,389 30,413 31,631
JPY 165.15 165.45 172.72
GBP 34,755 34,849 35,742
AUD 17,115 17,177 17,665
CAD 18,753 18,813 19,389
CHF 32,749 32,851 33,610
SGD 19,973 20,035 20,700
CNY - 3,686 3,791
HKD 3,327 3,337 3,427
KRW 16.46 17.17 18.47
THB 799.82 809.7 863.41
NZD 14,848 14,986 15,367
SEK - 2,787 2,874
DKK - 4,063 4,190
NOK - 2,546 2,628
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,039.08 - 6,788.09
TWD 754.07 - 909.8
SAR - 6,908.86 7,247.9
KWD - 83,562 88,547
Cập nhật: 19/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,405
EUR 30,277 30,399 31,544
GBP 34,595 34,734 35,714
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,548 32,679 33,604
JPY 165.06 165.72 172.94
AUD 17,078 17,147 17,709
SGD 20,052 20,133 20,701
THB 815 818 857
CAD 18,758 18,833 19,412
NZD 14,960 15,483
KRW 17.12 18.72
Cập nhật: 19/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26370
AUD 17030 17130 18056
CAD 18718 18818 19832
CHF 32689 32719 34298
CNY 0 3701.2 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30365 30395 32120
GBP 34716 34766 36518
HKD 0 3390 0
JPY 163.92 164.42 174.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 19973 20103 20829
THB 0 780.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15440000 15440000 15640000
SBJ 13000000 13000000 15640000
Cập nhật: 19/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,142 26,170 26,405
USD20 26,120 26,170 26,405
USD1 23,891 26,170 26,405
AUD 17,070 17,170 18,311
EUR 30,496 30,496 31,960
CAD 18,656 18,756 20,097
SGD 20,039 20,189 20,785
JPY 164.28 165.78 170.64
GBP 34,787 34,937 35,772
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,584 0
THB 0 816 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/12/2025 22:00