Uống nước tăng lực thường xuyên liệu có tốt?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Việc uống nước tăng lực thường xuyên là không tốt cho sức khỏe, cụ thể bởi trong đồ uống dạng này, thường dư thừa lượng đường và caffeine... đó sẽ là nguyên nhân mắc các bệnh như: tăng huyết áp, tim mạch, đái tháo đường cùng nhiều bệnh khác.

uong nuoc tang luc thuong xuyen lieu co tot

Việc uống nước tăng lực thường xuyên là nguyên nhân dẫn đến nhiều bệnh lý nguy hiểm

Theo bác sĩ Nguyễn Hoài Thu - chuyên khoa dinh dưỡng cho biết:

Nhiều người rất ưa chuộng nước tăng lực vì cho rằng loại nước này giúp cơ thể khỏe khoắn, sảng khoái. Một số người có sở thích thường xuyên 'mix' nước tăng lực cùng với các loại nước ngọt hoặc đồ uống kích thích khác mà không biết hậu quả sức khỏe.

Nước tăng lực thường được cho là giúp người uống cảm thấy sảng khoái, tỉnh táo và tràn đầy năng lượng là nhờ lượng caffeine và đường cao trong loại đồ uống này. Tuy nhiên, việc sử dụng thường xuyên như vậy lại là nguyên nhân dẫn đến nhiều bệnh lý nguy hiểm đển sức khỏe.

Trong thành phần nước tăng lực chứa một lượng lớn caffeine. Những người thường xuyên uống các đồ có chứa caffeine như nước tăng lực có thể cảm thấy các triệu chứng như đau đầu, khó chịu, táo bón khoảng 12 - 24 tiếng sau lần uống cuối cùng.

Tuy nhiên, mỗi người có thể phản ứng khác nhau với đồ uống có chứa caffeine và các loại đồ uống khác nhau tùy thuộc vào nồng độ caffeine, lượng chất lỏng và các hợp chất khác trong đồ uống.

Sau 10 phút uống nước tăng lực, caffeine đi vào máu, làm tăng nhịp tim và huyết áp. Theo Hiệp hội Dinh dưỡng thể thao quốc tế, nồng độ caffeine tăng cao bắt đầu xuất hiện trong máu trong vòng 15 - 45 phút sau khi uống nước tăng lực khiến nhịp tim và huyết áp tăng lên.

15 - 45 phút là thời gian nồng độ caffeine đạt đỉnh trong máu. Bạn sẽ cảm thấy tỉnh táo và tập trung hơn khi chất kích thích bắt đầu ảnh hưởng đến bạn.

Tuy nhiên, theo Hiệp hội Dinh dưỡng Anh quốc cho biết, nồng độ đỉnh thường được tìm thấy trong khoảng một giờ sau khi uống, có nghĩa là bạn sẽ không thực sự cảm nhận được tác dụng của nước tăng lực chỉ trong vòng 15 phút.

Thời gian bán hủy của caffeine có thể dao động từ 5 - 10 giờ sau khi uống. Tức là phải mất 5 - 10 giờ để cơ thể bạn giảm 50% hàm lượng caffeine trong cơ thể. Hay nói một cách dễ hiểu, uống một lon nước tăng lực vào giữa buổi chiều có thể bạn sẽ tỉnh táo cả đêm.

Đối với trẻ em và trẻ vị thành niên, caffeine sẽ tồn tại trong máu lâu hơn và ở mức cao hơn so với người lớn. Đây là lý do uống nước tăng lực có thể gây ra các vấn đề về hành vi và căng thẳng ở trẻ em.

Đó là những biến đổi của cơ thể trong vòng 24 giờ sau khi bạn uống nước tăng lực. Còn nếu bạn uống nước tăng lực thường xuyên, cơ thể sẽ dần thích nghi với nồng độ caffeine cao liên tục trong máu (mất khoảng 7 - 12 ngày để cơ thể làm quen).

Trong những lần sử dụng sau, bạn sẽ phải tăng lượng caffeine sử dụng trong một ngày dẫn tới tình trạng nghiện caffeine. Nghiện caffeine kéo dài, bạn có thể sẽ gặp vấn đề về gan hoặc tim mạch.

Thông thường, khi uống rượu, cơ thể sẽ dần trở nên mệt mỏi để bạn biết điểm dừng. Tuy nhiên, khi có thêm nước tăng lực - chứa hàm lượng caffeine cao, bạn lại trở nên tỉnh táo và thường không đánh giá được mức say của mình.

Mức giới hạn caffeine một ngày của người trưởng thành khỏe mạnh là 400mg, và mức cồn giới hạn là 2 đơn vị, tuy nhiên khi trộn hai thức uống này với nhau, người dùng thường vượt quá mức cho phép.

Nguy hiểm hơn khi nhiều người 'mix' vị (pha trộn) nước tăng lực cùng với rượu để có cảm giác tỉnh táo khi uống rượu, khi đó phải sử dụng lượng nước tăng lực nhiều hơn nữa.

Nước tăng lực là đồ uống có nhiều caffeine vốn là một chất kích thích có thể khiến bạn cảm thấy tỉnh táo. Mặt khác, rượu có thể khiến bạn cảm thấy buồn ngủ hoặc kém tỉnh táo hơn bình thường hoặc gây trầm cảm...

Khi bạn kết hợp caffeine và rượu có thể che giấu một số tác dụng gây trầm cảm của rượu. Bạn có thể cảm thấy tỉnh táo và tràn đầy năng lượng hơn bình thường khi uống rượu "mix" với nước tăng lực.

Khi bạn không cảm nhận được hết tác dụng của rượu, bạn sẽ có nguy cơ uống nhiều hơn bình thường. Điều này còn làm tăng nguy cơ mắc ngộ độc rượu hoặc chấn thương nếu bạn không làm chủ được hành vi khi lái xe.

Nước tăng lực không có tác dụng làm giảm lượng cồn trong máu của người uống hay làm giảm tác động của rượu lên khả năng nhận thức và phản ứng. Mà ngược lại, rượu pha nước tăng lực làm giảm khả năng nhận thức.

Ngoài ra, nước tăng lực pha rượu còn có thể gây ra nhiều tác hại như thời gian say dài hơn, đau đầu, tiêu chảy, nôn, nhịp tim tăng, mệt mỏi, chuột rút, rối loạn giấc ngủ và phán đoán sai. Thậm chí có thể dẫn đến những tình trạng nguy hiểm như cơn nhồi máu cơ tim cấp

Có thể bạn quan tâm

3 yếu tố khiến TV cao cấp

3 yếu tố khiến TV cao cấp 'hỏng' sớm

Gia dụng
Nghiên cứu mới từ Rtings.com đã chỉ ra giá trị cao không đồng nghĩa với độ bền, nhiều TV cao cấp vẫn hỏng nhanh chóng, thậm chí còn nhanh hơn cả các model phổ thông.
VNPT nâng tốc độ internet tối thiểu lên 300Mbps

VNPT nâng tốc độ internet tối thiểu lên 300Mbps

Chuyển động số
Theo đó, bắt đầu từ ngày 1/4/2025, tất cả các gói cước Internet mới của VNPT sẽ được cung cấp với tốc độ tối thiểu 300Mbps, gấp gần 2 lần so với tốc độ trung bình của Internet Việt Nam hiện nay, ghi nhận dấu mốc tốc độ tối thiểu mới cao nhất trong các nhà cung cấp ở thời điểm hiện tại.
Sổ tay ESG - Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận tài chính bền vững

Sổ tay ESG - Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận tài chính bền vững

Tư vấn chỉ dẫn
Ngày 24/3, hội thảo giới thiệu “Sổ tay hướng dẫn khung triển khai ESG, Lập báo cáo ESG và Hướng dẫn áp dụng cho ba ngành” đã được tổ chức tại Hà Nội.
Bộ Giáo dục giữ nguyên thời gian thi tốt nghiệp THPT 2025

Bộ Giáo dục giữ nguyên thời gian thi tốt nghiệp THPT 2025

Tư vấn chỉ dẫn
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) sẽ giữ nguyên lịch thi tốt nghiệp THPT 2025 như đã công bố. Theo đó, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay vẫn dự kiến vào ngày 26 và 27/6.
Ra mắt sổ tay

Ra mắt sổ tay 'Hướng dẫn phát triển an toàn giao thông đường bộ'

Tư vấn chỉ dẫn
Sổ tay “Hướng dẫn phát triển an toàn giao thông đường bộ” được biên dịch từ sổ tay An toàn giao thông (ATGT) của Hiệp hội Đường bộ thế giới, nhằm định hướng cho các quốc gia trong hoạt động đảm bảo an toàn đường bộ, hướng tới thực hiện mục tiêu ATGT đường bộ toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 28°C
mây thưa
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 38°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Hà Giang

29°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15861 16127 16715
CAD 18000 18275 18896
CHF 30947 31324 31971
CNY 0 3358 3600
EUR 28651 28918 29954
GBP 33450 33838 34780
HKD 0 3200 3403
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14948 15533
SGD 19098 19377 19907
THB 690 753 807
USD (1,2) 25586 0 0
USD (5,10,20) 25624 0 0
USD (50,100) 25651 25685 26030
Cập nhật: 16/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,673 25,673 26,033
USD(1-2-5) 24,646 - -
USD(10-20) 24,646 - -
GBP 33,810 33,901 34,813
HKD 3,273 3,283 3,383
CHF 31,123 31,220 32,103
JPY 177.42 177.74 185.72
THB 738.23 747.35 800.61
AUD 16,155 16,214 16,653
CAD 18,286 18,345 18,842
SGD 19,312 19,372 19,984
SEK - 2,580 2,671
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,857 3,990
NOK - 2,389 2,474
CNY - 3,493 3,588
RUB - - -
NZD 14,918 15,056 15,497
KRW 16.81 17.53 18.82
EUR 28,838 28,861 30,091
TWD 718.25 - 869.57
MYR 5,470.31 - 6,172.5
SAR - 6,773.83 7,130.4
KWD - 81,951 87,285
XAU - - 109,800
Cập nhật: 16/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,630 25,650 25,990
EUR 28,660 28,775 29,859
GBP 33,588 33,723 34,690
HKD 3,263 3,276 3,383
CHF 30,980 31,104 32,013
JPY 176.30 177.01 184.39
AUD 16,038 16,102 16,627
SGD 19,266 19,343 19,869
THB 752 755 788
CAD 18,183 18,256 18,765
NZD 14,978 15,484
KRW 17.25 19.02
Cập nhật: 16/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25660 25660 26020
AUD 16066 16166 16734
CAD 18176 18276 18827
CHF 31189 31219 32116
CNY 0 3493.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28806 28906 29784
GBP 33735 33785 34888
HKD 0 3320 0
JPY 178.08 178.58 185.09
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15056 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19252 19382 20114
THB 0 718.9 0
TWD 0 770 0
XAU 10700000 10700000 11000000
XBJ 10000000 10000000 11100000
Cập nhật: 16/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,650 25,700 25,980
USD20 25,650 25,700 25,980
USD1 25,650 25,700 25,980
AUD 16,080 16,230 17,303
EUR 28,941 29,091 30,269
CAD 18,116 18,216 19,531
SGD 19,310 19,460 19,934
JPY 177.7 179.2 183.9
GBP 33,804 33,954 34,851
XAU 10,678,000 0 10,982,000
CNY 0 3,376 0
THB 0 753 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/04/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
AVPL/SJC HCM 108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN 108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▲480K 10,960 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▲480K 10,950 ▲400K
Cập nhật: 16/04/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 105.800 ▲3000K 108.800 ▲2800K
TPHCM - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Hà Nội - PNJ 105.800 ▲3000K 108.800 ▲2800K
Hà Nội - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ 105.800 ▲3000K 108.800 ▲2800K
Đà Nẵng - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Miền Tây - PNJ 105.800 ▲3000K 108.800 ▲2800K
Miền Tây - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 105.800 ▲3000K 108.800 ▲2800K
Giá vàng nữ trang - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 105.800 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 105.800 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 105.800 ▲3000K 108.800 ▲2800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 105.800 ▲3000K 108.800 ▲2800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 105.800 ▲3000K 108.300 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 105.690 ▲2990K 108.190 ▲2990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 105.030 ▲2970K 107.530 ▲2970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 104.820 ▲2970K 107.320 ▲2970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.880 ▲2250K 81.380 ▲2250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.010 ▲1760K 63.510 ▲1760K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.700 ▲1240K 45.200 ▲1240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 96.800 ▲2740K 99.300 ▲2740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.710 ▲1830K 66.210 ▲1830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲1950K 70.550 ▲1950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.290 ▲2040K 73.790 ▲2040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 38.260 ▲1120K 40.760 ▲1120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 33.390 ▲990K 35.890 ▲990K
Cập nhật: 16/04/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,460 ▲310K 11,040 ▲400K
Trang sức 99.9 10,450 ▲310K 11,030 ▲400K
NL 99.99 10,460 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,460 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,630 ▲310K 11,050 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,630 ▲310K 11,050 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,630 ▲310K 11,050 ▲400K
Miếng SJC Thái Bình 10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội 10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Cập nhật: 16/04/2025 10:00