Red Hat Enterprise Linux AI sẽ có mặt trên các máy chủ Dell PowerEdge

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là thành quả của sự hợp tác mới đây giữa Dell Technologies và Red Hat nhằm đẩy mạnh các ứng dụng AI mã nguồn mở lên các máy chủ Dell Poweredge.

Như vậy, Dell PowerEdge sẽ là một trong những máy chủ hợp thức hóa đầu tiên dành cho nền tảng Red Hat Enterprise Linux AI nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, thử nghiệm, và chạy các mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) liền mạch hơn để tăng cường sức mạnh cho những ứng dụng doanh nghiệp.

Nỗ lực hợp tác này giúp các doanh nghiệp dễ dàng triển khai thành công các chiến lược trí tuệ nhân tạo và học máy (ML) nhằm mở rộng hệ thống CNTT, đồng thời tăng cường sức mạnh cho ứng dụng doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực kinh doanh. Dell và Red Hat mang đến trải nghiệm AI nhất quán thông qua các giải pháp phần cứng hỗ trợ và được tối ưu hóa cho AI. Tất cả đều được cung cấp bởi nền tảng đáng tin cậy của RHEL AI trên máy chủ Dell PowerEdge.

Sáng kiến này được tạo ra để đơn giản hóa trải nghiệm AI của người dùng bằng cách liên tục thử nghiệm và xác thực các giải pháp phần cứng với RHEL AI, bao gồm cả điện toán tăng tốc (accelerated computing) của NVIDIA. Và nền tảng này được xây dựng trên một hệ điều hành được tối ưu hóa cho trí tuệ nhân tạo (AI) nhằm giúp cho người sử dụng có thể phát triển, thử nghiệm, và triển khai các mô hình AI và generative AI (GenAI).

red hat enterprise linux ai se co mat tren cac may chu dell poweredge

RHEL AI kết hợp các mô hình LLM Granite với giấy phép mã nguồn mở từ IBM Research, các công cụ điều chỉnh mô hình của InstructLab dựa trên phương pháp LAB (Large-scale Alignment for chatBots, căn chỉnh chatbot trên quy mô lớn), và phương pháp tiếp cận dựa trên cộng đồng cho việc phát triển mô hình thông qua dự án InstructLab. Giải pháp được đóng gói dưới dạng một bản sao (image) Red Hat Enterprise Linux (RHEL) có thể khởi động và được hóa tối ưu hóa để các doanh nghiệp có thể triển khai trên các máy chủ riêng lẻ trên khắp các đám mây kết hợp. Là một phần của Red Hat OpenShift AI, nền tảng vận hành học máy (machine learning operations, MLOps) trên đám mây của Red Hat, RHEL AI hỗ trợ chạy các mô hình và InstrucLab trên quy mô lớn trên khắp các môi trường cụm máy chủ phân tán.

RHEL AI trên máy chủ Dell PowerEdge sẽ được phân phối vào Quý 3/2024. Các doanh nghiệp có thể tham gia trải nghiệm giải pháp này tại các Trung tâm hỗ trợ khách hàng của Dell trên toàn cầu.

Có thể bạn quan tâm

Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Xu hướng
Meta thông báo rằng công ty sẽ bắt đầu cá nhân hóa nội dung và quảng cáo trên các ứng dụng như Facebook và Instagram kể từ ngày 16 tháng 12. Việc này được thực hiện dựa trên phân tích dữ liệu người dùng với AI chatbot của Meta.
Microsoft đang tăng tốc phát triển chip riêng cho trung tâm dữ liệu AI

Microsoft đang tăng tốc phát triển chip riêng cho trung tâm dữ liệu AI

AI
Microsoft đang tăng tốc phát triển chip riêng cho trung tâm dữ liệu AI, giảm sự phụ thuộc vào Nvidia và AMD, đồng thời tối ưu hóa hiệu suất cho các khối lượng công việc trí tuệ nhân tạo đang bùng nổ.
Synology tăng trưởng ấn tượng tại Việt Nam

Synology tăng trưởng ấn tượng tại Việt Nam

Công nghệ số
Điểm qua một loạt các sản phẩm, giải pháp cũng như mục tiêu của Synology tại thị trường Việt Nam, dấu ấn đậm nét nhất chính là sự tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ lên đến 300% trong vòng 5 năm qua.
Zalo AI và JAIST ra mắt bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực tiếng Việt mới của LLM

Zalo AI và JAIST ra mắt bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực tiếng Việt mới của LLM

AI
Được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2023, phiên bản mới của VMLU (Vietnamese Multitask Language Understanding) đã trở thành bộ tiêu chuẩn “Make in Vietnam” tiên phong, tạo động lực cho nhiều nhóm nghiên cứu trong nước cải tiến chất lượng của LLM tiếng Việt.
Thuật ngữ

Thuật ngữ 'nợ AI' ám ảnh doanh nghiệp khi chạy đua triển khai trí tuệ nhân tạo

Công nghệ số
Khi các công ty toàn cầu vội vàng áp dụng trí tuệ nhân tạo, nhiều doanh nghiệp đang phải trả giá đắt cho việc triển khai cẩu thả. Một khái niệm mới “nợ AI” đã và đang trở thành nỗi lo lớn, với rủi ro từ bảo mật, dữ liệu kém đến sự kiệt sức của nhân viên.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
24°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
23°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16650 16919 17493
CAD 18282 18558 19172
CHF 32140 32522 33166
CNY 0 3470 3830
EUR 29902 30175 31200
GBP 34320 34711 35642
HKD 0 3257 3459
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14788 15375
SGD 19753 20034 20558
THB 725 788 841
USD (1,2) 26078 0 0
USD (5,10,20) 26119 0 0
USD (50,100) 26147 26182 26367
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,367
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,205 30,229 31,365
JPY 170.22 170.53 177.62
GBP 34,776 34,870 35,675
AUD 16,924 16,985 17,417
CAD 18,523 18,582 19,103
CHF 32,579 32,680 33,340
SGD 19,932 19,994 20,609
CNY - 3,646 3,742
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 17.04 17.77 19.07
THB 772.33 781.87 831.65
NZD 14,815 14,953 15,298
SEK - 2,734 2,813
DKK - 4,041 4,156
NOK - 2,571 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.01 - 6,554.59
TWD 777.32 - 935.56
SAR - 6,923.91 7,245.51
KWD - 84,155 88,955
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,187 26,367
EUR 30,007 30,128 31,210
GBP 34,552 34,691 35,626
HKD 3,321 3,334 3,436
CHF 32,300 32,430 33,304
JPY 169.64 170.32 177.10
AUD 16,833 16,901 17,418
SGD 19,979 20,059 20,569
THB 786 789 823
CAD 18,504 18,578 19,061
NZD 16,868 15,345
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26159 26159 26367
AUD 16828 16928 17539
CAD 18464 18564 19169
CHF 32389 32419 33310
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30092 30122 31147
GBP 34631 34681 35786
HKD 0 3390 0
JPY 169.59 170.09 177.15
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14900 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19910 20040 20771
THB 0 754.3 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14210000 14210000 14410000
SBJ 12500000 12500000 14410000
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,367
USD20 26,165 26,215 26,367
USD1 23,857 26,215 26,367
AUD 16,860 16,960 18,074
EUR 30,278 30,278 31,594
CAD 18,416 18,516 19,829
SGD 20,006 20,156 20,625
JPY 170.29 171.79 176.4
GBP 34,744 34,894 35,671
XAU 14,158,000 0 14,362,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 139,500 142,500
Hà Nội - PNJ 139,500 142,500
Đà Nẵng - PNJ 139,500 142,500
Miền Tây - PNJ 139,500 142,500
Tây Nguyên - PNJ 139,500 142,500
Đông Nam Bộ - PNJ 139,500 142,500
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,850 14,240
Trang sức 99.9 13,840 14,230
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,000 14,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,000 14,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,000 14,300
Miếng SJC Thái Bình 14,210 14,410
Miếng SJC Nghệ An 14,210 14,410
Miếng SJC Hà Nội 14,210 14,410
Cập nhật: 14/10/2025 07:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,421 14,412
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,421 14,413
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,385 1,412
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,385 1,413
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,367 1,397
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 133,817 138,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 97,435 104,935
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 87,656 95,156
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 77,876 85,376
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 74,103 81,603
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 50,911 58,411
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,421 1,441
Cập nhật: 14/10/2025 07:00