Cận cảnh ASUS Vivobook S 14: laptop văn phòng được trang bị bộ xử lí AMD Ryzen AI 300 Series

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tuần qua, ASUS đã có buổi giới thiệu chi tiết về mẫu laptop văn phòng đầu tiên của họ được trang bị vi xử lý AMD Ryzen AI 300 Series, đây là vi xử lý mang đến hiệu năng cao từ 12 nhân xử lí kiến trúc Zen 5 mới nhất cùng đồ hoạ tích hợp Radeon 890M và trên hết là NPU 50 TOPs đỉnh nhất hiện nay.

Như vậy, ASUS đã và đang tiếp tục phủ kín phân khúc laptop văn phòng của họ bằng những bộ vi xử lý từ nhiều nhà sản xuất chip khác nhau để người dùng có thể lựa chọn. Trước đó, vào cuối tháng 7, ASUS đã giới thiệu mẫu Vivobook S 15 được trang bị nền tảng phần cứng Snapdragon X Elite của Qualcomm, đây là mẫu laptop AI Copilot+ PC thế hệ đầu tiên được ASUS bán ra dưới dạng phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam.
Vậy, ASUS Vivobook S 14 (M5406) lần này được trang bị vi xử lý AMD Ryzen AI 300 Series sẽ có gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

Về tổng thể thì đây vẫn là mẫu laptop hướng đến người dùng văn phòng, cần một chiếc máy mỏng nhẹ, sang trọng, bền bỉ với vỏ bằng kim loại và độ hoàn thiện tốt, nên ASUS Vivobook S 14 có bộ vỏ sử dụng chất liệu kim loại, cùng với một tông màu bạc duy nhất.

Bên cạnh sự mỏng nhẹ, sang trọng, Vivobook S còn được ASUS chăm chút kỹ lưỡng ở bản lề mở phẳng 180 độ, đầy đủ các cổng kết nối…

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

Đi liền với thiết kế tổng thể khá hoàn hảo, thì bàn phím trên Vivobook S 14 vẫn đem lại cảm giác gõ phím chắc chắn với phản hồi tốt. Có vẻ như việc sử dụng tông màu bạc duy nhất cho mẫu máy này cũng là chủ ý của nhà sản xuất, nó sẽ tạo nên một thể thống nhất cho toàn bộ thân máy, từ vỏ ngoài, mặt trước, mặt lưng cho đến cả bàn phím. Tuy nhiên, phần kí tự phím sẽ mang đến cảm giác khó nhìn hơn, bù lại đèn nền RGB (loại một vùng) sẽ giúp bạn có thể nhìn rõ hơn vào buổi tối. Dù vậy, không phải ai cũng thích sử dụng đèn nền bàn phím nên hy vọng đây cũng là cách để chúng ta hình thành thói quen gõ văn bản mà không cần nhìn bàn phím, điều đó sẽ thuận tiện hơn và việc sử dụng nền bàn phím màu gì cũng không ảnh hưởng nhiều đến công việc của chúng ta. Touchpad lớn với độ hoàn thiện tốt, phủ kính gần như toàn bộ chiếu nghỉ tay mang đến trải nghiệm trơn tru hơn hẳn, cảm giac thao tác chạm, vuốt cũng đã hơn.

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

Chúng ta hẳn còn nhớ ASUS đã tiên phong trong việc trang bị màn hình OLED lên toàn bộ dải sản phẩm của họ và cho đến ngày nay các thế hệ laptop tiếp theo cũng vẫn được thừa hưởng công nghệ màn hình này. Nhờ đó mà màn hình của Vivobook S 14 (M5406) luôn đẹp, sáng rõ, mang lại cảm giác rất "đã". Đi cùng với đó là độ phân giải 3K (2880 x 1800), tỉ lệ khung hình 16:10 và tần số quét 120Hz, cho trải nghiệm thật mịn và mượt.

ASUS cho biết Vivobook S 14 (M5406) được trang bị vi xử lý AMD Ryzen AI 9 HX 370 12 nhân 24 luồng, card đồ họa AMD Radeon 890M cùng với NPU 50 TOPs, bộ nhớ 32GB LPDDR5x 8446 MHz và ổ cứng SSD PCIe 4.0 lên đến 1TB… Ngoài ra, điểm đáng chú ý của mẫu máy này là nó được thiết kế để hoạt động ở mức TDP 45W, tức ngang ngửa với những mẫu laptop gaming và đủ để con chip đầu bảng của AMD phô diễn toàn bộ sức mạnh.

Để gia tăng hiệu năng cho máy, ASUS khuyến khích chúng ta thiết lập mức TDP thông qua phần mềm MyASUS ở:

- Full Speed: Quạt sẽ chạy ở tốc độ tối đa và TDP đạt được 50W

- Performance: TDP đạt được 45W

- Balance / Standard: TDP đạt được 35W

- Whisper: TDP đạt được 20W

Đây sẽ là chế độ lý tưởng để máy đạt hiệu năng tốt nhất, và độ ồn cũng chỉ ở mức vừa phải.

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

Theo ASUS, với kiến trúc Zen 5 và con chip thuộc loại hàng xịn nhất của AMD, Vivobook S 14 cho hiệu năng rất tuyệt vời, không hề có bất cứ tình trạng giật, lag hay quá tải nào xảy ra. Điểm đáng ngạc nhiên là hiệu năng của máy không hề bị sụt giảm khi hoạt động với pin, nếu như ở những thế hệ trước người dùng sẽ phải đánh đổi điều này để có trải nghiệm di động, thì giờ đây mọi thứ rất hoàn hảo, cắm sạc hay không cắm sạc không còn quan trọng nữa. Và quan trọng nhất, AMD luôn cho người sử dụng một hiệu năng đồ hoạ tích hợp vượt ngoài mong đợi, có thể nói ngắn gọn rằng giờ đây với Vivobook S 14 bạn có hiệu năng đồ hoạ tương đương với NVIDIA GEFORCE RTX 3050 hoạt động ở TGP 35W, nghĩa là game AAA với setting hợp lí là có thể chơi được trong tầm tay.

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

Cuối cùng là chế độ tản nhiệt và thời lượng pin, ASUS Vivobook S 14 được trang bị tản nhiệt tương tự như những mẫu Vivobook S gần đây tới 2 quạt và 2 ống đồng để giúp duy trì TDP 45W - 50W. Ở điều kiện hoạt động hằng ngày với các ứng dụng văn phòng thì nhiệt độ chỉ ở mức làm ấm nhẹ vỏ máy và quạt hoạt động cực kì yên tĩnh. Khi hoạt động với những ứng dụng nặng thì cảm nhận ấm lên khá rõ rệt, dù vậy vẫn ở mức vừa phải, không gây khó chịu, dù lúc này tiếng quạt đã có thể nghe thấy rõ hơn.

can canh asus vivobook s 14 laptop van phong duoc trang bi bo xu li amd ryzen ai 300 series

Với viên pin 75Whrs, ASUS Vivobook S 14 vẫn đạt được kết quả rất đáng giá khi sử dụng các tác vụ văn phòng cơ bản. Khi có nhu cầu sử dụng nhiều hơn, tức sử dụng bộ phần mềm Microsoft Office 365 kết hợp với duyệt web, kết nối Wi-Fi, độ sáng màn hình thiết lập ở mức 100%... máy có thể hoạt động tối đa lên đến 10 giờ liên tục. Và khi sử dụng máy để xem Netflix với độ phân giải 4K thì thời gian sử dụng giảm còn 7 giờ sử dụng liên tục. Còn khi sử dụng các ứng dụng Photoshop và làm việc với file nặng, thời lượng pin đạt được sẽ là hơn 4 giờ sử dụng liên tục. Với các thông số kể trên thì đây vẫn là con số rất giá trị ở thời điểm hiện tại, với các sản phẩm cùng dòng, cùng tầm giá.

Với các thông tin kể trên thì Vivobook S 14 không chỉ giúp ASUS định vị lại vị thế của dòng sản phẩm Vivobook, mà nó còn giúp người dùng có được một cỗ máy văn phòng thiện chiến, có thể sử dụng được nhiều tác vụ cùng lúc, với thời lượng pin đáng giía, cùng thiết kế nhỏ gọn, mỏng nhẹ.

Có thể bạn quan tâm

Dyson ra mắt BST chăm sóc tóc màu tím Jasper Plum độc đáo

Dyson ra mắt BST chăm sóc tóc màu tím Jasper Plum độc đáo

Gia dụng
Phiên bản màu tím Jasper Plum mới cho dòng sản phẩm chăm sóc tóc của Dyson được lấy cảm hứng từ đá Jasper, màu tím quý hiếm, phiên bản đặc biệt đã đã chính thức có mặt tại Việt Nam nhân Ngày của Mẹ và kỷ niệm 4 năm Dyson có mặt tại Việt Nam.
Việt Nam mở rộng băng tần 6 GHz cho WiFi

Việt Nam mở rộng băng tần 6 GHz cho WiFi

Điện tử tiêu dùng
Thông tư 01/2025/TT-BKHCN đánh dấu một bước quan trọng trong việc quản lý và phân bổ tài nguyên tần số vô tuyến điện tại Việt Nam, với điểm nhấn là việc bổ sung 500 MHz phổ tần trong băng tần 6 GHz cho thiết bị Wi-Fi.
HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

HONOR X8c: Smartphone tầm trung độ bền chuẩn SGS và MagicOS 9.0 tích hợp AI

Điện tử tiêu dùng
HONOR X8c nổi bật trong phân khúc với thiết kế siêu mỏng 7.12mm, camera 108MP OIS, màn hình AMOLED 120Hz được chứng nhận TÜV Rheinland và hệ điều hành MagicOS 9.0 tích hợp AI, mở bán tại Việt Nam từ ngày 03/04 với nhiều ưu đãi đặc biệt.
POCO M7 Pro 5G ra mắt: màn hình AMOLED 2100 nit, pin 5110mAh giá từ 5.990.000đ

POCO M7 Pro 5G ra mắt: màn hình AMOLED 2100 nit, pin 5110mAh giá từ 5.990.000đ

Điện tử tiêu dùng
POCO M7 Pro 5G mang đến trải nghiệm flagship với chip Dimensity 7025-Ultra, RAM 12GB, camera OIS 50MP và sạc nhanh 45W, kèm chương trình ưu đãi giảm tới 700.000đ cho người dùng Việt.
Roborock Saros Z70 ‘gập Công nghệ, mở Tương lai’

Roborock Saros Z70 ‘gập Công nghệ, mở Tương lai’

Điện tử tiêu dùng
Với khả năng gập mở linh hoạt, Roborock Saros Z70 vừa ra mắt chính là robot hút bụi sở hữu cánh tay cơ học mỏng nhất tại Việt Nam hiện nay, giúp mở ra kỷ nguyên làm sạch hoàn toàn mới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
21°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
17°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
sương mờ
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
37°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
36°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây thưa
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
18°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 12/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 12/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15329 15593 16177
CAD 17781 18055 18682
CHF 29910 30283 30947
CNY 0 3358 3600
EUR 27840 28105 29148
GBP 32374 32758 33710
HKD 0 3189 3393
JPY 169 173 180
KRW 0 0 19
NZD 0 14316 14912
SGD 18702 18979 19520
THB 669 732 785
USD (1,2) 25511 0 0
USD (5,10,20) 25549 0 0
USD (50,100) 25576 25610 25965
Cập nhật: 11/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,610 25,610 25,970
USD(1-2-5) 24,586 - -
USD(10-20) 24,586 - -
GBP 32,782 32,871 33,746
HKD 3,263 3,272 3,372
CHF 29,878 29,971 30,805
JPY 172.66 172.97 180.73
THB 718.36 727.23 778.59
AUD 15,666 15,722 16,147
CAD 18,094 18,152 18,640
SGD 18,916 18,975 19,578
SEK - 2,550 2,640
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,744 3,874
NOK - 2,347 2,432
CNY - 3,475 3,569
RUB - - -
NZD 14,331 14,464 14,889
KRW 16.4 17.1 18.38
EUR 27,993 28,015 29,213
TWD 708.64 - 857.44
MYR 5,394.64 - 6,085.87
SAR - 6,754.51 7,110.68
KWD - 81,606 86,779
XAU - - 103,400
Cập nhật: 11/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,610 25,630 25,970
EUR 27,764 27,875 28,998
GBP 32,520 32,651 33,614
HKD 3,258 3,271 3,378
CHF 29,699 29,818 30,714
JPY 171.65 172.34 179.46
AUD 15,556 15,618 16,136
SGD 18,887 18,963 19,503
THB 736 739 771
CAD 17,974 18,046 18,573
NZD 14,366 14,868
KRW 16.94 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 25980
AUD 15502 15602 16167
CAD 17940 18040 18595
CHF 29839 29869 30753
CNY 0 3476.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27835 27935 28807
GBP 32591 32641 33759
HKD 0 3320 0
JPY 172.71 173.21 179.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14377 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18835 18965 19695
THB 0 700.5 0
TWD 0 770 0
XAU 10080000 10080000 10390000
XBJ 8800000 8800000 10390000
Cập nhật: 11/04/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,610 25,660 25,930
USD20 25,610 25,660 25,930
USD1 25,610 25,660 25,930
AUD 15,601 15,751 16,816
EUR 28,115 28,265 29,694
CAD 17,937 18,037 19,356
SGD 18,935 19,085 19,650
JPY 173.02 174.52 179.21
GBP 32,807 32,957 33,836
XAU 10,088,000 0 10,392,000
CNY 0 3,360 0
THB 0 733 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 04:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 100,600 103,600
AVPL/SJC HCM 100,600 103,600
AVPL/SJC ĐN 100,600 103,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,000 10,230
Nguyên liệu 999 - HN 99,900 10,220
Cập nhật: 11/04/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 99.900 102.900
TPHCM - SJC 100.600 103.600
Hà Nội - PNJ 99.900 102.900
Hà Nội - SJC 100.600 103.600
Đà Nẵng - PNJ 99.900 102.900
Đà Nẵng - SJC 100.600 103.600
Miền Tây - PNJ 99.900 102.900
Miền Tây - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 103.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 99.900 102.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.900 102.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.800 102.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.180 101.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.980 101.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.450 76.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.550 60.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.250 42.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.400 93.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.110 62.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.210 66.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.280 69.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.050 38.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.440 33.940
Cập nhật: 11/04/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,890 10,330
Trang sức 99.9 9,880 10,320
NL 99.99 9,890
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,020 10,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,020 10,340
Miếng SJC Thái Bình 10,060 10,360
Miếng SJC Nghệ An 10,060 10,360
Miếng SJC Hà Nội 10,060 10,360
Cập nhật: 11/04/2025 04:00