Vivobook S 16 OLED: nâng tầm đẳng cấp cho giới văn phòng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Không chỉ có thiết kế tuyệt đẹp, chiếc laptop hàng đầu của dòng Vivobook còn được trang bị nền tảng Intel Core Ultra tích hợp trí thông minh nhân tạo, giúp tái định nghĩa lại phân khúc người dùng trẻ tuổi.

Được biết, ASUS mang đến 2 tùy chọn kích thước màn hình là 14 inch và 16 inch, cùng đa dạng cấu hình.

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

Đầu tiên là về thiết kế:

Kiểu thiết kế mới giúp Vivobook S 16 OLED có độ mỏng chỉ 13.9mm, mỏng hơn cả mẫu Zenbook 14 OLED (UX3405) mà ASUS đã ra mắt hồi tháng 1. Tuy nhiên, điểm đáng chú ý là dù thiết kế hơi cổ điển nhưng Vivobook S 16 OLED lại mang đến sự sang trọng nhờ thiết kế tối giản kết hợp với chất liệu kim loại ở cả 3 mặt. Với thiết kế mới này, dòng sản phẩm từng được đo ni đóng giày cho giới trẻ nay đã trở thành sản phẩm đa dạng người dùng hơn.

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

Việc sử dụng 2 bản lề nhỏ thay vì 1 bản lề lớn trung tâm cũng giúp máy có góc mở phẳng 180 độ, khu vực mép và góc cũng được làm thon hơn và thân thiện với cổ tay sẽ đem lại trải nghiệm sử dụng thoải mái và thân thiện cho người sử dụng.

Dù rất mỏng nhẹ nhưng ASUS Vivobook S 16 OLED gần như không phải hy sinh bất cứ cổng kết nối nào, vẫn đầy đủ với 2 cổng Thunderbolt™ 4 Type-C®, 1 x USB 3.2 Gen 1 Type-A, 1 x HDMI® 2.1 (TMDS) , 1 x Audio jack, đầu đọc thẻ nhớ MicroSD.

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

Trải nghiệm bàn phím và touchpad

ASUS khẳng định bàn phím cùng phần phím số lớn được bố cục theo tiêu chuẩn mới với các phím có khoản cách phù hợp và phím mũi tên có kích thước nhỏ, nhờ đó mà Vivobook S 16 OLED cho trải nghiệm gõ dễ dàng hơn, với độ phản hồi chắc chắn, hành trình phím 1.4mm và ASUS cũng đã cải thiện rất nhiều để giảm độ ồn. Ngoài ra, ASUS cũng trang bị đèn nền RGB 1 vùng có thể điều chỉnh trực tiếp trong phần Setting của Windows cho Vivobook S 16 OLED. Đồng thời, Vivobook S 16 OLED cũng được trang bị touchpad “khổng lồ”, mang đến cảm giác sử dụng mượt mà và tuyệt vời cho các thao tác vuốt và cử chỉ chạm.

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

Màn hình OLED tuyệt đẹp

Đây là một trong những niềm tự hào của ASUS, chẳng thế mà Vivobook S 16 OLED với độ phân giải 3.2K, nhưng vẫn đem lại chất lượng rất tốt với màu đen và độ tương phản đẹp mắt. Độ sáng duy trì đạt mức 400 nits và độ sáng HDR tối đa 550 nits, đủ để sử dụng ở môi trường ngoài trời. Ngoài ra, ASUS cũng có sự nâng cấp về tần số quét khi tần số quét đã được nâng lên mức 120Hz, đây là một sự cải tiến rất lớn trong khoảng thời gian rất ngắn khi ở lần đầu tiên giới thiệu màn hình OLED vào năm 2021, ASUS chỉ có thể cung cấp cho người dùng màn hình OLED độ phân giải Full HD với tần số quét 60Hz.

Thực hiện đo kiểm màn hình với thiết bị X-Rite i1 Display Pro ghi nhận được thông số như sau

Độ phủ màu: 100% sRGB, 93.7% Adobe RGB, 100% DCI-P3

Loại tấm nền: 10 bit, tần số quét 120Hz, đạt chuẩn HDR 500

Gamma: 2.22

Độ sáng tối đa: 372.62 cd/m2

Độ sáng tối thiểu: <5 cd>

Độ tương phản ở mức sáng tối đa: 1:1

White point: 6600K

Hiệu năng ấn tượng nhất phân khúc:

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

So với các sản phẩm cùng dòng thì Vivobook S 16 OLED với TDP lên mức 50W, tiệm cận với cả những mẫu laptop gaming kết hợp cùng đồ họa Intel Arc Graphic và bộ nhớ tốc độ cao…. giúp Vivobook S 16 OLED dễ dàng đáp ứng được mọi nhu cầu của người sử dụng, từ việc chơi những tựa game eSport với tốc độ khung hình cao hoặc các ứng dụng giải trí, sáng tạo nội dung cho mạng xã hội.

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

Cùng với tản nhiệt 2 quạt, 2 ống đồng, 2 khe thoát gió,giúp máy hoạt động ổn định cùng mức nhiệt độ không gây khó chịu cho người sử dụng.

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

Pin thỏa sức đến 12 giờ sử dụng:

Viên pin 75Whrs trên Vivobook S 16 OLED sẽ bị đánh giá là hơi ít, tuy nhiên với bộ sạc tiêu chuẩn USB Type-C công suất 90W giúp máy có thể sạc đầy pin chỉ trong 2 giờ. Ở chế độ màn hình sáng 50%, tần số quét màn hình 120Hz thì máy cho 9 giờ sử dụng với tác vụ văn phòng cơ bản và 12 giờ với tác vụ xem video độ phân giải 1080p, 10 giờ với tác vụ xem video Netflix, 6 giờ với trình duyệt web, 2 giờ với chơi game…

vivobook s 16 oled nang tam dang cap cho gioi van phong

Kết luận:

Siêu mỏng nhẹ, độ hoàn thiện cao cấp, Vivobook S 16 OLED trở thành mẫu laptop đáng giá trong phân khúc màn hình 16inch.

Có thể bạn quan tâm

Panasonic Appliances Việt Nam nhận giải thưởng kép

Panasonic Appliances Việt Nam nhận giải thưởng kép

Doanh nghiệp số
Đó là giải thưởng Top 100 doanh nghiệp phát triển bền vững (CSI) do VCCI trao tặng và danh hiệu Năng lượng xanh 5 sao do Sở Công Thương Hà Nội trao tặng.
Đánh giá máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới sau 1 tháng ra mắt

Đánh giá máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới sau 1 tháng ra mắt

Emagazine
Nhưng thật sự là mình đã nhầm, hay đúng hơn là mình đã nghĩ sai về những gì mà Huawei nói về chiếc tablet máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới nhất của họ.
Apple chuẩn bị ra mắt iPhone Fold: Điện thoại màn hình gập không nết nhăn

Apple chuẩn bị ra mắt iPhone Fold: Điện thoại màn hình gập không nết nhăn

Điện tử tiêu dùng
Sau nhiều năm đứng ngoài cuộc đua thiết bị màn hình gập, Apple đang tiến gần thời điểm giới thiệu mẫu iPhone Fold, sản phẩm được đánh giá có thể tạo bước ngoặt trong thị trường điện thoại màn hình gập cao cấp.
5 điểm cải tiến đáng chú ý trên Huawei FreeBuds 7i

5 điểm cải tiến đáng chú ý trên Huawei FreeBuds 7i

Điện tử tiêu dùng
Đơn giản vì mình khá hài lòng với chiếc tai nghe đang sở hữu và mình cũng nghĩ là cũng khó để có được một chiếc tai nghe như ý trong tầm giá này.
AMD giới thiệu Radeon Pro W7900D, hé lộ bộ đôi GPU AI mới chưa từng được công bố

AMD giới thiệu Radeon Pro W7900D, hé lộ bộ đôi GPU AI mới chưa từng được công bố

Điện tử tiêu dùng
Tháng 11/2025, AMD vừa giới thiệu một card đồ họa workstation mới dành cho người dùng chuyên nghiệp và âm thầm liệt kê hai GPU AI khác trên website khi chưa có thông báo chính thức.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 17°C
mây thưa
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

23°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
24°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
21°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
17°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 13°C
mây thưa
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
17°C
Phan Thiết

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16958 17228 17810
CAD 18531 18808 19425
CHF 32124 32506 33147
CNY 0 3470 3830
EUR 30071 30345 31370
GBP 34319 34710 35644
HKD 0 3257 3459
JPY 162 166 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14943 15535
SGD 19789 20071 20595
THB 743 806 859
USD (1,2) 26094 0 0
USD (5,10,20) 26136 0 0
USD (50,100) 26164 26184 26409
Cập nhật: 09/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,409
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,339 30,363 31,536
JPY 166.78 167.08 174.23
GBP 34,748 34,842 35,681
AUD 17,269 17,331 17,791
CAD 18,771 18,831 19,378
CHF 32,515 32,616 33,316
SGD 19,975 20,037 20,674
CNY - 3,681 3,782
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 16.65 17.36 18.65
THB 791.43 801.2 853.18
NZD 14,953 15,092 15,460
SEK - 2,767 2,850
DKK - 4,058 4,178
NOK - 2,572 2,648
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,011.28 - 6,749.33
TWD 766.9 - 924.04
SAR - 6,923.18 7,252.93
KWD - 83,788 88,668
Cập nhật: 09/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,169 26,409
EUR 30,128 30,249 31,403
GBP 34,522 34,661 35,653
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,212 32,341 33,263
JPY 165.94 166.61 173.95
AUD 17,166 17,235 17,805
SGD 20,003 20,083 20,656
THB 803 806 844
CAD 18,721 18,796 19,379
NZD 15,007 15,533
KRW 17.22 18.84
Cập nhật: 09/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25960 25960 26402
AUD 17144 17244 18166
CAD 18717 18817 19828
CHF 32372 32402 33993
CNY 0 3694.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30262 30292 32014
GBP 34601 34651 36412
HKD 0 3390 0
JPY 166.06 166.56 177.09
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15043 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19949 20079 20811
THB 0 772.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 09/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,188 26,238 26,409
USD20 26,188 26,238 26,409
USD1 26,188 26,238 26,409
AUD 17,207 17,307 18,427
EUR 30,441 30,441 31,856
CAD 18,672 18,772 20,085
SGD 20,041 20,191 20,755
JPY 166.76 168.26 172.83
GBP 34,727 34,877 35,930
XAU 15,248,000 0 15,452,000
CNY 0 3,578 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/12/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 09/12/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 15,450
Miếng SJC Nghệ An 15,250 15,450
Miếng SJC Thái Bình 15,250 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,030 15,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,030 15,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,030 15,330
NL 99.99 14,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150
Trang sức 99.9 14,620 15,220
Trang sức 99.99 14,630 15,230
Cập nhật: 09/12/2025 05:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 15,452
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 15,453
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 152
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,505 149,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 113,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 10,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 92,269
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 88,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 63,123
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cập nhật: 09/12/2025 05:00