Vấn nạn Sim rác tiếp diễn sẽ khiến lãnh đạo nhà mạng bị kỷ luật

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) đã đưa ra yêu cầu cấp bách đối với các nhà mạng để giải quyết triệt để vấn đề về SIM rác. Nếu không tuân thủ, sẽ bị áp đặt hình phạt nghiêm ngặt nhất, bao gồm cả việc đình chỉ hoạt động phát triển thuê bao mới và báo cáo người đứng đầu để xem xét kỷ luật.

van nan sim rac tiep dien se khien lanh dao nha mang bi ky luat

Qua phản ánh của dư luận, trên thị trường vẫn còn SIM đã được nhập sẵn thông tin thuê bao, kích hoạt sẵn dịch vụ di động trên kênh phân phối.

Thực hiện chỉ đạo từ Thủ tướng về "Xử lý triệt để vấn đề SIM rác", trong thời gian gần đây, Bộ TT&TT đã phát đi hai thông báo nhắc nhở các nhà lãnh đạo doanh nghiệp về trách nhiệm cá nhân đối với vấn đề SIM rác. Cụ thể, họ phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp xử lý, thu hồi và ngăn chặn hiệu quả tình trạng SIM rác.

Bộ TT&TT đã hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông triển khai một loạt biện pháp nhằm đảm bảo thông tin thuê bao tuân thủ quy định. Kết quả, đến năm 2023, các doanh nghiệp đã hoàn thành việc rà soát, đảm bảo thông tin của 125 triệu thuê bao trùng khớp với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tuy nhiên, dư luận vẫn phản ánh rằng thị trường vẫn còn SIM đã được nhập thông tin sẵn, có dịch vụ di động sẵn kích hoạt tại các điểm bán lẻ, các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông (SIM có dấu hiệu tồn kênh) mà không cần đăng ký thông tin thuê bao theo quy định.

Để giải quyết vấn đề này, Bộ TT&TT yêu cầu các nhà lãnh đạo doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện và chịu trách nhiệm nghiêm túc trong việc triển khai các biện pháp xử lý vấn đề SIM rác. Cụ thể, họ phải hoàn thành việc xử lý tất cả các SIM có dấu hiệu tồn kênh trước ngày 15/4/2024, đảm bảo rằng tất cả các SIM được bán tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có thông tin thuê bao trước khi kích hoạt. Các SIM chỉ được kích hoạt, phát triển mới bởi doanh nghiệp sau khi triển khai các giải pháp bảo đảm thông tin thuê bao chính xác theo quy định và trùng khớp với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Bộ TT&TT cũng yêu cầu doanh nghiệp viễn thông phải tổ chức rà soát, xác minh việc sử dụng các số thuê bao được đăng ký từ 4 đến 9 SIM trên một giấy tờ, đảm bảo thông tin thuê bao chính xác và đầy đủ theo quy định. Đồng thời, họ phải xác thực việc sở hữu và sử dụng các số thuê bao đã đăng ký và chịu trách nhiệm nếu có vi phạm pháp luật.

Từ ngày 15/4/2024, Bộ TT&TT sẽ yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vẫn còn SIM của họ được kích hoạt, mua, bán, và lưu thông trên thị trường. Trong trường hợp phát hiện các SIM thuê bao được bán, cung cấp tại các điểm bán lẻ có thông tin trước khi kích hoạt hoặc không trùng khớp với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ TT&TT sẽ giao Thanh tra Bộ tiến hành thanh tra và xử lý vi phạm với mức xử phạt cao nhất là đình chỉ hoạt động phát triển thuê bao mới. Đồng thời, Bộ TT&TT sẽ nhắc nhở doanh nghiệp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xem xét việc kỷ luật người đứng đầu của doanh nghiệp vi phạm.

Theo ghi nhận của chúng tôi, việc mua bán SIM rác đã giảm đáng kể, tuy nhiên, vẫn còn một số trường hợp mua bán SIM rác một cách công khai trên thị trường. Nhiều người dân vẫn gặp phải cuộc gọi rác và lừa đảo.

Trong một phát biểu gần đây tại cuộc họp báo thường kỳ của Bộ TT&TT, ông Trần Quang Hưng, Phó Cục trưởng Cục An toàn thông tin (ATTT) Bộ TT&TT cho biết: "Nếu có thể giải quyết triệt để vấn đề định danh trên không gian mạng, định danh tài khoản, xử lý vấn đề SIM rác, SIM chính chủ, và thuê bao ngân hàng rác, thì tình trạng lừa đảo trực tuyến sẽ giảm đáng kể".

Cục ATTT cũng đã tăng cường giám sát và vận hành hệ thống tiếp nhận phản ánh tin nhắn rác và cuộc gọi rác thông qua đầu số tiếp nhận 5656, 156 và website thongbaorac.ais.gov.vn; đồng thời, họ cũng đã chỉ đạo và điều phối các nhà mạng để nâng cao khả năng chặn lọc tin nhắn rác và cuộc gọi rác.

Có thể bạn quan tâm

Lần đầu tiên xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 900 tỷ USD

Lần đầu tiên xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 900 tỷ USD

Chuyển động số
Cục Hải quan Bộ Tài chính vừa tổng kết công tác năm 2025, ghi nhận dấu mốc tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 900 tỷ USD.
Tổng Bí thư Tô Lâm dự chương trình

Tổng Bí thư Tô Lâm dự chương trình 'Hồ Chí Minh - Hành trình khát vọng 2025'

Cuộc sống số
Tối 25/12, tại Nhà hát Hồ Gươm (Hà Nội), Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương chủ trì, phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức Chương trình “Hồ Chí Minh - Hành trình khát vọng 2025” với chủ đề “Việt Nam thịnh vượng”, giao lưu, tôn vinh các điển hình tiêu biểu trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
Đại hội đại biểu nhiệm kỳ I Hội Truyền thông - Điện tử TP. Hồ Chí Minh

Đại hội đại biểu nhiệm kỳ I Hội Truyền thông - Điện tử TP. Hồ Chí Minh

Đổi mới sáng tạo
Ngày 19/12/2025, Hội truyền thông - Điện tử TP. Hồ Chí Minh (Electronics Information and Communication Association of Ho Chi Minh city - EIC) đã tổ chức thành công Đại hội đại biểu nhiệm kỳ I (2025-2030) và lễ kỷ niệm 35 năm thành lập.
‘Di sản văn hóa Việt Nam - Sức sống từ truyền thống đến hiện đại’

‘Di sản văn hóa Việt Nam - Sức sống từ truyền thống đến hiện đại’

Cuộc sống số
Trưng bày “Di sản văn hóa Việt Nam - Sức sống từ truyền thống đến hiện đại” vừa chính thức khai mạc tại Khu di sản Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội.
Hà Nội sơ kết 1 năm triển khai Nghị quyết 57 và ra mắt Mạng lưới Trung tâm Đổi mới Sáng tạo

Hà Nội sơ kết 1 năm triển khai Nghị quyết 57 và ra mắt Mạng lưới Trung tâm Đổi mới Sáng tạo

Chuyển động số
Ngày 25/12, Ban Chỉ đạo 57 Thành ủy Hà Nội tổ chức Hội nghị sơ kết 1 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, đồng thời tổ chức Lễ công bố Mạng lưới Trung tâm Đổi mới Sáng tạo Hà Nội (HiHUB).
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
29°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
29°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
20°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
13°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▼3000K 153,000 ▼3000K
Cập nhật: 30/12/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▼380K 15,420 ▼380K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▼380K 15,420 ▼380K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▼380K 15,420 ▼380K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,120 ▼380K 15,420 ▼380K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,120 ▼380K 15,420 ▼380K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,120 ▼380K 15,420 ▼380K
NL 99.99 14,400 ▼380K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,400 ▼380K
Trang sức 99.9 14,710 ▼380K 15,310 ▼380K
Trang sức 99.99 14,720 ▼380K 15,320 ▼380K
Cập nhật: 30/12/2025 10:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▲1366K 15,422 ▼380K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▲1366K 15,423 ▼380K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,475 ▼36K 1,505 ▼36K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,475 ▼36K 1,506 ▼36K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,455 ▼36K 149 ▼1377K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,025 ▼3564K 147,525 ▼3564K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,411 ▼2700K 111,911 ▼2700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,298 ▼86130K 10,148 ▼93780K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,549 ▼2196K 91,049 ▼2196K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,526 ▼2099K 87,026 ▼2099K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,789 ▼1502K 62,289 ▼1502K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲1366K 1,542 ▲1384K
Cập nhật: 30/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17062 17333 17911
CAD 18654 18932 19552
CHF 32633 33017 33666
CNY 0 3470 3830
EUR 30294 30568 31593
GBP 34660 35052 35997
HKD 0 3247 3449
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14934 15524
SGD 19885 20167 20692
THB 747 810 864
USD (1,2) 26007 0 0
USD (5,10,20) 26048 0 0
USD (50,100) 26077 26096 26380
Cập nhật: 30/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,380
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
EUR 30,488 30,512 31,769
JPY 164.96 165.26 172.68
GBP 35,036 35,131 36,074
AUD 17,319 17,382 17,885
CAD 18,865 18,926 19,527
CHF 32,964 33,067 33,859
SGD 20,041 20,103 20,794
CNY - 3,698 3,808
HKD 3,324 3,334 3,427
KRW 16.96 17.69 19.05
THB 793.81 803.61 857.19
NZD 14,949 15,088 15,491
SEK - 2,818 2,909
DKK - 4,078 4,209
NOK - 2,577 2,661
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,062.53 - 6,827.77
TWD 757.04 - 914.27
SAR - 6,898.86 7,243.79
KWD - 83,190 88,324
Cập nhật: 30/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,080 26,380
EUR 30,346 30,468 31,638
GBP 34,837 34,977 35,974
HKD 3,309 3,322 3,436
CHF 32,717 32,848 33,786
JPY 164.14 164.80 172.22
AUD 17,249 17,318 17,890
SGD 20,085 20,166 20,745
THB 809 812 849
CAD 18,842 18,918 19,505
NZD 15,003 15,531
KRW 17.59 19.28
Cập nhật: 30/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26380
AUD 17237 17337 18273
CAD 18846 18946 19964
CHF 32914 32944 34519
CNY 0 3716.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30487 30517 32245
GBP 34982 35032 36785
HKD 0 3390 0
JPY 164.7 165.2 175.71
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15056 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20063 20193 20924
THB 0 775.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15600000 15600000 15800000
SBJ 13000000 13000000 15800000
Cập nhật: 30/12/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,110 26,160 26,380
USD20 26,110 26,160 26,380
USD1 23,868 26,160 26,380
AUD 17,289 17,389 18,504
EUR 30,632 30,632 32,051
CAD 18,792 18,892 20,208
SGD 20,139 20,289 20,858
JPY 165.17 166.67 171.25
GBP 35,067 35,217 36,002
XAU 15,768,000 0 15,972,000
CNY 0 3,601 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/12/2025 10:00