realme C53: smartphone sở hữu bộ nhớ khủng trong phân khúc dưới 5 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với RAM 8GB và bộ nhớ trong 256GB, realme C53 trở thành điểm sáng mới trong phân khúc dưới 5 triệu đồng tại thời điểm này.

Sản phẩm sẽ chính thức được mở bán tại hệ thống cửa hàng Thế Giới Di Động với giá 4.790.000 đồng từ ngày 1/11. Đặc biệt, khi mua hàng từ ngày 04-26/11, khách hàng sẽ được giảm 300.000 đồng và ưu đãi trả góp 0%. Chia sẻ về sản phẩm realme C53 phiên bản 8+256GB mới, nhiều chuyên gia nhận định, với hiệu suất mạnh mẽ, pin tốt, bộ nhớ trong ấn tượng… đây sẽ là chiếc điện thoại tầm trung đáng chú ý, đặc biệt với GenZ và thế hệ Millennials.

realme c53 smartphone so huu bo nho khung trong phan khuc duoi 5 trieu dong

Vẫn khoác lên mình “chiếc áo" lấp lánh, nhưng bên trong realme C53 mạnh mẽ hơn nhờ bộ nhớ lên đến 8+256GB dẫn đầu phân khúc giá

Trước đó vào đầu tháng 6, realme C53 bản 128GB đã gây sốt thị trường Việt và được ưa chuộng bởi công nghệ sạc nhanh 33W, thiết kế ánh kim bắt mắt, camera 50MP chụp hình sắc nét trong phân khúc 4 triệu. Điều này đã được minh chứng qua con số hơn 15.000 máy bán ra chỉ trong 10 ngày tại Thế Giới Di Động, lọt top sản phẩm bán chạy nhất của chuỗi bán lẻ này.

realme c53 smartphone so huu bo nho khung trong phan khuc duoi 5 trieu dong

Hơn 15.000 máy bán ra chỉ trong 10 ngày khẳng định sức hút lớn của realme C53 trong phân khúc phổ thông

Do vậy, việc nâng cấp về bộ nhớ của realme trên realme C53 sẽ giúp sản phẩm như “hổ mọc thêm cánh" khi được hoàn thiện hơn về hiệu suất, vừa giúp người dùng thêm cơ hội trải nghiệm sản phẩm chất lượng. Quyết định này nhất quán với chiến lược “No leap, no launch” của realme khi cam kết chỉ tung ra thị trường những sản phẩm có cải tiến đột phá hơn so với tiền nhiệm.

realme c53 smartphone so huu bo nho khung trong phan khuc duoi 5 trieu dong

256GB bộ nhớ của realme C53 sẽ giúp người dùng giữ trọn vẹn mọi khoảnh khắc đáng nhớ

Với ROM được mở rộng từ 128GB lên 256GB, realme C53 sẽ lưu trữ được nhiều video, hình ảnh, ứng dụng hay tài liệu phức tạp với kích thước lớn hơn, kết thúc nỗi lo xóa dữ liệu khi đầy bộ nhớ. Dù thời gian trôi nhanh nhưng mọi khoảnh khắc sẽ luôn được giữ mãi, và realme C53 chắc chắn sẽ là lựa chọn tối ưu cho thế hệ trẻ “lưu giữ kỉ niệm bằng hình ảnh". Đồng thời, RAM 8GB cũng giúp realme C53 chạy đa tác vụ ổn định, hỗ trợ chơi các game nặng ký mượt mà hơn so với bản tiền nhiệm 6GB và nhiều đối thủ khác trong tầm giá.

realme c53 smartphone so huu bo nho khung trong phan khuc duoi 5 trieu dong

realme C53 8+256GB sẽ được bán với giá 4.490.000 đồng tại Thế Giới Di Động từ ngày 4-26/11/2023

Với giá bán 4.790.000 đồng, realme C53 cũng là sản phẩm duy nhất dưới 5 triệu sở hữu bộ nhớ 8+256GB. Đi cùng với đó là sạc nhanh SuperVOOC 33W giúp đầy 50% pin trong 34 phút, thiết kế mặt lưng ánh kim với thân máy mỏng nhất dòng C 7.49mm, camera sau AI có độ phân giải 50MP.

Sản phẩm chính thức lên kệ tại hệ thống Thế Giới Di Động từ ngày mai, 1/11/2023, khách hàng mua sản phẩm từ ngày 4 - 26/11 sẽ được giảm trực tiếp 300.000 đồng cùng ưu đãi trả góp 0%.

Có thể bạn quan tâm

Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Điện tử tiêu dùng
Theo Samsung, Galaxy Tab S10 Lite sẽ giúp người dùng phát huy ý tưởng, duy trì năng suất công việc - trải nghiệm trọn vẹn cho mọi nhu cầu hàng ngày.
Redmi 15 chính thức ra mắt, giá từ 4,79 triệu đồng

Redmi 15 chính thức ra mắt, giá từ 4,79 triệu đồng

Mobile
Đây là mẫu điện thoại phổ thông thế hệ mới, hứa hẹn dẫn đầu phân khúc và hiệu năng vượt tầm giá, mang lại trải nghiệm toàn diện cho người dùng.
Google ra mắt Pixel 10 tích hợp AI Gemini, thách thức Apple về trí tuệ nhân tạo

Google ra mắt Pixel 10 tích hợp AI Gemini, thách thức Apple về trí tuệ nhân tạo

Mobile
Google vừa giới thiệu dòng điện thoại thông minh Pixel 10 với hàng loạt tính năng AI nổi bật, thể hiện tham vọng thống lĩnh cuộc đua trí tuệ nhân tạo trên thiết bị di động.
Samsung ra mắt bộ đôi Galaxy A Series mới

Samsung ra mắt bộ đôi Galaxy A Series mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, Galaxy A17 và Galaxy A07 mới sẽ tiếp tục khẳng định cam kết phổ cập trải nghiệm AI thông minh đi kèm khả năng bảo mật hàng đầu, giúp người dùng yên tâm tận hưởng các yếu tố công nghệ trong mọi khoảnh khắc cuộc sống của Samsung.
Nhanh chóng, tiện lợi – eSIM trở thành xu hướng mới của du khách Việt khi đi nước ngoài

Nhanh chóng, tiện lợi – eSIM trở thành xu hướng mới của du khách Việt khi đi nước ngoài

Viễn thông - Internet
Thay vì xếp hàng mua SIM tại sân bay hay phụ thuộc vào Wi-Fi công cộng, ngày càng nhiều du khách Việt lựa chọn eSIM để chủ động kết nối ngay từ khi đặt chân đến nước ngoài. Đây đang là xu hướng tất yếu, giúp hành trình du lịch quốc tế an toàn, tiện lợi và trọn vẹn hơn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16747 17016 17593
CAD 18605 18882 19497
CHF 32226 32609 33253
CNY 0 3470 3830
EUR 30226 30500 31523
GBP 34783 35176 36108
HKD 0 3253 3455
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15203 15789
SGD 19975 20258 20778
THB 735 798 853
USD (1,2) 26137 0 0
USD (5,10,20) 26179 0 0
USD (50,100) 26207 26242 26510
Cập nhật: 06/09/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,500
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,327 30,351 31,571
JPY 174.44 174.75 182.15
GBP 35,052 35,147 36,027
AUD 16,946 17,007 17,482
CAD 18,765 18,825 19,365
CHF 32,392 32,493 33,303
SGD 20,070 20,132 20,807
CNY - 3,639 3,737
HKD 3,314 3,324 3,424
KRW 17.49 18.24 19.68
THB 780.14 789.78 844.61
NZD 15,134 15,275 15,716
SEK - 2,750 2,844
DKK - 4,052 4,192
NOK - 2,577 2,665
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,819.99 - 6,572.08
TWD 778.04 - 941.79
SAR - 6,897.6 7,258.89
KWD - 83,805 89,092
Cập nhật: 06/09/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,210 26,510
EUR 30,163 30,284 31,368
GBP 34,852 34,992 35,930
HKD 3,316 3,329 3,431
CHF 32,189 32,318 33,187
JPY 174.10 174.80 181.90
AUD 16,878 16,946 17,463
SGD 20,123 20,204 20,720
THB 796 799 833
CAD 18,768 18,843 19,336
NZD 15,203 15,685
KRW 18.17 19.90
Cập nhật: 06/09/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26290 26290 26510
AUD 16921 17021 17591
CAD 18785 18885 19439
CHF 32460 32490 33377
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30498 30598 31374
GBP 35077 35127 36237
HKD 0 3385 0
JPY 174.66 175.66 182.17
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15307 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20130 20260 20989
THB 0 764.9 0
TWD 0 860 0
XAU 13290000 13290000 13440000
XBJ 12000000 12000000 13440000
Cập nhật: 06/09/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,533 30,533 31,885
CAD 18,723 18,823 20,153
SGD 20,202 20,352 20,841
JPY 175.1 176.6 181.38
GBP 35,147 35,297 36,104
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/09/2025 06:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 132,900 134,400
AVPL/SJC HCM 132,900 134,400
AVPL/SJC ĐN 132,900 134,400
Nguyên liệu 9999 - HN 11,930 12,030
Nguyên liệu 999 - HN 11,920 12,020
Cập nhật: 06/09/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 129,800
Hà Nội - PNJ 126,800 129,800
Đà Nẵng - PNJ 126,800 129,800
Miền Tây - PNJ 126,800 129,800
Tây Nguyên - PNJ 126,800 129,800
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 129,800
Cập nhật: 06/09/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,390 12,890
Trang sức 99.9 12,380 12,880
NL 99.99 11,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,650 12,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,650 12,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,650 12,950
Miếng SJC Thái Bình 13,290 13,440
Miếng SJC Nghệ An 13,290 13,440
Miếng SJC Hà Nội 13,290 13,440
Cập nhật: 06/09/2025 06:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,329 13,442
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,329 13,443
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,267 1,292
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,267 1,293
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,252 1,277
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 121,436 126,436
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 88,435 95,935
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,495 86,995
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,555 78,055
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,107 74,607
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,906 53,406
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 1,344
Cập nhật: 06/09/2025 06:00