Redmi A3: chiếc smartphone mới cho phân khúc phổ thông

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với màn hình lớn, thiết kế thời trang, tần số quét cao, bộ vi xử lý mạnh mẽ… Redmi A3 sẽ là sản phẩm mới nhất của Xiaomi ở phân khúc phổ thông, với giá bán dễ tiếp cận, chỉ từ 2,49 triệu đồng.

“Suốt nhiều năm qua, Xiaomi luôn cố gắng đưa công nghệ hiện đại vào cả các dòng máy phổ thông để ngày càng nhiều người dùng được sở hữu các thiết bị tiên tiến với mức giá hợp lý. Với thiết kế bắt mắt cùng hàng loạt nâng cấp vượt trội, Redmi A3 sẽ là mẫu máy đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người dùng phân khúc phổ thông với những chức năng cơ bản như chụp ảnh và lướt web”. Ông Patrick Chou – Tổng Giám đốc Xiaomi Việt Nam cho biết.

redmi a3 chiec smartphone moi cho phan khuc pho thong

Với mục tiêu lấy phong cách thiết kế làm chủ đạo, Redmi A3 có thể thỏa mãn người dùng đang tìm kiếm một chiếc smartphone có thiết kế mặt lưng bằng kính thanh lịch, đa màu sắc nhưng giá cả phải chăng. Đó cũng là lý do mà Xiaomi đầu tư nhiều hơn cho phần mặt lưng của máy, theo đó phiên bản Đêm đen (Midnight Black) được lấy cảm hứng từ những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời đêm. Biến thể Sao xanh (Star Blue) lại mang đến hiệu ứng phản chiếu những tia sáng cầu vồng, toát ra sự tinh tế và đẳng cấp. Hay phiên bản Xanh rừng (Forest Green) nổi bật với mặt lưng vân da nhám sang trọng.

redmi a3 chiec smartphone moi cho phan khuc pho thong

Nổi bật ở mặt lưng là hệ thống camera lớn, được xếp khéo léo thành cụm bo tròn với nhiều chi tiết tinh xảo, mang đến nét rực rỡ và tươi sáng cho từng khung hình. Kết hợp với độ mỏng chỉ 8,3mm và trọng lượng chỉ 193g, mang đến cảm giác cầm nắm chắc chắn, thoải mái. Tất cả đều giúp Redmi A3 có được vẻ ngoài thời thượng hơn, sang trọng hơn hẳn so với các mẫu smartphone có cùng tầm giá.

Redmi A3 cũng được trang bị màn hình 6,71inch, độ phân giải HD+ cùng với tốc độ làm mới lên đến 90Hz giúp trải nghiệm xem phim, lướt web trở nên mãn nhãn hơn. Kính cường lực Corning Gorilla Glass 3 trên Redmi A3 cũng đảm bảo máy có độ bền cao, và công nghệ bảo vệ mắt nâng cao nhờ tính năng DC Dimming, giúp giảm ánh sáng xanh và hiện tượng nhiễu cũng giúp bảo vệ mắt người dùng khi sử dụng máy trong thời gian dài.

redmi a3 chiec smartphone moi cho phan khuc pho thong

Theo Xiaomi, so với thế hệ tiền nhiện, Redmi A3 đã được cải tiến hệ chất lượng quay chụp đáng kể. Trong đó, camera kép AI 8MP cho khả năng ghi lại những bức ảnh chân dung tuyệt đẹp, camera trước 5MP được tích hợp tính năng làm đẹp giúp làm mịn da cùng với vầng sáng dịu sẽ làm tăng độ sắc nét cho những tấm hình selfie ở điều kiện thiếu sáng. Bộ lọc màu filmCamera cao cấp cũng lần đầu tiên xuất hiện trên Redmi A3.

Để bảo mật tốt nhất cho người dung, Redmi A3, Xiaomi đã hỗ trợ them các tính năng Mở khóa bằng khuôn mặt và Mở khóa bằng vân tay thông qua cảm biến vân tay ở cạnh hông, đã được kiểm chứng tính chính xác cùng tốc độ.

redmi a3 chiec smartphone moi cho phan khuc pho thong

Ngoài ra, Redmi A3 cũng được trang bị bộ vi xử lý MediaTek Helio G36 8 nhân và có các phiên bản cấu hình gồm RAM 3GB bộ nhớ trong 64GB hoặc RAM 4GB cùng bộ nhớ trong 128GB. Công nghệ mở rộng bộ nhớ giúp máy có thể nâng dung lượng RAM khả dụng lên đến 8GB, cũng như khe cắm thẻ nhớ microSD có thể nâng cao dung lượng lưu trữ lên đến 1TB.

Đây còn là một trong những chiếc smartphone hiếm hoi còn được trang bị giắc cắm tai nghe 3,5mm, cổng sạc USB Type-C 10W sẽ giúp làm đầy viên pin 5.000mAh nhanh chóng hơn, đồng thời dung lượng viên pin cũng cho phép máy có thể hoạt động đến 29 giờ gọi điện thoại và 17 giờ xem video liên tục.

redmi a3 chiec smartphone moi cho phan khuc pho thong

Redmi A3 chính thức bán ra với 2 phiên bản, phiên bản 3GB/64GB được bán độc quyền tại Thế giới di động với giá 2.490.000 đồng. Phiên bản 4GB/128GB được mở bán rộng rãi với giá bán 2.990.000 đồng.

Đáng chú ý từ nay đến hết 30/04, khi mua Redmi A3 khách hàng sẽ nhận ưu đãi thu cũ đổi mới (giảm đến 299.000 đồng), trả góp 0% lãi suất và trả trước 0 đồng.

Có thể bạn quan tâm

OPPO Find X9 Series tăng trưởng gấp 5 lần so với Find X8 Series

OPPO Find X9 Series tăng trưởng gấp 5 lần so với Find X8 Series

Điện tử tiêu dùng
Cột mốc này không chỉ cho thấy sức hút của Find X9 Series, mà còn khẳng định niềm tin của người dùng Việt đối với chiến lược “King of Mobile Photography” toàn diện mà OPPO theo đuổi trên dòng flagship Find X.
Cận cảnh HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới vừa ra mắt

Cận cảnh HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới vừa ra mắt

Văn phòng
Huawei cũng cho biết, mẫu máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới được trang bị công nghệ Màn hình PaperMatte cải tiến với công nghệ quang học, mang đến khả năng hiển thị vượt trội. Kết hợp với bàn phím rời, bộ WPS Office PC miễn phí, HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Moi mở ra một kỷ nguyên của năng suất di động cho giới trẻ, đồng hành cho những khởi đầu đầy hứng khởi.
Bộ đôi vivo X300 Series sẽ ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19 tháng 11 tới

Bộ đôi vivo X300 Series sẽ ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19 tháng 11 tới

Điện tử tiêu dùng
Sản phẩm đã mở chương trình đặt trước đặc quyền tại Thế Giới Di Động và đặc biệt là phiên bản vivo X300 Pro đã “cháy hàng” sau 2 ngày nhận đặt trước.
HONOR X7d, chiếc smartphone ‘nồi đồng cối đá’ chính thức ra mắt

HONOR X7d, chiếc smartphone ‘nồi đồng cối đá’ chính thức ra mắt

Điện tử tiêu dùng
Theo HONOR, HONOR X7d có khả năng chống rơi vỡ chuẩn 5 sao SGS Thuỵ Sĩ, kháng nước IP65, viên pin 6.500mAh bền bỉ và nút AI tương tác thông minh… HONOR X7d khẳng định triết lý “bền bỉ - mạnh mẽ - thông minh” trong một mức giá dễ tiếp cận.
realme C85 Series siêu pin, siêu kháng nước chính thức ra mắt thị trường Việt

realme C85 Series siêu pin, siêu kháng nước chính thức ra mắt thị trường Việt

Mobile
Theo realme, kế thừa những tính năng bền bỉ đặc trưng của dòng C Series, realme C85 Series “Siêu Pin, Siêu Kháng Nước” được nâng cấp toàn diện về độ bền, hiệu năng, tính năng AI đột phá cùng ngôn ngữ thiết kế hiện đại cá tính, hứa hẹn trở thành một trong những sản phẩm đột phá trong phân khúc phổ thông cuối năm 2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
27°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
24°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
10°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
9°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
8°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
8°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
9°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
17°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
24°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
20°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 14°C
mây thưa
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
11°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16613 16882 17459
CAD 18199 18475 19089
CHF 32058 32440 33084
CNY 0 3470 3830
EUR 29886 30159 31185
GBP 33931 34321 35252
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14659 15245
SGD 19770 20051 20572
THB 733 797 850
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26403
Cập nhật: 26/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,403
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,161 30,185 31,338
JPY 165.8 166.1 173.08
GBP 34,395 34,488 35,301
AUD 16,914 16,975 17,424
CAD 18,444 18,503 19,035
CHF 32,457 32,558 33,247
SGD 19,919 19,981 20,607
CNY - 3,676 3,775
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.65 17.36 18.64
THB 781.81 791.47 842.2
NZD 14,708 14,845 15,197
SEK - 2,735 2,816
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,979.82 - 6,709.51
TWD 761.52 - 917.16
SAR - 6,932.12 7,258.86
KWD - 83,836 88,681
Cập nhật: 26/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26015 26015 26403
AUD 16788 16888 17816
CAD 18378 18478 19489
CHF 32290 32320 33902
CNY 0 3690.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30065 30095 31820
GBP 34240 34290 36045
HKD 0 3390 0
JPY 165.06 165.56 176.07
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14770 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19923 20053 20781
THB 0 762.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,403
USD20 26,200 26,250 26,403
USD1 26,200 26,250 26,403
AUD 16,862 16,962 18,071
EUR 30,268 30,268 31,682
CAD 18,335 18,435 19,746
SGD 19,986 20,136 20,650
JPY 165.84 167.34 172
GBP 34,377 34,527 35,311
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 20:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 20:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
NL 99.99 14,200 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200 ▼30K
Trang sức 99.9 14,560 ▲20K 15,160 ▲20K
Trang sức 99.99 14,570 ▲20K 15,170 ▲20K
Cập nhật: 26/11/2025 20:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 20:45