5 dòng iPhone cũ đang giảm sâu tại Di Động Việt

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Không phải ngẫu nhiên mà iPhone cũ vẫn luôn được nhiều người dùng lựa chọn khi ngân sách có hạn. Bên cạnh giá bán tốt thì chính sách bảo hành và hậu mãi cũng như chất lượng máy bán ra tốt là những gì mà người dùng đặc biệt quan tâm khi chọn mua các dòng iPhone cũ.

Theo ghi nhận từ Di Động Việt, thì từ đầu tháng 3, sức mua dòng iPhone cũ có tăng trưởng nhẹ. Hệ thống hiện đang tích hợp nhiều ưu đãi, chính sách bảo hành, hậu mãi để giúp người dùng yên tâm hơn khi chọn mua iPhone đã qua sử dụng. Ví dụ như giảm từ 200.000 – 300.000 đồng tuỳ phiên bản, áp dụng thời gian bảo hành 6 tháng, bảo hành pin 10 năm, dùng thử miễn phí và 1 đổi 1.

5 dong iphone cu dang giam sau tai di dong viet

Bảng giá iPhone cũ với mức giá cực tốt tại Di Động Việt trong tháng 3/2024.

Dưới đây là top 5 dòng iPhone đã qua sử dụng đang có mức giá hấp dẫn:

5 dong iphone cu dang giam sau tai di dong viet

  1. iPhone 13 cũ, giá chỉ từ 11,99 triệu đồng:

Sau hơn 2 năm ra mắt, iPhone 13 series cũ, đặc biệt là iPhone 13 vẫn đang là sự lựa chọn của nhiều khách hàng khi sở hữu thiết kế sang trọng nhỏ gọn, chip Apple A15 mạnh mẽ cùng cụm camera hai ống kính đặt chéo mang đến độ nhận diện cao. Ngoài ra, chế độ chống rung quang học, lấy nét theo pha cũng giúp chất lượng ảnh được cải thiện rõ rệt, kể cả trong hoàn cảnh chụp ảnh thiếu sáng. Trong năm 2023, iPhone 13 vẫn giữ được vị trí thứ 4 trong top 10 smartphone bán chạy nhất thế giới, khẳng định độ hot chưa hề giảm nhiệt và sự ưa chuộng của fan Apple.

Trong tháng 3 này giá iPhone 13 bản 128GB đang được giảm chỉ còn từ 11,99 triệu, áp dụng đồng giá đối với tất cả các phiên bản màu kèm các chính sách hậu mãi tốt như dùng thử miễn phí 7 ngày, bảo hành pin 10 năm…

  1. iPhone 12 Pro Max cũ giá chỉ từ 12,99 triệu đồng

Trong dòng iPhone 12 series thì iPhone 13 Pro Max đang có giá chỉ bằng khoảng 1/3 so với dòng iPhone 15 Pro Max. Theo đó, phiên bản 12 Pro Max 128GB giá chỉ còn 12,99 triệu đồng, khách hàng thêm 800 nghìn đồng là có thể sở hữu phiên bản 256GB.

Đặc biệt, iPhone 12 Pro Max được đánh giá là một trong những ứng cử viên rất xứng đáng có mặt trong top 5 chiếc iPhone cũ đáng mua nhất tháng 3/2024. Xét về dung lượng pin, 12 Pro Max vẫn là sự lựa chọn tốt với pin 3,687 mAh, đáp ứng đến 12 giờ xem video trực tuyến, 80 giờ nghe nhạc, chơi game…

5 dong iphone cu dang giam sau tai di dong viet

  1. iPhone 12 Pro cũ, giá chỉ từ 10,59 triệu đồng

Ở phân khúc tầm trung, việc sở hữu iPhone 12 Pro cũ vẫn được xem là sự lựa chọn hoàn hảo bởi đây từng là dòng iPhone siêu phẩm cao cấp khi mới ra mắt của Apple. Ngoài những trải nghiệm ấn tượng ở cụm camera ba mắt cùng hiệu năng được trang bị chip Apple A14 Bionic, màn hình 12 Pro cũng ấn tượng không kém.

Với kích thước 6.1inch, độ phân giải 1170 x 2532 pixels, tính năng điều chỉnh màu True Tone, hỗ trợ Wide Color… 12 Pro vẫn đang là chiếc iPhone đáng mua với mức giá chỉ từ 10,59 triệu đồng cho phiên bản thấp nhất tại Di Động Việt.

  1. iPhone 11 Pro cũ giá chỉ từ 7,99 triệu đồng

iPhone 11 Pro là chiếc iPhone cuối cùng của Apple được thiết kế kích thước chỉ 5.8 inch. Kích thước nhỏ gọn của dòng máy này cũng chính là điểm cộng đối với những người thích 1 chiếc smartphone gọn nhẹ.

Đặc biệt, với con chip Apple A13 Bionic (7 nm+) iPhone 11 Pro vẫn đáp ứng rất tốt các tính năng như: chơi các game đồ hoạ cao, dựng phim 4K… Về phần cụm ba camera sau với độ phân giải 12MP, 11 Pro cho ra chất lượng hình ảnh ổn định khi chụp góc siêu rộng hay telephoto zoom quang 2x. Và trong tháng 3 này, giá của iPhone 11 Pro chỉ còn 7,99 triệu đồng cho phiên bản 64GB.

5 dong iphone cu dang giam sau tai di dong viet

    1. iPhone 11 cũ giá chỉ từ 6,99 triệu đồng

    Sau gần 5 năm ra mắt, iPhone 11 vẫn luôn được biết đến là một trong những chiếc iPhone cũ mang đến trải nghiệm ổn định nhất. Máy có màn hình IPS 6,1 inch, vi xử lý 8 nhân mạnh mẽ A13 Bionic, dung lượng pin tốt và bảo mật Face ID thế hệ mới… iPhone 11 là sự lựa chọn đáng cân nhắc đối với tệp khách hàng muốn sở hữu iPhone giá rẻ nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ các tính năng cơ bản trên hệ điều hành iOS.

    Ở thời điểm hiện tại, iPhone 11 cũ đang có mức giá rẻ hơn các loại rẻ, giúp người dùng có thể sở hữu chiếc smartphone với loạt tính năng ổn định từ nhà Apple.

    Bạn đọc quan tâm đến iPhone cũ có thể tham khảo tại website didongviet.vn hoặc hotline 1800.6018 (miễn phí) để được mua sắm các sản phẩm giá rẻ, bảo hành dài hạn và nhiều quyền lợi vượt trội.

    Có thể bạn quan tâm

    Xuất khẩu của Nhật Bản trong tháng 8 giảm ít hơn so với dự báo

    Xuất khẩu của Nhật Bản trong tháng 8 giảm ít hơn so với dự báo

    Thị trường
    Xuất khẩu của Nhật Bản trong tháng 8 giảm ít hơn so với dự báo, khi các chuyến hàng đến châu Á - thị trường thương mại lớn nhất của nước này đã cho thấy tín hiệu phục hồi. Tuy vậy, tổng kim ngạch vẫn ghi nhận mức âm tháng thứ tư liên tiếp, phản ánh những thách thức mà nền kinh tế lớn thứ tư thế giới đang phải đối mặt.
    Giá bạc hôm nay 17/9/2025: Duy trì đà tăng từ 18.000-23.000 đồng/lượng

    Giá bạc hôm nay 17/9/2025: Duy trì đà tăng từ 18.000-23.000 đồng/lượng

    Thị trường
    Thị trường bạc trong nước hôm nay ghi nhận đà tăng từ 18.000-23.000 đồng/lượng. Xu hướng này diễn ra trong bối cảnh giá bạc thế giới tiếp tục duy trì ở mức cao nhất trong vòng 14 năm
    Giá vàng hôm nay 17/9/2025: Vàng trong nước tăng mạnh, thế giới chạm đỉnh 3.703 USD/ounce

    Giá vàng hôm nay 17/9/2025: Vàng trong nước tăng mạnh, thế giới chạm đỉnh 3.703 USD/ounce

    Thị trường
    Thị trường vàng trong nước hôm nay 17/9 tăng giá mạnh, các doanh nghiệp kinh doanh vàng đồng loạt điều chỉnh tăng giá từ 1,2-2,3 triệu đồng/lượng, trong khi giá vàng thế giới chạm đỉnh 3.703 USD/ounce.
    Giá bạc hôm nay 15/9/2025 giữ nguyên so với phiên trước đó

    Giá bạc hôm nay 15/9/2025 giữ nguyên so với phiên trước đó

    Thị trường
    Giá bạc trong nước ngày 15/9 duy trì sự ổn định tương đối so với các kim loại quý khác. Tại Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Phú Quý, giá bạc được niêm yết ở mức 1.617.000 đồng/lượng (mua vào) và 1.667.000 đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên so với phiên trước đó.
    Giá vàng hôm nay 15/9/2025 trên đà giảm mạnh

    Giá vàng hôm nay 15/9/2025 trên đà giảm mạnh

    Thị trường
    Thị trường vàng trong nước hôm nay ghi nhận đà giảm mạnh khi giá vàng miếng SJC giảm từ 4-6 triệu đồng/lượng so với tuần trước, trong bối cảnh Chính phủ có chỉ đạo chấn chỉnh thị trường vàng và Fed Mỹ chuẩn bị hạ lãi suất.
    Xem thêm
    Hà Nội
    TP Hồ Chí Minh
    Đà Nẵng
    Hải Phòng
    Khánh Hòa
    Nghệ An
    Phan Thiết
    Quảng Bình
    Thừa Thiên Huế
    Hà Giang
    Hà Nội

    26°C

    Cảm giác: 27°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    31°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    34°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    34°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    29°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    31°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    33°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    30°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    30°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    31°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    30°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    32°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    32°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    29°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    26°C
    TP Hồ Chí Minh

    25°C

    Cảm giác: 26°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    31°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    32°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    31°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    33°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    30°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    28°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    28°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    25°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    25°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    24°C
    Đà Nẵng

    26°C

    Cảm giác: 27°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    28°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    29°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    29°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    29°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    29°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    27°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    27°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    30°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    28°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    26°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    27°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    30°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    28°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    26°C
    Hải Phòng

    27°C

    Cảm giác: 27°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    31°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    34°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    32°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    31°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    32°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    30°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    30°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    31°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    31°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    25°C
    Khánh Hòa

    24°C

    Cảm giác: 25°C
    mưa nhẹ
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    33°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    35°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    28°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    25°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    24°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    24°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    33°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    36°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    28°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    24°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    28°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    27°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    23°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    32°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    33°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    23°C
    Nghệ An

    21°C

    Cảm giác: 22°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    23°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    30°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    28°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    23°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    22°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    22°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    23°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    28°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    23°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    22°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    22°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    22°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    23°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    23°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    22°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    22°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    21°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    22°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    27°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    26°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    26°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    23°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    22°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    22°C
    Phan Thiết

    25°C

    Cảm giác: 26°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    30°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    32°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    31°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    33°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    31°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    27°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    25°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    25°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    23°C
    Quảng Bình

    21°C

    Cảm giác: 22°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    23°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    27°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    31°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    23°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    22°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    22°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    22°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    23°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    28°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    23°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    23°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    22°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    22°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    22°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    22°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    23°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    22°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    21°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    21°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    21°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    23°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    25°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    25°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    25°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    22°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    22°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    21°C
    Thừa Thiên Huế

    24°C

    Cảm giác: 25°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    23°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    28°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    32°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    24°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    31°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    30°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    27°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    24°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    24°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    27°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    27°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    23°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    22°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    28°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    26°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    23°C
    Hà Giang

    23°C

    Cảm giác: 23°C
    mây cụm
    Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
    30°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
    34°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
    33°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
    26°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
    25°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
    31°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
    31°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
    30°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
    25°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
    24°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
    23°C
    Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
    23°C
    Thứ hai, 22/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 03:00
    26°C
    Thứ hai, 22/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ hai, 22/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ hai, 22/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ hai, 22/09/2025 18:00
    23°C
    Thứ hai, 22/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ ba, 23/09/2025 06:00
    34°C
    Thứ ba, 23/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ ba, 23/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ ba, 23/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 23/09/2025 18:00
    22°C

    Tỷ giáGiá vàng

    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng TCB
    AUD 17023 17294 17868
    CAD 18620 18897 19515
    CHF 32828 33213 33860
    CNY 0 3470 3830
    EUR 30594 30870 31894
    GBP 35195 35590 36523
    HKD 0 3261 3463
    JPY 172 176 182
    KRW 0 18 20
    NZD 0 15268 15857
    SGD 20087 20370 20894
    THB 744 808 862
    USD (1,2) 26117 0 0
    USD (5,10,20) 26159 0 0
    USD (50,100) 26187 26222 26445
    Cập nhật: 19/09/2025 02:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng BIDV
    USD 26,185 26,185 26,445
    USD(1-2-5) 25,138 - -
    USD(10-20) 25,138 - -
    EUR 30,779 30,804 31,917
    JPY 176.5 176.82 183.54
    GBP 35,552 35,648 36,393
    AUD 17,269 17,331 17,748
    CAD 18,859 18,920 19,386
    CHF 33,078 33,181 33,882
    SGD 20,275 20,338 20,929
    CNY - 3,675 3,773
    HKD 3,337 3,347 3,435
    KRW 17.64 18.4 19.79
    THB 792.93 802.72 855.18
    NZD 15,324 15,466 15,852
    SEK - 2,793 2,878
    DKK - 4,112 4,237
    NOK - 2,643 2,725
    LAK - 0.93 1.29
    MYR 5,886.34 - 6,613.9
    TWD 793.55 - 956.28
    SAR - 6,924.02 7,259.31
    KWD - 84,229 89,319
    Cập nhật: 19/09/2025 02:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Agribank
    USD 26,200 26,205 26,445
    EUR 30,560 30,683 31,784
    GBP 35,281 35,423 36,380
    HKD 3,326 3,339 3,442
    CHF 32,818 32,950 33,859
    JPY 175.33 176.03 183.29
    AUD 17,188 17,257 17,785
    SGD 20,272 20,353 20,882
    THB 806 809 844
    CAD 18,811 18,887 19,390
    NZD 15,346 15,835
    KRW 18.28 20.04
    Cập nhật: 19/09/2025 02:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Sacombank
    USD 26315 26315 26445
    AUD 17197 17297 17865
    CAD 18801 18901 19452
    CHF 33075 33105 33992
    CNY 0 3677.1 0
    CZK 0 1190 0
    DKK 0 4110 0
    EUR 30882 30982 31757
    GBP 35498 35548 36661
    HKD 0 3385 0
    JPY 175.61 176.61 183.13
    KHR 0 6.497 0
    KRW 0 18.6 0
    LAK 0 1.164 0
    MYR 0 6405 0
    NOK 0 2610 0
    NZD 0 15384 0
    PHP 0 435 0
    SEK 0 2770 0
    SGD 20249 20379 21100
    THB 0 774.5 0
    TWD 0 860 0
    XAU 12600000 12600000 13200000
    XBJ 11000000 11000000 13200000
    Cập nhật: 19/09/2025 02:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng OCB
    USD100 26,195 26,245 26,445
    USD20 26,195 26,245 26,445
    USD1 26,195 26,245 26,445
    AUD 17,217 17,317 18,426
    EUR 30,845 30,845 32,159
    CAD 18,733 18,833 20,141
    SGD 20,320 20,470 20,930
    JPY 176.34 177.84 182.46
    GBP 35,509 35,659 36,593
    XAU 12,998,000 0 13,202,000
    CNY 0 3,559 0
    THB 0 808 0
    CHF 0 0 0
    KRW 0 0 0
    Cập nhật: 19/09/2025 02:00
    DOJI Giá mua Giá bán
    AVPL/SJC HN 130,000 132,000
    AVPL/SJC HCM 130,000 132,000
    AVPL/SJC ĐN 130,000 132,000
    Nguyên liệu 9999 - HN 11,750 11,950
    Nguyên liệu 999 - HN 11,740 11,940
    Cập nhật: 19/09/2025 02:00
    PNJ Giá mua Giá bán
    TPHCM - PNJ 126,300 129,300
    Hà Nội - PNJ 126,300 129,300
    Đà Nẵng - PNJ 126,300 129,300
    Miền Tây - PNJ 126,300 129,300
    Tây Nguyên - PNJ 126,300 129,300
    Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 129,300
    Cập nhật: 19/09/2025 02:00
    AJC Giá mua Giá bán
    Trang sức 99.99 12,380 12,880
    Trang sức 99.9 12,370 12,870
    NL 99.99 11,820
    Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,820
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,640 12,940
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,640 12,940
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,640 12,940
    Miếng SJC Thái Bình 13,000 13,200
    Miếng SJC Nghệ An 13,000 13,200
    Miếng SJC Hà Nội 13,000 13,200
    Cập nhật: 19/09/2025 02:00
    SJC Giá mua Giá bán
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 130 13,202
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 130 13,203
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,263 129
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,263 1,291
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,235 1,265
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,248 125,248
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,534 95,034
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,679 86,179
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,823 77,323
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,407 73,907
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,406 52,906
    Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
    Cập nhật: 19/09/2025 02:00