BộTT&TT ban hành 02 Thông tư về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chiều 5/7, tại họp báo thường kỳ tháng 7, Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TT&TT) đã công bố việc ban hành 2 Thông tư về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.

Theo đó, thực hiện kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023, Bộ TT&TT đã triển khai xây dựng 02 Thông tư hướng dẫn Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình (PTTH).

Ngày 30/6/2023, Bộ trưởng Bộ TT&TT đã ký ban hành Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP và Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT hướng dẫn nguyên tắc biên tập, phân loại và cảnh báo nội dung PTTH thể thao, giải trí theo yêu cầu trên dịch vụ PTTH. Cả 02 Thông tư này đều có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2023.

botttt ban hanh 02 thong tu ve quan ly cung cap va su dung dich vu phat thanh truyen hinh

Ông Đỗ Công Anh - Giám đốc Trung tâm Thông tin (Bộ TT&TT) thông tin về 02 Thông tư về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình

Cụ thể, Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung 11 biểu mẫu được quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT nhằm phù hợp với công tác quản lý dịch vụ phát thanh, truyền hình theo quy định tại Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ.

07 biểu mẫu được sửa đổi, gồm:

  • 01 mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền;
  • 01 mẫu Tờ khai đăng ký danh mục kênh chương trình;
  • 01 mẫu Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài từ vệ tinh;
  • 03 mẫu Giấy phép và 01 mẫu Giấy chứng nhận, để bổ sung hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận; đồng thời cập nhật các căn cứ pháp lý mới được sửa đổi, bổ sung vào mẫu Giấy phép cấp cho doanh nghiệp, cơ quan báo chí.

04 biểu mẫu được bổ sung, gồm:

  • 02 mẫu báo cáo về nội dung trên dịch vụ của doanh nghiệp;
  • 01 mẫu báo cáo về sản xuất, biên tập, biên dịch nội dung theo yêu cầu của các cơ quan báo chí
  • 01 biểu mẫu hướng dẫn lập hồ sơ về quản lý nội dung trên dịch vụ theo yêu cầu của doanh nghiệp, dịch vụ giá trị gia tăng và quảng cáo, để cơ quan quản lý nhà nước có đầy đủ thông tin quản lý dịch vụ PTTH theo xu hướng hiện nay.

Bên cạnh các biểu mẫu, Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT cũng bổ sung quy định chế độ báo cáo về nội dung trên dịch vụ của doanh nghiệp và chế độ báo cáo về hoạt động sản xuất, biên tập, biên dịch nội dung theo yêu cầu của các cơ quan báo chí thống nhất với quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ TT&TT về quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ TT&TT.

Thông tư 05/2023/TT-BTTTT được ban hành để hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện hồ sơ cấp phép, cấp Giấy chứng nhận; hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp lập hồ sơ quản lý dữ liệu và báo cáo nghiệp vụ về dữ liệu nội dung theo yêu cầu, nội dung giá trị gia tăng, nội dung quảng cáo và tỷ lệ thuê bao xem kênh chương trình thiết yếu quốc gia phục vụ công tác quản lý của Bộ TTTT.

botttt ban hanh 02 thong tu ve quan ly cung cap va su dung dich vu phat thanh truyen hinh

Họp báo thường kỳ tháng 7 của Bộ TT&TT

Trong khi đó, Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT hướng dẫn nguyên tắc biên tập, phân loại và cảnh báo nội dung PTTH theo yêu cầu là các chương trình thể thao, giải trí theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20a Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình, được quy định bổ sung tại khoản 11, Điều 1, Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.

Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT gồm 8 Điều, trong đó có 5 Điều hướng dẫn về nội dung, 1 Điều quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, 1 Điều quy định về Tổ chức thực hiện, 1 Điều quy định về Hiệu lực thi hành.

Các nội dung hướng dẫn về nguyên tắc biên tập, phân loại, cảnh báo nội dung phát thanh, truyền hình thể thao, giải trí theo yêu cầu được quy định tại các Điều 2, Điều 3 và Điều 4.

Theo đó, về nguyên tắc biên tập, có các nguyên tắc biên tập chung để các đơn vị lưu ý thực hiện trong quá trình biên tập như: bảo đảm đúng chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo vệ trẻ em và đối tượng dễ bị tổn thương khác; những loại nội dung, tình huống, phải loại bỏ trong chương trình. Đồng thời, Thông tư cũng có hướng dẫn nguyên tắc biên tập đối với từng loại chương trình, gồm: chương trình ghi âm, ghi hình để phát sau và chương trình trực tiếp theo thời điểm diễn ra sự kiện; các chương trình thể thao và giải trí có nội dung liên quan đến y tế, giáo dục và trò chơi điện tử trực tuyến.

Về nguyên tắc phân loại chương trình, Thông tư đưa 7 tiêu chí phân loại chương trình, gồm: chủ đề, nội dung; bạo lực; khỏa thân, tình dục; ma túy, các chất kích thích, gây nghiện; kinh dị; hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ thô tục; hành vi nguy hiểm, dễ bắt chước.

Trên cơ sở 7 tiêu chí, có 6 mức phân loại chương trình, gồm:

  • Loại P - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem ở mọi độ tuổi;
  • Loại K - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem dưới 13 tuổi với điều kiện xem cùng cha, mẹ, người giám hộ;
  • Loại T13 - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem từ đủ 13 tuổi trở lên;
  • Loại T16 - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem từ đủ 16 tuổi trở lên;
  • Loại T18 - Chương trình được phép phổ biến đến người nghe, xem từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Loại C - Chương trình không được phép phổ biến. Các chương trình giải trí, các chương trình thể thao về các bộ môn thể thao mạo hiểm, thể thao đối kháng, võ thuật, có tính bạo lực, nguy hiểm là các chương trình phải được thực hiện phân loại và dán nhãn mức phân loại.

Về nguyên tắc cảnh báo, các chương trình có mức phân loại từ loại K đến loại T18; các chương trình giải trí là các chương trình truyền hình thực tế, biểu diễn nghệ thuật, các chương trình truyền hình có nội dung thi tài, biểu diễn về những hành động mạo hiểm, nguy hiểm, có nguy cơ gây thương tích, các chương trình truyền hình giả tưởng, dàn dựng lại từ vụ việc có thật thực tế; các chương trình thể thao về các bộ môn thể thao mạo hiểm, thể thao đối kháng, võ thuật, các chương trình thể thao có tính bạo lực, nguy hiểm: đều phải thực hiện cảnh báo.

Các nội dung hướng dẫn về nguyên tắc thực hiện hiển thị mức phân loại và cảnh báo, nguyên tắc quản lý nội dung phát thanh, truyền hình thể thao, giải trí theo yêu cầu được quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư.

Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT được ban hành để các đơn vị cung cấp dịch vụ PTTH, các đơn vị có giấy phép hoạt động PTTH có cơ sở pháp lý để thực hiện trong quá trình hoạt động.

Đặc biệt, Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT sẽ tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị cung cấp dịch vụ PTTH được chủ động trong việc tổ chức nguồn lực, quyết định phương thức phù hợp trong hoạt động biên tập, phân loại và cảnh báo nội dung VOD là các chương trình thể thao, giải trí, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh; kiểm soát được nội dung nhưng không làm ảnh hưởng đến giáo dục, thị hiếu, thẩm mỹ của khán, thính giả và phù hợp với tâm sinh lý của từng lứa tuổi.

Đồng thời, tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý của nhà nước về PTTH (bao gồm cả nội dung và dịch vụ), hạn chế được những tác động tiêu cực mà nội dung chương trình có thể gây ra cho xã hội và người nghe, người xem.

Việc Bộ TT&TT kịp thời ban hành các Thông tư nêu trên đã hoàn chỉnh hành lang pháp lý quản lý dịch vụ PTTH. Đề nghị các cơ quan báo chí truyền thông, quảng bá về các nội dung của Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT và Thông tư số 06/2023/TT-BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ TT&TT.

Toàn văn các Thông tư được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ TTTT tại địa chỉ: https://mic.gov.vn và trang thông tin điện tử của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tại địa chỉ: https://abei.gov.vn

Có thể bạn quan tâm

Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết liệt đẩy nhanh thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW

Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết liệt đẩy nhanh thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW

Chính sách số
Trong bối cảnh cả nước đang triển khai quyết liệt Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã có buổi làm việc với Tổ công tác liên ngành của Ban Chỉ đạo Trung ương nhằm tập trung rà soát tiến độ, tháo gỡ vướng mắc và thúc đẩy hoàn thành toàn bộ nhiệm vụ được giao trong năm 2025.
Giải vô địch Bóng bàn Cúp Hội Nhà báo Việt Nam 2025 chính thức khởi động

Giải vô địch Bóng bàn Cúp Hội Nhà báo Việt Nam 2025 chính thức khởi động

Cuộc sống số
Chiều 9/12, tại Hà Nội, Hội Nhà báo Việt Nam đã tổ chức Lễ công bố Giải vô địch Bóng bàn Cúp Hội Nhà báo Việt Nam lần thứ XVIII- năm 2025. Đây là sự kiện thể thao thường niên do Hội Nhà báo Việt Nam phối hợp với UBND TP. Hà Nội tổ chức.
Làm thế nào để truyền thông tạo đột phá cho khoa học công nghệ Việt Nam

Làm thế nào để truyền thông tạo đột phá cho khoa học công nghệ Việt Nam

Đổi mới sáng tạo
Nghị quyết 57-NQ/TW xác định vị thế khoa học, công nghệ và chuyển đổi số là chìa khóa để Việt Nam vươn mình, trở thành quốc gia phát triển. Giới chuyên gia đưa ra lộ trình cụ thể giúp truyền thông chính sách thành hành động, từ xây dựng tòa soạn thông minh đến phát triển hệ sinh thái nội dung số.
Gala chương trình

Gala chương trình 'Trường học không ma túy' Mùa 3 năm 2025: Hành trình kiến tạo tương lai của Gen Z Việt Nam

Cuộc sống số
Tối ngày 10/12, Gala tổng kết chương trình “Trường học không ma túy” Mùa 3 năm 2025 sẽ diễn ra tại Trường quay ngoài trời Đài Truyền hình VN.
Hà Nội tổ chức Liên hoan Ẩm thực - Du lịch làng nghề, phố nghề 2025 tại phố đi bộ Trịnh Công Sơn

Hà Nội tổ chức Liên hoan Ẩm thực - Du lịch làng nghề, phố nghề 2025 tại phố đi bộ Trịnh Công Sơn

Cuộc sống số
Từ ngày 11 – 14/12/2025, Liên hoan Ẩm thực và Du lịch làng nghề, phố nghề Hà Nội sẽ diễn ra tại Không gian Văn hóa sáng tạo Tây Hồ (phố đi bộ Trịnh Công Sơn, Hà Nội).
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
22°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
16°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
21°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 12/12/2025 06:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 15,450
Miếng SJC Nghệ An 15,250 15,450
Miếng SJC Thái Bình 15,250 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,070 15,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,070 15,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,070 15,370
NL 99.99 14,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150
Trang sức 99.9 14,660 15,260
Trang sức 99.99 14,670 15,270
Cập nhật: 12/12/2025 06:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 15,452
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 15,453
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 1,521
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 1,522
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,481 1,511
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,604 149,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,986 113,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,408 102,908
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,483 9,233
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,075 8,825
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,665 63,165
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cập nhật: 12/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16975 17245 17820
CAD 18531 18808 19426
CHF 32339 32722 33366
CNY 0 3470 3830
EUR 30171 30444 31472
GBP 34397 34788 35722
HKD 0 3252 3454
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14965 15550
SGD 19801 20082 20598
THB 744 808 861
USD (1,2) 26061 0 0
USD (5,10,20) 26102 0 0
USD (50,100) 26131 26150 26411
Cập nhật: 12/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,411
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,385 30,409 31,604
JPY 165.71 166.01 173.16
GBP 34,796 34,890 35,748
AUD 17,236 17,298 17,767
CAD 18,745 18,805 19,364
CHF 32,620 32,721 33,437
SGD 19,957 20,019 20,666
CNY - 3,681 3,784
HKD 3,332 3,342 3,429
KRW 16.55 17.26 18.55
THB 792.89 802.68 854.95
NZD 14,978 15,117 15,491
SEK - 2,798 2,883
DKK - 4,064 4,187
NOK - 2,567 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 6,010.81 - 6,749.17
TWD 762.7 - 918.88
SAR - 6,915.13 7,248.42
KWD - 83,734 88,658
Cập nhật: 12/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,411
EUR 30,265 30,387 31,544
GBP 34,647 34,786 35,780
HKD 3,320 3,333 3,446
CHF 32,391 32,521 33,450
JPY 165.22 165.88 173.16
AUD 17,233 17,302 17,873
SGD 20,045 20,125 20,700
THB 808 811 849
CAD 18,763 18,838 19,423
NZD 15,080 15,607
KRW 17.25 18.88
Cập nhật: 12/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26002 26002 26401
AUD 17159 17259 18184
CAD 18717 18817 19828
CHF 32565 32595 34185
CNY 0 3695.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30352 30382 32108
GBP 34691 34741 36494
HKD 0 3390 0
JPY 165.35 165.85 176.36
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15081 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 19958 20088 20815
THB 0 773.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 12/12/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,171 26,221 26,411
USD20 26,171 26,221 26,411
USD1 26,171 26,221 26,411
AUD 17,256 17,356 18,473
EUR 30,519 30,519 31,933
CAD 18,688 18,788 20,100
SGD 20,078 20,228 20,788
JPY 166.19 167.69 172.26
GBP 34,834 34,984 35,951
XAU 15,308,000 15,308,000 15,512,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,365 33,365 33,365
KRW 18.94 18.94 18.94
Cập nhật: 12/12/2025 06:45