Uống nước tăng lực thường xuyên liệu có tốt?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Việc uống nước tăng lực thường xuyên là không tốt cho sức khỏe, cụ thể bởi trong đồ uống dạng này, thường dư thừa lượng đường và caffeine... đó sẽ là nguyên nhân mắc các bệnh như: tăng huyết áp, tim mạch, đái tháo đường cùng nhiều bệnh khác.

uong nuoc tang luc thuong xuyen lieu co tot

Việc uống nước tăng lực thường xuyên là nguyên nhân dẫn đến nhiều bệnh lý nguy hiểm

Theo bác sĩ Nguyễn Hoài Thu - chuyên khoa dinh dưỡng cho biết:

Nhiều người rất ưa chuộng nước tăng lực vì cho rằng loại nước này giúp cơ thể khỏe khoắn, sảng khoái. Một số người có sở thích thường xuyên 'mix' nước tăng lực cùng với các loại nước ngọt hoặc đồ uống kích thích khác mà không biết hậu quả sức khỏe.

Nước tăng lực thường được cho là giúp người uống cảm thấy sảng khoái, tỉnh táo và tràn đầy năng lượng là nhờ lượng caffeine và đường cao trong loại đồ uống này. Tuy nhiên, việc sử dụng thường xuyên như vậy lại là nguyên nhân dẫn đến nhiều bệnh lý nguy hiểm đển sức khỏe.

Trong thành phần nước tăng lực chứa một lượng lớn caffeine. Những người thường xuyên uống các đồ có chứa caffeine như nước tăng lực có thể cảm thấy các triệu chứng như đau đầu, khó chịu, táo bón khoảng 12 - 24 tiếng sau lần uống cuối cùng.

Tuy nhiên, mỗi người có thể phản ứng khác nhau với đồ uống có chứa caffeine và các loại đồ uống khác nhau tùy thuộc vào nồng độ caffeine, lượng chất lỏng và các hợp chất khác trong đồ uống.

Sau 10 phút uống nước tăng lực, caffeine đi vào máu, làm tăng nhịp tim và huyết áp. Theo Hiệp hội Dinh dưỡng thể thao quốc tế, nồng độ caffeine tăng cao bắt đầu xuất hiện trong máu trong vòng 15 - 45 phút sau khi uống nước tăng lực khiến nhịp tim và huyết áp tăng lên.

15 - 45 phút là thời gian nồng độ caffeine đạt đỉnh trong máu. Bạn sẽ cảm thấy tỉnh táo và tập trung hơn khi chất kích thích bắt đầu ảnh hưởng đến bạn.

Tuy nhiên, theo Hiệp hội Dinh dưỡng Anh quốc cho biết, nồng độ đỉnh thường được tìm thấy trong khoảng một giờ sau khi uống, có nghĩa là bạn sẽ không thực sự cảm nhận được tác dụng của nước tăng lực chỉ trong vòng 15 phút.

Thời gian bán hủy của caffeine có thể dao động từ 5 - 10 giờ sau khi uống. Tức là phải mất 5 - 10 giờ để cơ thể bạn giảm 50% hàm lượng caffeine trong cơ thể. Hay nói một cách dễ hiểu, uống một lon nước tăng lực vào giữa buổi chiều có thể bạn sẽ tỉnh táo cả đêm.

Đối với trẻ em và trẻ vị thành niên, caffeine sẽ tồn tại trong máu lâu hơn và ở mức cao hơn so với người lớn. Đây là lý do uống nước tăng lực có thể gây ra các vấn đề về hành vi và căng thẳng ở trẻ em.

Đó là những biến đổi của cơ thể trong vòng 24 giờ sau khi bạn uống nước tăng lực. Còn nếu bạn uống nước tăng lực thường xuyên, cơ thể sẽ dần thích nghi với nồng độ caffeine cao liên tục trong máu (mất khoảng 7 - 12 ngày để cơ thể làm quen).

Trong những lần sử dụng sau, bạn sẽ phải tăng lượng caffeine sử dụng trong một ngày dẫn tới tình trạng nghiện caffeine. Nghiện caffeine kéo dài, bạn có thể sẽ gặp vấn đề về gan hoặc tim mạch.

Thông thường, khi uống rượu, cơ thể sẽ dần trở nên mệt mỏi để bạn biết điểm dừng. Tuy nhiên, khi có thêm nước tăng lực - chứa hàm lượng caffeine cao, bạn lại trở nên tỉnh táo và thường không đánh giá được mức say của mình.

Mức giới hạn caffeine một ngày của người trưởng thành khỏe mạnh là 400mg, và mức cồn giới hạn là 2 đơn vị, tuy nhiên khi trộn hai thức uống này với nhau, người dùng thường vượt quá mức cho phép.

Nguy hiểm hơn khi nhiều người 'mix' vị (pha trộn) nước tăng lực cùng với rượu để có cảm giác tỉnh táo khi uống rượu, khi đó phải sử dụng lượng nước tăng lực nhiều hơn nữa.

Nước tăng lực là đồ uống có nhiều caffeine vốn là một chất kích thích có thể khiến bạn cảm thấy tỉnh táo. Mặt khác, rượu có thể khiến bạn cảm thấy buồn ngủ hoặc kém tỉnh táo hơn bình thường hoặc gây trầm cảm...

Khi bạn kết hợp caffeine và rượu có thể che giấu một số tác dụng gây trầm cảm của rượu. Bạn có thể cảm thấy tỉnh táo và tràn đầy năng lượng hơn bình thường khi uống rượu "mix" với nước tăng lực.

Khi bạn không cảm nhận được hết tác dụng của rượu, bạn sẽ có nguy cơ uống nhiều hơn bình thường. Điều này còn làm tăng nguy cơ mắc ngộ độc rượu hoặc chấn thương nếu bạn không làm chủ được hành vi khi lái xe.

Nước tăng lực không có tác dụng làm giảm lượng cồn trong máu của người uống hay làm giảm tác động của rượu lên khả năng nhận thức và phản ứng. Mà ngược lại, rượu pha nước tăng lực làm giảm khả năng nhận thức.

Ngoài ra, nước tăng lực pha rượu còn có thể gây ra nhiều tác hại như thời gian say dài hơn, đau đầu, tiêu chảy, nôn, nhịp tim tăng, mệt mỏi, chuột rút, rối loạn giấc ngủ và phán đoán sai. Thậm chí có thể dẫn đến những tình trạng nguy hiểm như cơn nhồi máu cơ tim cấp

Có thể bạn quan tâm

Macbook chạy chậm, những mẹo tăng tốc

Macbook chạy chậm, những mẹo tăng tốc

Tư vấn chỉ dẫn
Bạn đang sở hữu chiếc MacBook nhưng đang phải đối mặt với tình trạng máy chạy chậm, lag, quạt quay ồn ào? Đừng vội bỏ tiền mua máy mới! Bài viết này sẽ tiết lộ 10 bí quyết "hồi sinh" MacBook của bạn, từ máy mới đến máy cũ đều được áp dụng
Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Doanh nghiệp mất khả năng đóng BHXH: Hướng dẫn người lao động xác nhận trong 15 ngày

Tư vấn chỉ dẫn
Người lao động có quyền yêu cầu xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong vòng 15 ngày làm việc khi doanh nghiệp mất khả năng thực hiện nghĩa vụ. Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa ban hành Công văn 2962/BHXH-QLT ngày 13/11/2025 hướng dẫn chi tiết quy trình này cho các trường hợp xảy ra trước 01/7/2024.
Hướng dẫn cài đặt MacBook mới và reset thành máy xuất xưởng

Hướng dẫn cài đặt MacBook mới và reset thành máy xuất xưởng

Tư vấn chỉ dẫn
Hướng dẫn cách thiết lập MacBook mới từ những bước cơ bản như chọn ngôn ngữ, đăng nhập Apple ID, bật iCloud cho đến tùy chỉnh TrackPad, Dock và cập nhật hệ thống. Ngoài ra, bạn cũng sẽ biết cách khôi phục MacBook về trạng thái xuất xưởng chỉ với vài thao tác đơn giản.
Chọn mua ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô: 7 tiêu chí cha mẹ cần biết

Chọn mua ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô: 7 tiêu chí cha mẹ cần biết

Tư vấn chỉ dẫn
Ghế an toàn cho trẻ em trên ô tô quyết định trực tiếp đến tính mạng con bạn khi xảy ra va chạm. Tuy nhiên, nhiều gia đình vẫn mắc sai lầm khi chỉ quan tâm giá rẻ mà bỏ qua các yếu tố then chốt khác. Bài viết phân tích 7 tiêu chí giúp bạn chọn đúng sản phẩm phù hợp với xe và túi tiền.
Hàng loạt người dùng Windows và Office bị vô hiệu hóa

Hàng loạt người dùng Windows và Office bị vô hiệu hóa

Chuyển động số
Bản vá tháng 11/2025 của Microsoft đã chính thức chặn đứng phương thức kích hoạt KMS38, một trong những công cụ crack phổ biến nhất từ trước đến nay, buộc người dùng phải chuyển sang sử dụng bản quyền hợp lệ
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây rải rác
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
mây rải rác
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,800 ▲300K 154,800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 151,800 ▲300K 154,800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 151,800 ▲300K 154,800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 151,800 ▲300K 154,800 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 151,800 ▲300K 154,800 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,800 ▲300K 154,800 ▲300K
Cập nhật: 15/12/2025 21:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,520 ▲90K 15,720 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 15,520 ▲90K 15,720 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 15,520 ▲90K 15,720 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,250 ▲80K 15,550 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,250 ▲80K 15,550 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,250 ▲80K 15,550 ▲80K
NL 99.99 14,280 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲60K
Trang sức 99.9 14,840 ▲80K 15,440 ▲80K
Trang sức 99.99 14,850 ▲80K 15,450 ▲80K
Cập nhật: 15/12/2025 21:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,552 ▲9K 15,722 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,552 ▲9K 15,723 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,516 ▲5K 1,544 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,516 ▲5K 1,545 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,496 ▲5K 1,529 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,086 ▲492K 151,386 ▲792K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,536 ▲300K 114,836 ▲600K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,832 ▲244K 104,132 ▲544K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,128 ▲76634K 93,428 ▲84134K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81 ▼80752K 893 ▼87940K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,616 ▲34K 63,916 ▲334K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 ▲9K 1,572 ▲9K
Cập nhật: 15/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16969 17239 17811
CAD 18588 18865 19477
CHF 32407 32790 33432
CNY 0 3470 3830
EUR 30275 30549 31575
GBP 34429 34821 35752
HKD 0 3251 3453
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14915 15504
SGD 19872 20154 20678
THB 752 816 869
USD (1,2) 26056 0 0
USD (5,10,20) 26097 0 0
USD (50,100) 26126 26145 26401
Cập nhật: 15/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,114 26,114 26,401
USD(1-2-5) 25,070 - -
USD(10-20) 25,070 - -
EUR 30,432 30,456 31,690
JPY 166.24 166.54 173.96
GBP 34,722 34,816 35,725
AUD 17,220 17,282 17,775
CAD 18,796 18,856 19,438
CHF 32,713 32,815 33,571
SGD 19,990 20,052 20,731
CNY - 3,681 3,788
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.52 17.23 18.55
THB 798.72 808.58 862.61
NZD 14,911 15,049 15,444
SEK - 2,797 2,886
DKK - 4,070 4,198
NOK - 2,556 2,640
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,023.63 - 6,773.79
TWD 759.03 - 916.21
SAR - 6,905.86 7,247.85
KWD - 83,606 88,635
Cập nhật: 15/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,121 26,401
EUR 30,292 30,414 31,559
GBP 34,538 34,677 35,656
HKD 3,312 3,325 3,437
CHF 32,460 32,590 33,512
JPY 164.89 165.55 172.75
AUD 17,150 17,219 17,782
SGD 20,018 20,098 20,666
THB 811 814 852
CAD 18,765 18,840 19,419
NZD 15,026 15,547
KRW 17.11 18.70
Cập nhật: 15/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26055 26055 26383
AUD 17147 17247 18172
CAD 18767 18867 19882
CHF 32647 32677 34268
CNY 0 3699.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30454 30484 32206
GBP 34725 34775 36536
HKD 0 3390 0
JPY 166.3 166.8 177.34
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15023 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 20030 20160 20888
THB 0 782.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15520000 15520000 15720000
SBJ 13000000 13000000 15720000
Cập nhật: 15/12/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,138 26,177 26,401
USD20 26,138 26,177 26,401
USD1 26,138 26,177 26,401
AUD 17,190 17,290 18,399
EUR 30,570 30,570 31,350
CAD 18,711 18,811 20,122
SGD 20,086 20,236 20,700
JPY 166.62 168.12 171.2
GBP 34,758 34,908 36,003
XAU 15,518,000 0 15,722,000
CNY 0 3,582 0
THB 0 817 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/12/2025 21:00