Xây dựng mạng trung tâm dữ liệu tốc độ 1,6T

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong 30 năm qua, xã hội hiện đại vận hành trên cơ sở các mạng trung tâm dữ liệu. Tốc độ mạng phải tiếp tục tăng để kịp đáp ứng nhu cầu phát sinh từ các công nghệ mới nổi như xe tự hành (AV) và trí tuệ nhân tạo (AI). Tạp chí Điện tử và Ứng dụng xin giới thiệu bài viết của tác giả Ben Miller, Keysight Technologies về đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực dữ liệu tốc độ cao sẽ giúp nâng tốc độ mạng lên 800 gigabit/giây (800G) và 1,6 terabit/giây (1,6T).

xay dung mang trung tam du lieu toc do 16t

Điện toán đám mây và điện toán biên: Công xưởng dữ liệu thông tin

Gần đây, giảm tải xử lý dữ liệu cho các máy chủ ngoài đang trở thành xu hướng. Các trung tâm dữ liệu siêu quy mô được hình thành ở khắp nơi trên thế giới để hỗ trợ các mạng điện toán đám mây. Các trung tâm dữ liệu nhỏ hơn dành cho điện toán biên cũng trở nên phổ biến, phục vụ các ứng dụng đòi hỏi thời gian trễ thấp. Các trung tâm dữ liệu đã trở thành “công xưởng thông tin”, cung cấp tài nguyên điện toán mạnh mẽ cho các ứng dụng có nhu cầu cao.

xay dung mang trung tam du lieu toc do 16t

Hình 1. Phương tiện vận chuyển tự hành trình diễn các lợi ích của điện toán biên.

Sức hấp dẫn của điện toán biên đến từ những tác động của nó tới thị trường phương tiện vận chuyển tự hành (AV). Thay vì phải đặt một siêu máy tính trong phương tiện để xử lý dữ liệu cảm biến, AV sử dụng các máy chủ nhỏ hơn ở “vùng biên”, giúp giảm đáng kể độ trễ. Các ứng dụng điện toán đám mây bao gồm từ việc điều khiển rô-bốt nhà máy đến phục vụ hàng nghìn người dùng VR trong vũ trụ ảo (metaverse). Tốc độ của các trung tâm dữ liệu 400G ngày nay vẫn chưa đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu của nhiều ứng dụng mới nổi, vì vậy thị trường kết nối mạng đang hướng tới tốc độ 1,6T.

Bên trong trung tâm dữ liệu

Các bộ thu phát lớp vật lý trong mạng của trung tâm dữ liệu hiện đang tuân thủ các tiêu chuẩn của Viện Kỹ sư Điện và Điện tử (IEEE) và Diễn đàn liên kết mạng quang (OIF). Cả hai tổ chức tiêu chuẩn này đều xác định khả năng tương tác của từng giao diện trong trung tâm dữ liệu. Tại thời điểm bài báo này được viết, các tiêu chuẩn mới nhất là IEEE 802.3ck (mạng trên các luồng 100 Gb/s) và OIF CEI-112G (xác định tốc độ 112 Gb/s).

xay dung mang trung tam du lieu toc do 16t

Hình 2. Giao diện máy chủ trung tâm dữ liệu theo tiêu chuẩn OIF CEI và IEEE. (Hình do Tony Chan Carusone, Alphawave IP, cung cấp)

Những sáng tạo và thách thức đối với 800G/1,6T

Trong vài thập kỷ qua, tốc độ Ethernet đã tăng lên đáng kể, đạt 400 Gb/s trên bốn luồng PAM4 56 GBaud (GBd). Theo dự kiến, tốc độ kết nối sẽ tăng gấp đôi trong vài năm tới.

xay dung mang trung tam du lieu toc do 16t

Hình 3. Tốc độ Ethernet theo thời gian, từ tiêu chuẩn IEEE 802.3 đầu tiên.

Thế hệ (tiêu chuẩn) 800G đầu tiên có thể sẽ bao gồm tám luồng 112 Gb/s với tổng tốc độ dữ liệu tổng hợp là 800 Gb/s. Tuy nhiên, hiệu quả sẽ được nâng cao khi tăng tốc độ dữ liệu trên mỗi luồng (từ 112 Gb/s lên 224 Gb/s). IEEE và OIF sẽ xem xét ưu nhược điểm của từng phương pháp triển khai khi xác định các tiêu chuẩn 800G và 1,6T.

Một số thách thức và giải pháp tiềm năng để đạt tốc độ luồng 224 Gb/s bao gồm:

Bán dẫn trong thiết bị chuyển mạch

Chip bán dẫn chuyển mạch kết nối mạng thực hiện chuyển mạch giữa các phần tử trong trung tâm dữ liệu với độ trễ thấp. Từ năm 2010 đến năm 2022, băng thông bộ xử lý của bộ chuyển mạch đã tăng từ 640 Gb/s lên 51,2 Tb/s sau nhiều cải tiến trong công nghệ xử lý bán dẫn oxit kim loại bù (CMOS). Thế hệ sau của bán dẫn chuyển mạch sẽ một lần nữa tăng gấp đôi băng thông lên 102,4T. Các thiết bị chuyển mạch bán dẫn này sẽ hỗ trợ 800G và 1,6T trên các luồng 224 Gb/s.

Sửa lỗi trước

Sửa lỗi trước (FEC) là kỹ thuật truyền dữ liệu bổ sung để giúp bộ thu khôi phục tín hiệu từ các bit lỗi. Các thuật toán FEC có thể khôi phục các khung dữ liệu từ các lỗi ngẫu nhiên, nhưng gặp khó khăn khi sửa lỗi chùm (burst) khi mất toàn bộ khung. Mỗi kiến trúc FEC đều có ưu nhược điểm về độ tăng ích mã hóa, bit mào đầu overhead, độ trễ và hiệu suất tiêu thụ năng lượng. Trong các hệ thống 224 Gb/s, cần có các thuật toán FEC phức tạp hơn để giảm thiểu lỗi chùm.

xay dung mang trung tam du lieu toc do 16t

Hình 4. Các loại kiến trúc FEC và ưu nhược điểm của chúng. (Hình do Cathy Liu, Broadcom Inc., cung cấp)

Mô-đun quang và hiệu suất năng lượng

Thách thức khó khăn nhất đối với các trung tâm dữ liệu là tiêu thụ điện năng. Mức tiêu thụ điện năng của mô-đun quang tăng theo từng thế hệ. Trong quá trình hoàn thiện, thiết kế của mô-đun quang dần trở nên hiệu quả hơn, giảm dần mức tiêu thụ điện năng trên mỗi bit. Tuy nhiên, khi trong mỗi trung tâm dữ liệu có trung bình 50.000 mô-đun quang, mức tiêu thụ điện năng trung bình cao của các mô-đun vẫn là một vấn đề đáng lo ngại. Lắp ráp chung linh kiện quang có thể giảm mức tiêu thụ điện năng trên mỗi mô-đun, đưa quá trình chuyển đổi quang điện vào trong chip, tuy nhiên nhu cầu làm mát mô-đun vẫn cần đáp ứng.

xay dung mang trung tam du lieu toc do 16t

Hình 5. Xu hướng tiêu thụ điện năng của các mô-đun quang. (Hình do Supriyo Dey, Eoptolink, cung cấp)

xay dung mang trung tam du lieu toc do 16t

Hình 6. Các mô-đun quang cắm được và lắp ráp trên cùng chip. (Hình do Tony Chan Carusone, Alphawave IP, cung cấp)

Khởi động 1,6T

Giao diện 800G sắp tới sẽ dựa trên nền tảng được IEEE và OIF thiết lập với 400G. Chíp bán dẫn chuyển mạch 51,2T đầu tiên ra mắt vào năm 2022, hỗ trợ 64 cổng 800 Gb/s và quá trình xác thực đã bắt đầu cho các bộ thu phát 800G đầu tiên.

Năm nay, các tổ chức tiêu chuẩn sẽ phát hành các phiên bản đầu tiên của tiêu chuẩn IEEE 802.3df và OIF 224 Gb/s, hướng dẫn kỹ hơn cho các nhà phát triển về cách xây dựng các hệ thống 800G và 1,6T sử dụng các luồng 112 Gb/s và 224 Gb/s. Trong hai năm tới, dự kiến các tổ chức tiêu chuẩn sẽ hoàn thiện các tiêu chuẩn lớp vật lý và quá trình phát triển và xác nhận hợp chuẩn thực tế sẽ bắt đầu ngay sau đó.

xay dung mang trung tam du lieu toc do 16t

Hình 7. Dự kiến thời gian phát triển của 800G và 1,6T.

Các nhà khai thác hiện đang nâng cấp trung tâm dữ liệu lên mạng 400G, nhưng chỉ để chờ đợi tới lần nâng cấp tốc độ không thể tránh khỏi tiếp theo. Các trung tâm dữ liệu sẽ luôn cần các công nghệ dữ liệu có khả năng mở rộng và hiệu quả hơn để hỗ trợ các công nghệ mới sử dụng nhiều dữ liệu.

Giới thiệu về tác giả Ben Miller, Giám đốc Tiếp thị sản phẩm, Keysight Technologies.

Ben Miller là chuyên gia tiếp thị sản phẩm nhiều kinh nghiệm trong ngành bán dẫn và thử nghiệm & đo lường. Ông gia nhập Keysight năm 2022 với tư cách Giám đốc Tiếp thị sản phẩm cho bộ phận Phần mềm ứng dụng số, quảng bá các giải pháp phần mềm cho các sản phẩm máy hiện sóng, AWG và BERT của Keysight. Ben có bằng cử nhân kỹ thuật điện của Đại học Texas ở Austin.

Có thể bạn quan tâm

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Viễn thông - Internet
Trong bối cảnh hành khách quốc tế ngày càng ưu tiên những dịch vụ có thể chuẩn bị từ trước chuyến đi, eSIM du lịch đang trở thành xu hướng kết nối mới.
Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Viễn thông - Internet
Mới đây, GSMA cảnh báo hơn nửa dân số đô thị trên toàn cầu sẽ bị quá tải mạng di động vào 2030 và khuyến nghị các nước cần bổ sung thêm 1-3 GHz băng tần tầm trung (mid-band spectrum) nếu muốn triển khai thành công 6G.
Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Viễn thông - Internet
Ericsson dự báo mạng 6G chính thức thương mại và đạt 180 triệu thuê bao vào năm 2031. Mạng 6G tích hợp trí tuệ nhân tạo từ gốc, cho phép thực tế hỗn hợp (MR) hoạt động trên diện rộng và cảm biến thông minh xuyên suốt hệ thống.
Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Viễn thông - Internet
Khoảng 18 giờ 17 phút tối ngày 18/11/2025 (giờ Việt Nam), một sự cố kỹ thuật của Công ty cung cấp hạ tầng internet và bảo mật Cloudflare, đã gây ra tình trạng gián đoạn dịch vụ diện rộng trên toàn cầu, khiến nhiều trang mạng xã hội, dịch vụ trí tuệ nhân tạo (AI) như ChatGPT, Claude.ai... và dịch vụ lớn đồng loạt báo lỗi, người dùng không thể truy cập được.
Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Viễn thông - Internet
Sự cố kỹ thuật quy mô lớn của dịch vụ Cloudflare vào khoảng hơn 18h tối ngày 18.11, khiến các ứng dụng như Canva, PayPal, mạng xã hội X, claude hay ChatGPT đều đồng loạt báo lỗi.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa vừa
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
21°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
11°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
18°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 10/12/2025 08:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,270 ▲100K 15,470 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 15,270 ▲100K 15,470 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 15,270 ▲100K 15,470 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
NL 99.99 14,120 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120 ▲30K
Trang sức 99.9 14,590 ▲30K 15,190 ▲30K
Trang sức 99.99 14,600 ▲30K 15,200 ▲30K
Cập nhật: 10/12/2025 08:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,527 ▲10K 15,472 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,527 ▲10K 15,473 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,488 1,513
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,488 1,514
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,473 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,812 148,812
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,386 112,886
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,864 102,364
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,342 91,842
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,284 87,784
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,331 62,831
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,527 ▲10K 1,547 ▲10K
Cập nhật: 10/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16980 17250 17825
CAD 18520 18797 19413
CHF 32014 32396 33038
CNY 0 3470 3830
EUR 30021 30294 31320
GBP 34270 34661 35595
HKD 0 3257 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 17 18
NZD 0 14935 15523
SGD 19790 20072 20589
THB 743 807 860
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26412
Cập nhật: 10/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,172 26,172 26,412
USD(1-2-5) 25,126 - -
USD(10-20) 25,126 - -
EUR 30,287 30,311 31,485
JPY 166.04 166.34 173.41
GBP 34,727 34,821 35,673
AUD 17,219 17,281 17,740
CAD 18,724 18,784 19,333
CHF 32,389 32,490 33,187
SGD 19,933 19,995 20,629
CNY - 3,680 3,780
HKD 3,336 3,346 3,432
KRW 16.59 17.3 18.59
THB 790.31 800.07 852.25
NZD 14,943 15,082 15,447
SEK - 2,765 2,848
DKK - 4,051 4,171
NOK - 2,564 2,640
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,994.33 - 6,730.29
TWD 766.12 - 923.1
SAR - 6,922.12 7,251.83
KWD - 83,748 88,625
Cập nhật: 10/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,412
EUR 30,106 30,227 31,382
GBP 34,498 34,637 35,629
HKD 3,320 3,333 3,447
CHF 32,105 32,234 33,151
JPY 165.11 165.77 173.05
AUD 17,117 17,186 17,755
SGD 19,964 20,044 20,616
THB 804 807 845
CAD 18,685 18,760 19,342
NZD 14,969 15,495
KRW 17.21 18.83
Cập nhật: 10/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26412
AUD 17163 17263 18188
CAD 18688 18788 19803
CHF 32305 32335 33909
CNY 0 3697.6 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30202 30232 31957
GBP 34565 34615 36379
HKD 0 3390 0
JPY 164.76 165.26 175.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15030 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19946 20076 20804
THB 0 772.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15170000 15170000 15370000
SBJ 13000000 13000000 15370000
Cập nhật: 10/12/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,188 26,238 26,412
USD20 26,188 26,238 26,412
USD1 26,188 26,238 26,412
AUD 17,204 17,304 18,419
EUR 30,391 30,391 31,806
CAD 18,624 18,724 20,037
SGD 20,007 20,157 20,722
JPY 165.9 167.4 171.3
GBP 34,735 34,885 35,976
XAU 15,168,000 0 15,372,000
CNY 0 3,577 0
THB 0 807 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/12/2025 08:45