SMS Brandname Viettel thúc đẩy phát triển kinh tế số tới từng người dân

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Dịch vụ SMS Brandname Viettel trao cơ hội cho người dân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thuận tiện nhất nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số hiện nay.

Viettel là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam cung cấp giải pháp tin nhắn thương hiệu SMS Brandname. Nền kinh tế số tại Việt Nam đang phát triển nhanh, đòi hỏi các hạ tầng số đơn giản hóa việc đăng ký sử dụng dịch vụ, để người dân, doanh nghiệp ứng dụng vào hoạt động kinh doanh của mình một cách nhanh và hiệu quả nhất.

sms brandname viettel thuc day phat trien kinh te so toi tung nguoi dan

Nhằm đáp ứng nhu cầu đó, dịch vụ SMS Brandname Viettel đơn giản hóa thủ tục đăng ký sử dụng hướng tới thuận tiện của các cá nhân và doanh nghiệp. Theo thông tin từ Viettel, các bước đăng ký sử dụng dịch vụ rất đơn giản, gồm các bước: hai bên ký kết hợp đồng, đồng thời, khách hàng cung cấp hồ sơ khai báo thương hiệu theo quy định (hướng dẫn, biểu mẫu tại website: https://tinnhanthuonghieu.vn).

Theo thống kê của Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông, tính đến tháng 4/2022, tổng số thuê bao điện thoại phát sinh lưu lượng là 123,87 triệu, trong đó tổng số thuê bao đang hoạt động có sử dụng dữ liệu (data) là 78,66 triệu (gồm 71,1 triệu thuê bao trả trước và 7,5 triệu thuê bao sử dụng dữ liệu trả sau), còn lại là thuê bao chỉ dùng thoại và tin nhắn (41,5 triệu trả trước và 3,6 triệu thuê bao trả sau).

Như vậy, bên cạnh các hình thức truyền thông mới thì SMS brandname với chức năng gửi đi thông điệp qua tin nhắn truyền thống vẫn có vai trò riêng không thể thiếu, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng kênh thông tin di động để quảng bá cho sản phẩm, dịch vụ, nhãn hàng hoặc chăm sóc khách hàng của mình.

Hiện nay, dịch vụ SMS Brandname được các doanh nghiệp sử dụng để giải quyết các trường hợp cụ thể: (1) Thông tin nội bộ, (Bulksms): Tin nhắn truyền thông nội bộ, cảnh báo hệ thống, thông báo họp, thông tin điều hành công việc…; (2) Chăm sóc khách hàng (Bulksms): Tin nhắn thông báo thời hạn thanh toán đơn hàng, chúc mừng sinh nhật, thời gian chuyến bay, các tương tác từ ứng dụng đến thuê bao… (3) Quảng cáo (Ams): Nhắn tin giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi hoặc không có mục đích sinh lợi.

Theo thông tin từ Viettel, dịch vụ tin nhắn thương hiệu SMS Brandname Viettel đang cung cấp dưới 02 hình thức:

Một là: Gửi tin nhắn hàng loạt qua website/app được cung cấp miễn phí.

Hai là: Các ứng dụng của dịch vụ được lập trình cài đặt sẵn trên SMS Gateway của doanh nghiệp, khi đó tin nhắn sẽ được cung cấp cho khách hàng một cách tự động (cần có nhân viên IT quản trị, lập trình hệ thống).

Lợi ích khi sử dụng SMS Brandname Viettel

Dịch vụ tin nhắn thương hiệu từ SMS Brandname Viettel có rất nhiều những lợi ích đem đến cho cá nhân và doanh nghiệp.

Giúp định vị, nhận dạng thương hiệu. Điều này giúp cá nhân, doanh nghiệp khẳng định tên thương hiệu riêng biệt trên thị trường, tránh nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác, rút ngắn thời gian cũng như tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng nhất.

Tạo sự uy tín, thiện cảm với khách hàng. Bởi vì dịch vụ SMS Brandname có tính năng cá nhân hóa cho từng khách hàng cho nên dễ dàng tạo sự tin cậy. Tăng độ chuyên nghiệp trong mắt khách hàng. Nhờ vậy mà khách hàng sẽ cảm thấy ấn tượng với thương hiệu và đánh giá cao sự tinh tế, thân thiện của doanh nghiệp đó.

Giúp tăng hiệu quả quảng cáo, tiếp thị. Nếu doanh nghiệp có thể chọn được một trong các nhà cung cấp SMS Brandname uy tín thì hiệu quả quảng cáo sản phẩm, dịch vụ sẽ tăng lên. Tiếp cận đối tượng khách hàng một cách dễ dàng hơn. Cụ thể, tỷ lệ mở và đọc tin nhắn SMS Brandname cao hơn so với các loại tin nhắn rác.

Giúp tiết kiệm được các loại chi phí. SMS Brandname Viettel có chi phí đăng ký hợp lý cho nhiều loại quy mô doanh nghiệp. Cách sử dụng dễ dàng. Tạo điều kiện để các cá nhân, doanh nghiệp có thể đầu tư vào những mục đích khác.

Tiết kiệm, hiệu quả: Cá nhân, doanh nghiệp không tốn kém các chi phí thiết kế, in ấn phẩm, nguồn nhân lực; giúp doanh nghiệp truyền thông trực tiếp tới đối tượng cần nhận thông tin.

Thông tin cho bạn:

Đầu mối hỗ trợ dịch vụ: sbr@viettel.com.vn

Tổng đài miễn phí 18008000 nhánh 8

Có thể bạn quan tâm

Elon Musk thâm nhập thị trường Ấn Độ: Cơ hội và thách thức của Starlink

Elon Musk thâm nhập thị trường Ấn Độ: Cơ hội và thách thức của Starlink

Công nghệ số
Elon Musk, người giàu nhất thế giới, đã không ngừng nỗ lực để tiếp cận thị trường Ấn Độ - một mục tiêu mà ông đặc biệt nhấn mạnh trong cuộc gặp với Thủ tướng Narendra Modi tại Washington, DC vào tháng trước.
Keysight và Samsung thúc đẩy AI-for-RAN trên nền tảng AI Aerial của NVIDIA

Keysight và Samsung thúc đẩy AI-for-RAN trên nền tảng AI Aerial của NVIDIA

Công nghệ số
Hợp tác giữa Keysight, Samsung và NVIDIA để huấn luyện các mô hình trí tuệ nhân tạo (AI) cho các công nghệ 5G-Advanced và 6G của Samsung.
Công nghệ 5G sẽ thay đổi giáo dục như thế nào?

Công nghệ 5G sẽ thay đổi giáo dục như thế nào?

Không gian số
5G đang hiện thực hóa giáo dục 4.0, tạo ra môi trường học tập thông minh, kết nối không giới hạn, thúc đẩy ứng dụng AI, VR, AR vào giảng dạy, trải nghiệm trực quan trong quá trình học tập. Tuy nhiên, khoảng cách số, hạ tầng và chi phí vẫn là thách thức lớn?
Các công nghệ 6G phổ biến nhất năm 2025 (phần 1)

Các công nghệ 6G phổ biến nhất năm 2025 (phần 1)

Công nghệ số
Danh sách các công nghệ 6G "phổ biến nhất" năm 2025 sẽ thay đổi khi quá trình nghiên cứu sâu hơn, những dự án phát triển và thử nghiệm thô sơ ban đầu chứng minh, nhưng trong một số trường hợp, bác bỏ tính khả thi của công nghệ này.
Keysight và MediaTek đạt thông lượng dữ liệu 5G theo giao thức Internet xấp xỉ 12Gbps

Keysight và MediaTek đạt thông lượng dữ liệu 5G theo giao thức Internet xấp xỉ 12Gbps

Viễn thông - internet
Keysight và MediaTek đã hợp tác sử dụng thiết bị kết nối vô tuyến kép (NR-DC) mới của MediaTek và giải pháp giả lập mạng Network Emulation Solution của Keysight nhằm nâng thông lượng dữ liệu IP theo giao thức 5G lên gần 12Gbps trong môi trường phòng thí nghiệm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
35°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
25°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
27°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
31°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
27°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
29°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
22°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
24°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
33°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15518 15782 16411
CAD 17319 17591 18210
CHF 28427 28794 29439
CNY 0 3358 3600
EUR 27061 27323 28350
GBP 32309 32692 33631
HKD 0 3154 3356
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14268 14859
SGD 18516 18793 19319
THB 668 731 785
USD (1,2) 25294 0 0
USD (5,10,20) 25330 0 0
USD (50,100) 25357 25390 25733
Cập nhật: 31/03/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,370 25,370 25,730
EUR 27,253 27,297 28,470
GBP 32,713 32,788 33,673
HKD 3,229 3,236 3,335
CHF 28,706 28,734 29,544
JPY 168.22 168.49 176.06
THB 693.76 728.28 779.37
AUD 15,887 15,911 16,343
CAD 17,645 17,670 18,153
SGD 18,736 18,813 19,410
SEK - 2,515 2,604
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,651 3,778
NOK - 2,396 2,480
CNY - 3,486 3,581
RUB - - -
NZD 14,322 14,412 14,837
KRW 15.24 16.84 18.08
MYR 5,381.39 - 6,071.77
TWD 695.05 - 841.6
XAU - - 100,700
USD(1-2-5) 24,355 - -
USD(10-20) 24,355 - -
SAR - 6,694.6 7,052.11
KWD - 80,645 85,907
Cập nhật: 31/03/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,350 25,370 25,710
EUR 27,140 27,249 28,359
GBP 32,501 32,632 33,594
HKD 3,217 3,230 3,337
CHF 28,509 28,623 29,526
JPY 167.45 168.12 175.36
AUD 15,734 15,797 16,317
SGD 18,718 18,793 19,331
THB 734 737 769
CAD 17,521 17,591 18,103
NZD 14,334 14,835
KRW 16.63 18.33
Cập nhật: 31/03/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25356 25356 25716
AUD 15702 15802 16364
CAD 17491 17591 18144
CHF 28664 28694 29568
CNY 0 3486.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27228 27328 28206
GBP 32597 32647 33763
HKD 0 3285 0
JPY 168.49 168.99 175.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2430 0
NZD 0 14376 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18677 18807 19528
THB 0 698.1 0
TWD 0 765 0
XAU 9840000 9840000 10070000
XBJ 8800000 8800000 10120000
Cập nhật: 31/03/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,360 25,410 25,720
USD20 25,360 25,410 25,720
USD1 25,360 25,410 25,720
AUD 15,748 15,898 16,965
EUR 27,380 27,530 28,704
CAD 17,438 17,538 18,850
SGD 18,751 18,901 19,373
JPY 168.48 169.98 174.59
GBP 32,702 32,852 33,774
XAU 9,918,000 0 10,152,000
CNY 0 3,370 0
THB 0 735 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/03/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 99,200 ▲800K 101,500 ▲800K
AVPL/SJC HCM 99,200 ▲800K 101,500 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 99,200 ▲800K 101,500 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 98,800 ▲400K 10,060 ▼89740K
Nguyên liệu 999 - HN 98,700 ▲400K 10,050 ▼89650K
Cập nhật: 31/03/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
TPHCM - SJC 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Hà Nội - PNJ 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Hà Nội - SJC 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Miền Tây - PNJ 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Miền Tây - SJC 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.200 ▲800K 101.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.200 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 98.900 ▲800K 101.400 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 98.800 ▲800K 101.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 97.990 ▲800K 100.490 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.480 ▲730K 92.980 ▲730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 73.700 ▲600K 76.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.600 ▲540K 69.100 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.560 ▲520K 66.060 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.500 ▲480K 62.000 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.970 ▲470K 59.470 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.830 ▲330K 42.330 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.680 ▲300K 38.180 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.110 ▲260K 33.610 ▲260K
Cập nhật: 31/03/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,830 ▲50K 10,140 ▲80K
Trang sức 99.9 9,820 ▲50K 10,130 ▲80K
NL 99.99 9,830 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,920 ▲50K 10,150 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,920 ▲50K 10,150 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,920 ▲50K 10,150 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 9,920 ▲70K 10,150 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 9,920 ▲70K 10,150 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 9,920 ▲70K 10,150 ▲80K
Cập nhật: 31/03/2025 13:00