BộTT&TT ban hành 02 Thông tư về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chiều 5/7, tại họp báo thường kỳ tháng 7, Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TT&TT) đã công bố việc ban hành 2 Thông tư về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.

Theo đó, thực hiện kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023, Bộ TT&TT đã triển khai xây dựng 02 Thông tư hướng dẫn Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình (PTTH).

Ngày 30/6/2023, Bộ trưởng Bộ TT&TT đã ký ban hành Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP và Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT hướng dẫn nguyên tắc biên tập, phân loại và cảnh báo nội dung PTTH thể thao, giải trí theo yêu cầu trên dịch vụ PTTH. Cả 02 Thông tư này đều có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2023.

botttt ban hanh 02 thong tu ve quan ly cung cap va su dung dich vu phat thanh truyen hinh

Ông Đỗ Công Anh - Giám đốc Trung tâm Thông tin (Bộ TT&TT) thông tin về 02 Thông tư về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình

Cụ thể, Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung 11 biểu mẫu được quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT nhằm phù hợp với công tác quản lý dịch vụ phát thanh, truyền hình theo quy định tại Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ.

07 biểu mẫu được sửa đổi, gồm:

  • 01 mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền;
  • 01 mẫu Tờ khai đăng ký danh mục kênh chương trình;
  • 01 mẫu Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài từ vệ tinh;
  • 03 mẫu Giấy phép và 01 mẫu Giấy chứng nhận, để bổ sung hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận; đồng thời cập nhật các căn cứ pháp lý mới được sửa đổi, bổ sung vào mẫu Giấy phép cấp cho doanh nghiệp, cơ quan báo chí.

04 biểu mẫu được bổ sung, gồm:

  • 02 mẫu báo cáo về nội dung trên dịch vụ của doanh nghiệp;
  • 01 mẫu báo cáo về sản xuất, biên tập, biên dịch nội dung theo yêu cầu của các cơ quan báo chí
  • 01 biểu mẫu hướng dẫn lập hồ sơ về quản lý nội dung trên dịch vụ theo yêu cầu của doanh nghiệp, dịch vụ giá trị gia tăng và quảng cáo, để cơ quan quản lý nhà nước có đầy đủ thông tin quản lý dịch vụ PTTH theo xu hướng hiện nay.

Bên cạnh các biểu mẫu, Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT cũng bổ sung quy định chế độ báo cáo về nội dung trên dịch vụ của doanh nghiệp và chế độ báo cáo về hoạt động sản xuất, biên tập, biên dịch nội dung theo yêu cầu của các cơ quan báo chí thống nhất với quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ TT&TT về quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ TT&TT.

Thông tư 05/2023/TT-BTTTT được ban hành để hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện hồ sơ cấp phép, cấp Giấy chứng nhận; hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp lập hồ sơ quản lý dữ liệu và báo cáo nghiệp vụ về dữ liệu nội dung theo yêu cầu, nội dung giá trị gia tăng, nội dung quảng cáo và tỷ lệ thuê bao xem kênh chương trình thiết yếu quốc gia phục vụ công tác quản lý của Bộ TTTT.

botttt ban hanh 02 thong tu ve quan ly cung cap va su dung dich vu phat thanh truyen hinh

Họp báo thường kỳ tháng 7 của Bộ TT&TT

Trong khi đó, Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT hướng dẫn nguyên tắc biên tập, phân loại và cảnh báo nội dung PTTH theo yêu cầu là các chương trình thể thao, giải trí theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20a Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình, được quy định bổ sung tại khoản 11, Điều 1, Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.

Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT gồm 8 Điều, trong đó có 5 Điều hướng dẫn về nội dung, 1 Điều quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, 1 Điều quy định về Tổ chức thực hiện, 1 Điều quy định về Hiệu lực thi hành.

Các nội dung hướng dẫn về nguyên tắc biên tập, phân loại, cảnh báo nội dung phát thanh, truyền hình thể thao, giải trí theo yêu cầu được quy định tại các Điều 2, Điều 3 và Điều 4.

Theo đó, về nguyên tắc biên tập, có các nguyên tắc biên tập chung để các đơn vị lưu ý thực hiện trong quá trình biên tập như: bảo đảm đúng chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo vệ trẻ em và đối tượng dễ bị tổn thương khác; những loại nội dung, tình huống, phải loại bỏ trong chương trình. Đồng thời, Thông tư cũng có hướng dẫn nguyên tắc biên tập đối với từng loại chương trình, gồm: chương trình ghi âm, ghi hình để phát sau và chương trình trực tiếp theo thời điểm diễn ra sự kiện; các chương trình thể thao và giải trí có nội dung liên quan đến y tế, giáo dục và trò chơi điện tử trực tuyến.

Về nguyên tắc phân loại chương trình, Thông tư đưa 7 tiêu chí phân loại chương trình, gồm: chủ đề, nội dung; bạo lực; khỏa thân, tình dục; ma túy, các chất kích thích, gây nghiện; kinh dị; hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ thô tục; hành vi nguy hiểm, dễ bắt chước.

Trên cơ sở 7 tiêu chí, có 6 mức phân loại chương trình, gồm:

  • Loại P - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem ở mọi độ tuổi;
  • Loại K - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ, người giám hộ;
  • Loại T13 - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem từ đủ 13 tuổi trở lên;
  • Loại T16 - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem từ đủ 16 tuổi trở lên;
  • Loại T18 - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Loại C - Chương trình không được phép phổ biến. Các chương trình giải trí, các chương trình thể thao về các bộ môn thể thao mạo hiểm, thể thao đối kháng, võ thuật, có tính bạo lực, nguy hiểm là các chương trình phải được thực hiện phân loại và dán nhãn mức phân loại.

Về nguyên tắc cảnh báo, các chương trình có mức phân loại từ loại K đến loại T18; các chương trình giải trí là các chương trình truyền hình thực tế, biểu diễn nghệ thuật, các chương trình truyền hình có nội dung thi tài, biểu diễn về những hành động mạo hiểm, nguy hiểm, có nguy cơ gây thương tích, các chương trình truyền hình giả tưởng, dàn dựng lại từ vụ việc có thật thực tế; các chương trình thể thao về các bộ môn thể thao mạo hiểm, thể thao đối kháng, võ thuật, các chương trình thể thao có tính bạo lực, nguy hiểm: đều phải thực hiện cảnh báo.

Các nội dung hướng dẫn về nguyên tắc thực hiện hiển thị mức phân loại và cảnh báo, nguyên tắc quản lý nội dung phát thanh, truyền hình thể thao, giải trí theo yêu cầu được quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư.

Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT được ban hành để các đơn vị cung cấp dịch vụ PTTH, các đơn vị có giấy phép hoạt động PTTH có cơ sở pháp lý để thực hiện trong quá trình hoạt động.

Đặc biệt, Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT sẽ tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị cung cấp dịch vụ PTTH được chủ động trong việc tổ chức nguồn lực, quyết định phương thức phù hợp trong hoạt động biên tập, phân loại và cảnh báo nội dung VOD là các chương trình thể thao, giải trí, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh; kiểm soát được nội dung nhưng không làm ảnh hưởng đến giáo dục, thị hiếu, thẩm mỹ của khán, thính giả và phù hợp với tâm sinh lý của từng lứa tuổi.

Đồng thời, tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý của nhà nước về PTTH (bao gồm cả nội dung và dịch vụ), hạn chế được những tác động tiêu cực mà nội dung chương trình có thể gây ra cho xã hội và người nghe, người xem.

Việc Bộ TT&TT kịp thời ban hành các Thông tư nêu trên đã hoàn chỉnh hành lang pháp lý quản lý dịch vụ PTTH. Đề nghị các cơ quan báo chí truyền thông, quảng bá về các nội dung của Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT và Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ TT&TT.

Toàn văn các Thông tư được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ TTTT tại địa chỉ: https://mic.gov.vn và trang thông tin điện tử của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tại địa chỉ: https://abei.gov.vn

Có thể bạn quan tâm

Danh sách Phó Chủ tịch UBND 23 tỉnh, thành mới sau sáp nhập

Danh sách Phó Chủ tịch UBND 23 tỉnh, thành mới sau sáp nhập

Chính sách số
Ngày 24/6/2025, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Nguyễn Hòa Bình đã ký các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ chỉ định nhân sự giữ chức vụ Phó Chủ tịch UBND 23 tỉnh, thành mới sau sáp nhập.
Danh sách Bí thư, Chủ tịch của 23 tỉnh, thành mới sau sáp nhập

Danh sách Bí thư, Chủ tịch của 23 tỉnh, thành mới sau sáp nhập

Chính sách số
8 giờ sáng 30.6, các nghị quyết, quyết định chỉ định Bí thư, Chủ tịch UBND, Chủ tịch HĐND 23 tỉnh, thành phố mới thành lập được công bố đồng bộ tại các tỉnh, thành.
Trải nghiệm data 4G không giới hạn cùng Vietnamobile

Trải nghiệm data 4G không giới hạn cùng Vietnamobile

Tư vấn chỉ dẫn
Theo đó, ở phiên bản “Không giới hạn Data” tốc độ cao mới của Vietnamobile sẽ bao gồm 2 gói sim, Hời Promax và sim KingPormax, bên cạnh ưu đãi thêm về cuộc gọi ngoại mạng hấp dẫn và không giới hạn gọi nội mạng.
Chuyển mạng Viettel, Vinaphone, Mobifone dễ dàng với quy định mới từ tháng 6/2025

Chuyển mạng Viettel, Vinaphone, Mobifone dễ dàng với quy định mới từ tháng 6/2025

Chính sách số
Thông tư mới của Bộ Khoa học và Công nghệ có hiệu lực từ tháng 6/2025 giúp khách hàng chuyển mạng Viettel, Vinaphone, Mobifone nhanh chóng thay vì chờ đợi rất lâu như trước.
Người dùng nên chọn lựa AI tạo sinh như thế nào để vừa an toàn vừa tối ưu?

Người dùng nên chọn lựa AI tạo sinh như thế nào để vừa an toàn vừa tối ưu?

Tư vấn chỉ dẫn
AI tạo sinh bùng nổ với hàng loạt công cụ từ ChatGPT, Claude đến Gemini, tạo ra vô số lựa chọn cho người dùng. Tuy nhiên, việc sử dụng quá nhiều nền tảng cùng lúc gây ra rủi ro lớn về bảo mật dữ liệu và hiệu quả công việc. Chuyên gia khuyến nghị người dùng nên xác định rõ nhu cầu thực tế trước khi lựa chọn một vài công cụ AI phù hợp, kết hợp tư duy phản biện để tối ưu hóa lợi ích và đảm bảo an toàn thông tin.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
26°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
26°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
23°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
23°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa cường độ nặng
Thứ tư, 02/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 02/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 02/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 02/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 03/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 03/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 03/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 03/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 04/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 04/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 04/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 04/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 04/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 04/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 05/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 05/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 05/07/2025 21:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16511 16779 17355
CAD 18557 18834 19451
CHF 32094 32476 33117
CNY 0 3570 3690
EUR 29970 30243 31274
GBP 34955 35348 36281
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15510 16100
SGD 19938 20221 20747
THB 719 782 835
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26300
Cập nhật: 01/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,393 35,489 36,382
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,304 32,405 33,220
JPY 177.98 178.3 185.82
THB 766.14 775.6 829.8
AUD 16,817 16,878 17,346
CAD 18,797 18,857 19,408
SGD 20,105 20,168 20,845
SEK - 2,712 2,806
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,035 4,173
NOK - 2,551 2,642
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,523 15,667 16,123
KRW 17.86 18.62 20.1
EUR 30,185 30,209 31,436
TWD 807.36 - 977.43
MYR 5,790.69 - 6,533.62
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,043 88,336
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 01/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16680 16780 17350
CAD 18734 18834 19391
CHF 32330 32360 33246
CNY 0 3609.8 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30249 30349 31124
GBP 35251 35301 36412
HKD 0 3330 0
JPY 177.49 178.49 185
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15618 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 748 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 01/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 05:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,130
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,120
Cập nhật: 01/07/2025 05:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.800 116.300
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.800 116.300
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.800 116.300
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.800 116.300
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 01/07/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,795
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,795
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 01/07/2025 05:00