Xiaomi 14 chính thức ra mắt, giá từ 22,99 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là dòng smartphone cao cấp của Xiaomi, thường được trang bị rất nhiều tính năng cao cấp để mang đến trải nghiệm toàn diện cho người dùng, đặc biệt là camera Leica Summilux trứ danh.

Theo Xiaomi, khi kết hợp với ống kính quang học Leica Summilux thế hệ mới và cảm biến hình ảnh Light Fusion 900, đi cùng hệ điều hành mới Xiaomi HyperOS, chipset Snapdragon 8 Gen 3 và viên pin lớn cũng như chuẩn sạc nhanh 90W…, Xiaomi 14 sẽ trở thành chiếc smartphone đa nhiệm với chất lượng vượt bậc.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Nói về sản phẩm cao cấp nhất nhà Xiaomi, ông Patrick Chou – Tổng Giám đốc Xiaomi Việt Nam cho biết: “Chúng tôi coi trọng sự đổi mới, liên tục đầu tư và phát triển vào các tiến bộ công nghệ nhằm hướng tới mục tiêu nâng cao trải nghiệm người dùng. Với Xiaomi 14 mới, Xiaomi tích hợp các công nghệ hình ảnh và quang học tiên tiến vào thiết bị, đảm bảo người dùng có thể tận hưởng những lợi ích thiết thực khi chụp ảnh và quay phim chất lượng cao.”

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Ống kính Leica tiếp tục khẳng định vị thế nhiếp ảnh hàng đầu của Xiaomi series. Theo đó, Xiaomi 14 với cụm camera Vario-Summilux vượt trội, được Leica đồng thiết kế sẽ mang đến tiêu cự tương đương 23mm, khẩu độ f/1.6, độ phân giải 50MP. Đồng thời, hai ống kính phụ bao gồm ống kính tele có độ phân giải 50MP, tiêu cự 75mm, khẩu độ f/2, hỗ trợ chống rung quang học OIS và ống kính siêu rộng 50MP, khẩu độ f/2.2 và tiêu cự quy đổi là 14mm sẽ giúp Xiaomi 14 có khả năng chụp tốt trong điều kiện thiếu sáng, có khả năng tái tạo màu sắc, độ tương phản, độ tương phân giải, tốc độ chụp và khả năng xử lý hình ảnh vượt trội hơn thế hệ tiền nhiệm.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Ngoài ra, camera selfie của Xiaomi 14 cũng sở hữu độ phân giải ấn tượng 32MP, có thể quay video ở chất lượng đến 4K và 60 khung hình mỗi giây.

Đặc biệt, Xiaomi 14 còn được trang bị cảm biến hình ảnh mới nhất Light Fusion 900, giúp cải thiện đáng kể việc thu nhận ánh sáng, nhờ đó mà hai mảng sáng, tối được phân tích rõ hơn, từ đó nâng cao chất lượng tổng thể. Và khi kết hợp với dải động cao 13,5EV cùng độ sâu màu 14 bit, Xiaomi 14 có thể ghi lại hình ảnh với màu sắc nguyên bản, kể cả trong điều kiện ánh sáng yếu hay phức tạp.

Ngoài khả năng chụp hình, Xiaomi 14 còn hỗ trợ khả năng quay phim với tỉ lệ khung hình 2,39:1, đi cùng với đó là các hiệu ứng hỗ trợ như lấy nét tự động, xóa phông điện ảnh… giúp quay các thước phim ở độ phân giải 8K vô cùng sắc nét. Thiết bị cũng dễ dàng thu lại âm thanh trong các video với dãy 4 mic, giúp ghi lại âm thanh 360 độ.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Như thường lệ, Xiaomi 14 cũng được trang bị hệ điều hành Xiaomi HyperOS tiên tiến giúp cho việc quản lý bộ nhớ và tệp nâng cao. Giao diện cũng được cải tiến để thân thiện hơn và tăng khả năng kết nối liền mạch giữa các thiết bị trong hệ sinh thái, đồng thời gia tăng tính bảo mật và quyền riêng tư giúp bảo mật tuyệt đối thông tin người dùng.

Xiaomi 14 cũng được tích hợp các tính năng AI thông minh như Chân dung AI (AI Portraits), Tìm kiếm thư viện ảnh AI (AI Gallery Search)... nhờ sử dụng các mô hình ngôn ngữ lớn hiện đại.

Nói về thiết kế, có thể nhận định Xiaomi 14 là sự kết hợp hài hoà giữa nét cổ điển và nét hiện đại bởi phần khung vuông vức và độ mỏng chỉ 8,2mm, trong khi mặt sau uốn cong nhẹ nhàng giúp tôn lên sự sang trọng đồng thời đem đến trải nghiệm cầm nắm tốt.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Về cấu hình, Xiaomi 14 được trang bị chipset Snapdragon 8 Gen 3 hỗ trợ AI, mang lại hiệu suất vượt trội, nhanh chóng cho mọi tác vụ nhưng vẫn giảm được năng lượng tiêu thụ. Việc kết hợp RAM lên đến 12GB và bộ nhớ trong 512GB cũng giúp Xiaomi 14 trở thành thiết bị đa năng, chuẩn cao cấp, đáp ứng mọi yêu cầu trong công việc cũng như giải trí.

Màn hình kích thước 6,36 inch với độ sáng 3.000 nits và tần số quét 120Hz giúp Xiaomi 14 dễ dàng hiển thị nội dung chất lượng, rõ nét ngay cả trong điều kiện trời nắng cũng như trải nghiệm chạm lướt luôn mượt mà.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Không chỉ có vậy, Xiaomi cũng mang đến cho Xiaomi 14 viên pin 4.610mAh bền bỉ cùng chipset Xiaomi Surge G1 giúp kéo dài tuổi thọ của pin. Đi cùng với công nghệ sạc nhanh có dây 90W và không dây 50W, giúp mẫu flagship này luôn sẵn sàng để phục vụ người dùng, đặc biệt khi cần tái nạp năng lượng thì thời gian từ 0 đến 100% chỉ khoảng 31 phút.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Tại thị trường Việt Nam, Xiaomi 14 được bán ra với 3 màu sắc Đen, Trắng, Xanh Ngọc Bích cùng 2 phiên bản bộ nhớ:

12+256GB có giá bán là 22.990.000 đồng.

12+512GB có giá bán 24.490.000 đồng (được mở bán tại hệ thống Thế Giới Di Động).

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Đáng chú ý, từ ngày 14/3 đến ngày 22/3, người dùng khi đặt trước Xiaomi 14 sẽ được áp dụng các chương trình ưu đãi hấp dẫn như:

  • Giảm ngay 2 triệu đồng hoặc thu cũ đổi mới lên đến 2 triệu đồng
  • Trả góp 0% với trả trước chỉ từ 2.299.000 đồng
  • Tặng gói bảo hành 24 tháng + 6 tháng rơi vỡ trị giá 5,5 triệu đồng

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Một vài hình ảnh tại sự kiện ra mắt Xiaomi 14 series:

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Có thể bạn quan tâm

Xiaomi giữ vững vị trí Top 2 thị trường smartphone tại Việt Nam

Xiaomi giữ vững vị trí Top 2 thị trường smartphone tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Cũng theo báo cáo từ Omdia, tại Việt Nam, Xiaomi tiếp tục giữ vững vị thế Top 2 thị phần smartphone với 19% thị phần, củng cố chuỗi thành tích quý thứ 3 liên tiếp Xiaomi giữ vững vị thế này.
Motorola chào Việt Nam

Motorola chào Việt Nam

Mobile
Theo đó, các sản phẩm lần này đều có đột phá về công nghệ, thiết kế khác biệt, ứng dụng vật liệu thân thiện với môi trường đi kèm mức giá dễ tiếp cận, dải sản phẩm mới thể hiện rõ tầm nhìn “Lifestyle Tech” cũng như khẳng định công nghệ còn là sản phẩm truyền cảm hứng, tự tin, kết nối và thể hiện bản thân.
OPPO Find X9 Series tăng trưởng gấp 5 lần so với Find X8 Series

OPPO Find X9 Series tăng trưởng gấp 5 lần so với Find X8 Series

Điện tử tiêu dùng
Cột mốc này không chỉ cho thấy sức hút của Find X9 Series, mà còn khẳng định niềm tin của người dùng Việt đối với chiến lược “King of Mobile Photography” toàn diện mà OPPO theo đuổi trên dòng flagship Find X.
Cận cảnh HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới vừa ra mắt

Cận cảnh HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới vừa ra mắt

Văn phòng
Huawei cũng cho biết, mẫu máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Mới được trang bị công nghệ Màn hình PaperMatte cải tiến với công nghệ quang học, mang đến khả năng hiển thị vượt trội. Kết hợp với bàn phím rời, bộ WPS Office PC miễn phí, HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte Moi mở ra một kỷ nguyên của năng suất di động cho giới trẻ, đồng hành cho những khởi đầu đầy hứng khởi.
Bộ đôi vivo X300 Series sẽ ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19 tháng 11 tới

Bộ đôi vivo X300 Series sẽ ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19 tháng 11 tới

Điện tử tiêu dùng
Sản phẩm đã mở chương trình đặt trước đặc quyền tại Thế Giới Di Động và đặc biệt là phiên bản vivo X300 Pro đã “cháy hàng” sau 2 ngày nhận đặt trước.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
17°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
21°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16903 17173 17753
CAD 18363 18639 19256
CHF 32171 32553 33196
CNY 0 3470 3830
EUR 30088 30362 31390
GBP 34342 34734 35678
HKD 0 3257 3459
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14895 15480
SGD 19805 20087 20613
THB 739 802 856
USD (1,2) 26102 0 0
USD (5,10,20) 26144 0 0
USD (50,100) 26172 26192 26408
Cập nhật: 05/12/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,408
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,318 30,342 31,517
JPY 167.12 167.42 174.53
GBP 34,760 34,854 35,690
AUD 17,188 17,250 17,717
CAD 18,597 18,657 19,202
CHF 32,523 32,624 33,332
SGD 19,973 20,035 20,676
CNY - 3,681 3,781
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 16.58 17.29 18.57
THB 787.25 796.97 848.94
NZD 14,922 15,061 15,419
SEK - 2,760 2,842
DKK - 4,055 4,176
NOK - 2,573 2,650
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,001.67 - 6,736.87
TWD 761.54 - 917.57
SAR - 6,926.29 7,256.55
KWD - 83,817 88,698
Cập nhật: 05/12/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,408
EUR 30,134 30,255 31,410
GBP 34,517 34,656 35,647
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,235 32,364 33,287
JPY 166.10 166.77 174.13
AUD 17,092 17,161 17,730
SGD 19,994 20,074 20,648
THB 801 804 841
CAD 18,550 18,624 19,199
NZD 14,955 15,481
KRW 17.18 18.79
Cập nhật: 05/12/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26408
AUD 17087 17187 18110
CAD 18549 18649 19661
CHF 32413 32443 34034
CNY 0 3694.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30268 30298 32029
GBP 34646 34696 36459
HKD 0 3390 0
JPY 166.63 167.13 177.67
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15003 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19967 20097 20825
THB 0 768.1 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15180000 15180000 15380000
SBJ 13000000 13000000 15380000
Cập nhật: 05/12/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,408
USD20 26,200 26,250 26,408
USD1 23,894 26,250 26,408
AUD 17,136 17,236 18,351
EUR 30,424 30,424 31,846
CAD 18,499 18,599 19,911
SGD 20,046 20,196 20,770
JPY 167.15 168.65 173.26
GBP 34,754 34,904 35,981
XAU 15,178,000 0 15,382,000
CNY 0 3,579 0
THB 0 805 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/12/2025 09:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 05/12/2025 09:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▲40K 15,420 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▲40K 15,420 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▲40K 15,420 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 15,300
NL 99.99 14,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120
Trang sức 99.9 14,590 15,190
Trang sức 99.99 14,600 15,200
Cập nhật: 05/12/2025 09:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▲4K 15,422 ▲40K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▲4K 15,423 ▲40K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,494 1,519
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,494 152
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 1,509
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,906 149,406
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,836 113,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,272 102,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,708 92,208
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,633 88,133
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 63,082
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
Cập nhật: 05/12/2025 09:45