Xiaomi 14 chính thức ra mắt, giá từ 22,99 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là dòng smartphone cao cấp của Xiaomi, thường được trang bị rất nhiều tính năng cao cấp để mang đến trải nghiệm toàn diện cho người dùng, đặc biệt là camera Leica Summilux trứ danh.

Theo Xiaomi, khi kết hợp với ống kính quang học Leica Summilux thế hệ mới và cảm biến hình ảnh Light Fusion 900, đi cùng hệ điều hành mới Xiaomi HyperOS, chipset Snapdragon 8 Gen 3 và viên pin lớn cũng như chuẩn sạc nhanh 90W…, Xiaomi 14 sẽ trở thành chiếc smartphone đa nhiệm với chất lượng vượt bậc.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Nói về sản phẩm cao cấp nhất nhà Xiaomi, ông Patrick Chou – Tổng Giám đốc Xiaomi Việt Nam cho biết: “Chúng tôi coi trọng sự đổi mới, liên tục đầu tư và phát triển vào các tiến bộ công nghệ nhằm hướng tới mục tiêu nâng cao trải nghiệm người dùng. Với Xiaomi 14 mới, Xiaomi tích hợp các công nghệ hình ảnh và quang học tiên tiến vào thiết bị, đảm bảo người dùng có thể tận hưởng những lợi ích thiết thực khi chụp ảnh và quay phim chất lượng cao.”

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Ống kính Leica tiếp tục khẳng định vị thế nhiếp ảnh hàng đầu của Xiaomi series. Theo đó, Xiaomi 14 với cụm camera Vario-Summilux vượt trội, được Leica đồng thiết kế sẽ mang đến tiêu cự tương đương 23mm, khẩu độ f/1.6, độ phân giải 50MP. Đồng thời, hai ống kính phụ bao gồm ống kính tele có độ phân giải 50MP, tiêu cự 75mm, khẩu độ f/2, hỗ trợ chống rung quang học OIS và ống kính siêu rộng 50MP, khẩu độ f/2.2 và tiêu cự quy đổi là 14mm sẽ giúp Xiaomi 14 có khả năng chụp tốt trong điều kiện thiếu sáng, có khả năng tái tạo màu sắc, độ tương phản, độ tương phân giải, tốc độ chụp và khả năng xử lý hình ảnh vượt trội hơn thế hệ tiền nhiệm.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Ngoài ra, camera selfie của Xiaomi 14 cũng sở hữu độ phân giải ấn tượng 32MP, có thể quay video ở chất lượng đến 4K và 60 khung hình mỗi giây.

Đặc biệt, Xiaomi 14 còn được trang bị cảm biến hình ảnh mới nhất Light Fusion 900, giúp cải thiện đáng kể việc thu nhận ánh sáng, nhờ đó mà hai mảng sáng, tối được phân tích rõ hơn, từ đó nâng cao chất lượng tổng thể. Và khi kết hợp với dải động cao 13,5EV cùng độ sâu màu 14 bit, Xiaomi 14 có thể ghi lại hình ảnh với màu sắc nguyên bản, kể cả trong điều kiện ánh sáng yếu hay phức tạp.

Ngoài khả năng chụp hình, Xiaomi 14 còn hỗ trợ khả năng quay phim với tỉ lệ khung hình 2,39:1, đi cùng với đó là các hiệu ứng hỗ trợ như lấy nét tự động, xóa phông điện ảnh… giúp quay các thước phim ở độ phân giải 8K vô cùng sắc nét. Thiết bị cũng dễ dàng thu lại âm thanh trong các video với dãy 4 mic, giúp ghi lại âm thanh 360 độ.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Như thường lệ, Xiaomi 14 cũng được trang bị hệ điều hành Xiaomi HyperOS tiên tiến giúp cho việc quản lý bộ nhớ và tệp nâng cao. Giao diện cũng được cải tiến để thân thiện hơn và tăng khả năng kết nối liền mạch giữa các thiết bị trong hệ sinh thái, đồng thời gia tăng tính bảo mật và quyền riêng tư giúp bảo mật tuyệt đối thông tin người dùng.

Xiaomi 14 cũng được tích hợp các tính năng AI thông minh như Chân dung AI (AI Portraits), Tìm kiếm thư viện ảnh AI (AI Gallery Search)... nhờ sử dụng các mô hình ngôn ngữ lớn hiện đại.

Nói về thiết kế, có thể nhận định Xiaomi 14 là sự kết hợp hài hoà giữa nét cổ điển và nét hiện đại bởi phần khung vuông vức và độ mỏng chỉ 8,2mm, trong khi mặt sau uốn cong nhẹ nhàng giúp tôn lên sự sang trọng đồng thời đem đến trải nghiệm cầm nắm tốt.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Về cấu hình, Xiaomi 14 được trang bị chipset Snapdragon 8 Gen 3 hỗ trợ AI, mang lại hiệu suất vượt trội, nhanh chóng cho mọi tác vụ nhưng vẫn giảm được năng lượng tiêu thụ. Việc kết hợp RAM lên đến 12GB và bộ nhớ trong 512GB cũng giúp Xiaomi 14 trở thành thiết bị đa năng, chuẩn cao cấp, đáp ứng mọi yêu cầu trong công việc cũng như giải trí.

Màn hình kích thước 6,36 inch với độ sáng 3.000 nits và tần số quét 120Hz giúp Xiaomi 14 dễ dàng hiển thị nội dung chất lượng, rõ nét ngay cả trong điều kiện trời nắng cũng như trải nghiệm chạm lướt luôn mượt mà.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Không chỉ có vậy, Xiaomi cũng mang đến cho Xiaomi 14 viên pin 4.610mAh bền bỉ cùng chipset Xiaomi Surge G1 giúp kéo dài tuổi thọ của pin. Đi cùng với công nghệ sạc nhanh có dây 90W và không dây 50W, giúp mẫu flagship này luôn sẵn sàng để phục vụ người dùng, đặc biệt khi cần tái nạp năng lượng thì thời gian từ 0 đến 100% chỉ khoảng 31 phút.

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Tại thị trường Việt Nam, Xiaomi 14 được bán ra với 3 màu sắc Đen, Trắng, Xanh Ngọc Bích cùng 2 phiên bản bộ nhớ:

12+256GB có giá bán là 22.990.000 đồng.

12+512GB có giá bán 24.490.000 đồng (được mở bán tại hệ thống Thế Giới Di Động).

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Đáng chú ý, từ ngày 14/3 đến ngày 22/3, người dùng khi đặt trước Xiaomi 14 sẽ được áp dụng các chương trình ưu đãi hấp dẫn như:

  • Giảm ngay 2 triệu đồng hoặc thu cũ đổi mới lên đến 2 triệu đồng
  • Trả góp 0% với trả trước chỉ từ 2.299.000 đồng
  • Tặng gói bảo hành 24 tháng + 6 tháng rơi vỡ trị giá 5,5 triệu đồng

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Một vài hình ảnh tại sự kiện ra mắt Xiaomi 14 series:

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

xiaomi 14 chinh thuc ra mat gia tu 2299 trieu dong

Có thể bạn quan tâm

POCO M7 chính thức trình làng, giá chỉ từ 4,29 triệu đồng

POCO M7 chính thức trình làng, giá chỉ từ 4,29 triệu đồng

Điện tử tiêu dùng
Theo POCO thì POCO M7 là mẫu smartphone rất đáng giá trong phần khúc nhờ loạt trang bị hấp dẫn như viên pin Silicon Carbon 7.000mAh tiên tiến, màn hình 6,9 inch lớn nhất phân khúc, độ phân giải FHD+ và tần số quét 144Hz, cùng hiệu năng ổn định và thiết kế trẻ trung.
REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

Văn phòng
Xiaomi cho biết, REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán từ hôm nay ngày 10/10 với loạt nâng cấp đáng giá, giúp người dùng có thêm lựa chọn mới.
Loạt nâng cấp flagship trên bộ đôi Xiaomi 15T Series mà có thể bạn chưa biết?

Loạt nâng cấp flagship trên bộ đôi Xiaomi 15T Series mà có thể bạn chưa biết?

Mobile
Với những nâng cấp mạnh mẽ từ camera Leica 5x Telephoto, màn hình siêu sáng đến Xiaomi HyperOS tích hợp AI, bộ đôi Xiaomi 15T Series bản nâng cấp của thế hệ trước mà còn mang đến hàng loạt nâng cấp ấn tượng, khẳng định vị thế mới trong phân khúc và mở ra chuẩn mực trải nghiệm flagship cận cao cấp.
nubia NEO 3 GT 5G chính thức ra mắt, ghidấu sự trở lại với Saigon Phantom

nubia NEO 3 GT 5G chính thức ra mắt, ghidấu sự trở lại với Saigon Phantom

Điện tử tiêu dùng
Sau các phiên bản đen và vàng, ZTE mang đến thị trường dòng nubia NEO 3 GT 5G tông trắng, hướng đến người dùng yêu thích màu trắng, tinh giản nhưng vẫn có nét cá tính, khác biệt.
Huawei ra mắt loạt đồng hồ thông minh thế hệ mới HUAWEI WATCH GT 6 Series

Huawei ra mắt loạt đồng hồ thông minh thế hệ mới HUAWEI WATCH GT 6 Series

E-Fashion
Cũng nhân dịp này, Nhóm kinh doanh tiêu dùng Huawei Việt Nam cũng trình làng đồng hồ thông minh cao cấp HUAWEI WATCH Ultimate thế hệ thứ hai.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa rào nhẹ
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
25°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
22°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
18°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
20°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
23°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
17°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 03:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 03:00